Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 42
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 42: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng câu chính xác.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện vốn ngữ pháp và vận dụng vào việc nói, viết.
4. Hình thành năng lực: HS có năng lực dùng dấu câu chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Soạn GA, bảng phụ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài.
- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY –TRÒ | NỘI DUNG |
*Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài (1’): Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới. | Bài trước các em đã được học các mối quan hệ giữa các vế câu ghép. Bài học này các em sẽ được tìm hiểu công dụng của các dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. |
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức cho HS: Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm, công dụng của dấu ngặc đơn và dấu hai chấm. *HD TH công dụng của dấu ngoặc đơn (15’): - HS đọc BT. Thảo luận nhóm: Tìm công dụng của dấu ngoặc đơn trong các VD em vừa đọc. - Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét, sửa chữa và cho ghi. ? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Vì sao? ? Vậy em kết luận NTN về công dụng của dấu ngoặc đơn? - HS đọc ghi nhớ; GV chốt ý chính và cho HS làm BT 1 luyện tập để củng cố phần này. 1. BT 1: a. Đánh dấu phần giải thích; b. Đánh dấu phần thuyết minh; c. Đánh dấu phần bổ sung thêm. *HD TH công dụng của dấu hai chấm (14’): - HS đọc VD a, b, c ? Thảo luận nhóm: Tìm công dụng của dấu hai chấm trong các VD em vừa đọc. ? Hãy tìm thêm một số VD trong các VB đã học có dùng dấu hai chấm và chỉ ra công dụng của nó. ? Qua các VD trên, em kết luận NTN? | I. Dấu ngoặc đơn: 1. Xét các đoạn trích a, b, c – SGK: Dấu ngoặc đơn dùng để: - Đánh dấu phần chú thích trong câu. – VD a - Đánh dấu phần thuyết minh trong câu. – VD b - Đánh dấu phần bổ sung thêm trong câu. – VD c b. Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi. 2. Kết luận: (Ghi nhớ - SGK – Trang 134). II. Dấu hai chấm: 1. Xét các VD a, b, c – SGK: Dấu hai chấm dùng để: - Đánh dấu lời đối thoại trực tiếp. - Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp. - Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó. 2. Kết luận: (Ghi nhớ – SGK/ 135). |