Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 54
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 54: Ôn tập phần Tiếng Việt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở HK I.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
3. Thái độ: HS có ý thức ôn luyện để nắm chắc kiến thức.
4. Hình thành năng lực cho HS: Năng lực huy động trí nhớ và tổng hợp kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn GA, bảng phụ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài.
- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY –TRÒ | NỘI DUNG |
*Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài (1’): Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới. | Để giúp các em nắm lại những kiến thức đã học ở phân môn Tiếng Việt từ đầu năm đến nay, hôm nay thầy cùng các em sẽ ôn tập Tiếng Việt. |
* Hoạt động 1: Tiến hành ôn tập: Mục tiêu: HS nắm lại phần từ vựng và ngữ pháp đã được học; vận dụng được lí thuyết vào làm BT để nâng cao hiểu biết về từ vựng đã học. * Ôn tập về từ vựng (19’): - Lí thuyết: ? Phần từ vựng từ đầu năm đến nay các em đã học những nội dung nào? ? Nhắc lại cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. ? Trường từ vựng là gì? Cho VD. ? Thế nào là từ tượng hình, tượng thanh? Cho VD. ? Những từ ngữ NTN thì được coi là từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH? Cho VD. ? Thế nào là nói quá? Cho VD. Nói quá khác với nói “dóc” NTN? ? Thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng của nói giảm nói tránh? - Thực hành: - Cho HS đọc BT a và thảo luận nhóm rồi trình bày. - GV cho HS sửa BT trên bảng phụ; GV nhận xét, sửa sai. - GV? Giải thích những từ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên. Trong những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung? - > Xem trang 171 – SGV. - GV? Tìm trong ca dao Việt Nam hai VD về biện pháp nói quá hoặc nói giảm, nói tránh. - GV? Viết hai câu trong đó 1 câu có dùng từ tượng hình, 1 câu có dùng từ tượng thanh. - HS lấy một số trong VD thực tế để mở rộng. * Hoạt động 2: Ôn tập về ngữ pháp (25’): - Lí thuyết: - GV? Trợ từ là những từ dùng đề làm gì? Cho VD 1 câu có dùng trợ từ. - Thực hành: a. – Cho HS viết hai câu trong đó một câu có dùng trợ từ và tình thái từ, một câu có dùng trợ từ và thán tư.ø Mẫu: Chiếc xe này mà chỉ có hai triệu đồng thôi à? (Thảo luận nhóm). b. – HS đọc BT. - GV? Xác định câu ghép trong đoạn trích trên. Nếu tách câu ghép đã xác định thành các câu đơn thì có được không? Nếu tách thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi NTN? c. – HS đọc đoạn trích. - GV? Xác định các câu ghép và cách nối các vế cảu câu ghép trong đoạn trích đã cho. | I. Từ vựng: 1. Lí thuyết: - Cấp dộ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Trường từ vựng. - Từ tượng hình, tượng thanh. - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH. - Nói quá. - Nói giảm, nói tránh. 2. Thực hành: a. Điền các từ: - Ô trên: Truyện dân gian. - Ô dưới: thần thoại và truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười. b. VD về biện pháp nói quá trong ca dao: Tiếng đồn cha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi. (Nói quá) c. VD - Câu có từ tượng thanh: Gió thổi ào ào. - Câu có từ tượng hình: Cây cối ngả nghiêng. II. Ngữ pháp: 1. Lí thuyết: Trợ từ; thán từ; tình thái từ, câu ghép. 2. Thực hành: a. Viết hai câu trong đó một câu có dùng trợ từ và tình thái từ, một câu có dùng trợ từ và thán tư.ø Mẫu: Chiếc xe này mà chỉ có hai triệu đồng thôi à? b. Câu đầu tiên trong đoạn trích là câu ghép. Có thể tách câu này thành ba câu đơn nhưng sẽ làm mất mối liên hệ, sự liên tục của ba sự việc trong câu. c. Đoạn trích gồm ba câu. Câu 1, 3 là câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng QHT cũng như, bởi vì. |