Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều bài 42
Khoa học tự nhiên 9 bài 42: Giới thiệu về tiến hóa, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả
Bài: Giới thiệu về tiến hóa, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên
Mở đầu trang 200 Bài 42 KHTN 9: Quan sát hình 42.1 và mô tả những đặc điểm giống nhau giữa ba loài động vật. Vì sao ba loài động vật đó có nhiều đặc điểm giống nhau?
Trả lời:
- Những điểm giống nhau giữa ba loài động vật trên: cơ thể có kích thước lớn, có lông dày bao phủ toàn thân, đầu tròn, có tai nhỏ trên đỉnh đầu, có ria mép, răng nanh phát triển, thân dài, di chuyển bằng 4 chân, có đuôi,…
- Ba loài động vật trên có nhiều đặc điểm giống nhau là vì chúng được tiến hóa từ cùng một tổ tiên ban đầu.
Câu hỏi 1 trang 200 KHTN 9: Quan sát hình 42.2, cho biết sự thay đổi tỉ lệ cá thể bướm màu sáng và màu tối ở quần thể bướm đêm.
Trả lời:
Sự thay đổi tỉ lệ cá thể bướm màu sáng và màu tối ở quần thể bướm đêm:
- Trước cách mạng công nghiệp, thân cây không bị bám muội than, quần thể bướm đêm gồm phần lớn cá thể màu sáng.
- Trong cách mạng công nghiệp, thân cây bị bám muội than, quần thể bướm đêm gồm phần lớn cá thể màu tối.
Câu hỏi 2 trang 201 KHTN 9: Quan sát hình 42.3, nêu tiêu chí chọn lọc và mô tả quá trình chọn lọc nhân tạo ở gà.
Trả lời:
- Tiêu chí chọn lọc là: kích thước, trọng lượng lớn.
- Quá trình chọn lọc nhân tạo ở gà: Ban đầu, trong quần thể gà có nhiều biến dị về tính trạng kích thước và trọng lượng cơ thể. Con người đã chủ động chọn lọc những con gà có kích thước, trọng lượng lớn để làm giống, đồng thời, loại bỏ những có gà có kích thước, trọng lượng nhỏ hơn. Trải qua nhiều thế hệ, đặc điểm kích thước và trọng lượng cơ thể lớn ngày càng được tăng cường và giống gà có kích thước và trọng lượng lớn được tạo thành.
Câu hỏi 3 trang 201 KHTN 9: Quan sát hình 42.4 và hình 42.5, cho biết một số giống gà, giống rau được tạo ra do chọn lọc theo đặc điểm nào, đáp ứng nhu cầu gì của con người.
Trả lời:
Giống | Đặc điểm chọn lọc | Nhu cầu của con người |
Gà chọi | Sức mạnh dẻo dai | Dùng để thi thấu chọi gà |
Gà tre tân châu | Bộ lông đẹp | Dùng để làm cảnh |
Gà đông tảo | Đôi chân to, thịt thơm ngon | Dùng để làm thực phẩm |
Bắp cải tí hon | Chồi nách phát triển | Dùng để làm thực phẩm |
Su hào | Thân phát triển | Dùng để làm thực phẩm |
Bắp cải | Chồi ngọn phát triển | Dùng để làm thực phẩm |
Súp lơ | Hoa phát triển | Dùng để làm thực phẩm |
Câu hỏi 4 trang 202 KHTN 9: Quan sát hình 42.6 và giải thích vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với tiến hóa của quần thể chuột.
Trả lời:
Quần thể chuột ban đầu gồm cả những con chuột có lông màu sáng và lông màu tối. Những con chuột lông màu tối ngụy trang tốt hơn nên ít bị các loài săn mồi phát hiện và tấn công. Sau nhiều thế hệ, từ quần thể chuột ban đầu hình thành nên quần thể chuột có kiểu hình lông màu tối chiếm ưu thế.
→ Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với tiến hóa của quần thể chuột: Chọn lọc tự nhiên đã giữ lại các cá thể mang kiểu hình có lợi (lông màu tối) và loại bỏ các cá thể mang kiểu hình có hại (lông màu sáng), từ đó gián tiếp làm tăng tỉ lệ kiểu gene, tỉ lệ allele có lợi (lông màu tối) trong quần thể qua các thế hệ. Kết quả giúp kiểu hình có lợi (lông màu tối) trở nên phổ biến hơn trong quần thể.
Luyện tập trang 203 KHTN 9: Quan sát hình 42.7 và phân tích sự phù hợp giữa hình thái mỏ với chế độ thức ăn của một số loài chim sẻ Darwin.
Trả lời:
Sự phù hợp giữa hình thái mỏ với chế độ thức ăn của một số loài chim sẻ Darwin:
- Chim chích xanh có mỏ dài và nhọn thích nghi với việc bắt côn trùng.
- Chim chích xám có mỏ dài, nhọn nhưng kích thước lớn hơn chim chích xám thích nghi với việc bắt côn trùng có kích thước lớn hơn.
- Chim sẻ chay có mỏ hình nón, ngắn thích nghi với việc ăn chồi, lá non.
- Chim sẻ đất nhỏ có mỏ ngắn và tù, kích thước nhỏ thích nghi với việc tách quả, hạt có kích thước nhỏ.
- Chim sẻ đất vừa có mỏ ngắn và tù nhưng kích thước lớn hơn chim sẻ đất nhỏ thích nghi với việc tách quả, hạt có kích thước lớn hơn.
Vận dụng trang 203 KHTN 9: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của chó sói và một số giống chó nuôi. Theo em, vì sao chó sói có những đặc điểm khác chó nuôi và có nhiều giống chó nuôi khác nhau?
Trả lời:
- Đặc điểm hình thái của chó sói và một số giống chó nuôi:
+ Chó sói: đôi tai dựng đứng; răng sắc nhọn; mõm nhọn; đôi mắt khá dò xét; chân dài; đuôi dài; trọng lượng và kích thước của một con chó sói có thể khác nhau rất nhiều tùy vào nơi chúng sinh sống, chiều cao thay đổi từ 0,6 đến 0,95 mét, cân nặng dao động từ 20 đến 62kg;…
+ Chó Béc giê Đức (German Shepherd): hình dáng tao nhã; đôi tai dài trên chiếc đầu rất linh hoạt; bốn chân chắc khoẻ, nhanh nhẹn; lông màu đen nâu, đen vàng, đen xám,...; thân hình cao vừa phải 57 - 62cm, con cái thấp hơn một chút, nặng 35 - 40kg;…
+ Chó Ngao Ý (Neopolitan Mastiff): bề ngoài hung dữ; đầu to và nhiều nếp nhăn lớn đến tận cổ; lông ngắn dày có màu đen, xám hoặc nâu vàng, đôi khi có màu trắng ở bàn chân; mắt có màu phù hợp với màu lông; chiều cao con đực khoảng 65 - 75cm, con cái 60 - 70cm, nặng tới 70kg;…
+ Chó xù Bắc Kinh: ngoại hình nhỏ, dài từ 40 - 50cm, cao 20 - 25cm, nặng 5 - 6kg; bộ lông dài trắng lượn sóng phủ kín toàn thân, xung quanh mõm nâu hoặc đen; đầu nhỏ; tai cụp; mũi gầy; bốn chân lông xù dài như đi ủng;…
+ Chó Chihuahua: tầm vóc rất nhỏ, chỉ nặng 2,1 - 2,7kg, cao 16 - 20cm, dài 30cm; bộ lông có màu vàng sẫm hoặc nâu nhạt nhưng tai, mõm thường có màu sẫm hơn; mõm dài; tai dài dựng đứng; bụng thon nhỏ; chân mảnh chắc, đuôi ngắn;…
- Chó sói có những đặc điểm khác chó nuôi vì điều kiện sống của chó sói khác chó nuôi dẫn đến chó sói được chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng khác với chó nuôi (khả năng chống chịu với môi trường khắc nghiệt), dần dần dẫn đến hình thành những đặc điểm riêng biệt.
- Có nhiều giống chó nuôi khác nhau vì con người tiến hành chọn lọc nhân tạo theo nhiều nhu cầu khác nhau như làm cảnh, giữ nhà, đi săn,… khiến chúng tích lũy những đặc điểm khác nhau, dần dần dẫn đến hình thành nên nhiều giống chó từ một vài loài hoang dại ban đầu.
>>> Bài tiếp theo: Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều bài 43
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 9 bài 42: Giới thiệu về tiến hóa, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm Ngữ văn 9 Cánh diều và Toán 9 Cánh diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.
- Bài 43: Cơ chế tiến hóa
- Bài 44: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất
- Bài: Ôn tập chủ đề 12
- Khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 1: Tính chất của kim loại, dãy hoạt động hóa học của kim loại
- Khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 2: Nhôm
- Khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 3: Sắt, hợp kim của sắt: gang thép
- Khoa học tự nhiên 9 bài 4: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Khoa học tự nhiên 9 bài 5: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Khoa học tự nhiên 9 bài 6: Ôn tập hóa học vô cơ
- Khoa học tự nhiên 9 bài 7: Các đại lượng cơ bản của dòng điện một chiều trong đoạn mạch
- Khoa học tự nhiên 9 bài 8: Định luật Ôm, xác định điện trở dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Khoa học tự nhiên 9 bài 9: Đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song
- Khoa học tự nhiên 9 bài 10: Các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở
- Khoa học tự nhiên 9 bài 11: Điện năng, công, công suất điện
- Khoa học tự nhiên 9 bài 12: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Khoa học tự nhiên 9 bài 13: Tổng kết phần dòng điện một chiều
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 14: Giới thiệu về di truyền học
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 15: Nhiễm sắc thể
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 17: Giảm phân và thụ tinh
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 18: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 19: ADN và gen
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 20: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 21: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 22: Đột biến gen
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 25: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 26: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 27: Di truyền liên kết và liên kết với giới tính
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 28: Mối quan hệ giữa kiểu gen - Môi trường - Kiểu hình
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 29: Di truyền học người
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 30: Di truyền y học tư vấn
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 31: Ôn tập phần Di truyền và biến dị
- Khoa học Tự nhiên 9 bài 32: Đại cương về hóa học hữu cơ
- Khoa học tự nhiên 9 bài 33: Metan
- Khoa học tự nhiên 9 bài 34: Etilen - Axetilen
- Khoa học tự nhiên 9 bài 35: Benzen
- Khoa học tự nhiên 9 bài 36: Dầu mỏ và khí thiên nhiên - Nhiên liệu
- Khoa học tự nhiên 9 bài 37: Ôn tập chủ để 8: Hidrocacbon - Nhiên liệu
- Khoa học tự nhiên 9 bài 38: Rượu etylic
- Khoa học tự nhiên 9 bài 39: Axit axetic
- Khoa học tự nhiên 9 bài 40: Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic
- Khoa học tự nhiên 9 bài 41: Chất béo
- Khoa học tự nhiên 9 bài 42: Cacbonhidrat
- Khoa học tự nhiên 9 bài 43: Protein
- Khoa học tự nhiên 9 bài 44: Polime
- Khoa học tự nhiên 9 bài 45: Ôn tập chủ để 9: Dẫn xuất của hidrocacbon - polime
- Khoa học tự nhiên 9 bài 46: Từ trường
- Khoa học tự nhiên 9 bài 47: Nam châm điện
- Khoa học tự nhiên 9 bài 48: Lực điện từ - Động cơ điện một chiều
- Khoa học tự nhiên 9 bài 49: Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Khoa học tự nhiên 9 bài 50: Dòng điện xoay chiều
- Khoa học tự nhiên 9 bài 51: Truyền tải điện năng - Máy biến áp
- Khoa học tự nhiên 9 bài 52: Tổng kết phần điện từ học
- Khoa học tự nhiên 9 bài 53: Ảnh của một vật tạo bởi gương
- Khoa học tự nhiên 9 bài 54: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính
- Khoa học tự nhiên 9 bài 55: Máy ảnh, mắt và kính lúp
- Khoa học tự nhiên 9 bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
- Khoa học tự nhiên 9 bài 57: Tổng kết phần quang học
- Khoa học tự nhiên 9 bài 58: Chuyển hóa năng lượng. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí
- Khoa học tự nhiên 9 bài 60: Lai giống vật nuôi, cây trồng
- Khoa học tự nhiên 9 bài 61: Công nghệ tế bào
- Khoa học tự nhiên 9 bài 62: Công nghệ gen
- Khoa học tự nhiên 9 bài 64: Ôn tập chủ đề 13. Ứng dụng Di truyền học
- Khoa học tự nhiên 9 bài 65: Sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường
- Khoa học tự nhiên 9 bài 66: Luyện tập sinh vật với môi trường
- Khoa học tự nhiên 9 bài 67: Ôn tập chủ đề 14. Sinh vật với môi trường
- Khoa học tự nhiên 9 bài 68: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp trung học cơ sở