Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức bài 9

Khoa học tự nhiên 9 bài 9: Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.

Bài: Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ

Mở đầu trang 47 Bài 9 KHTN 9: Ta đã biết, khi chiếu chùm sáng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ thì chùm tia ló sẽ đi qua tiêu điểm chính của thấu kính. Vậy để đo tiêu cự của thấu kính hội tụ có thể dùng phương án đo trực tiếp khoảng cách từ quang tâm O tới tiêu điểm chính F hay không?

Cách đo này có nhược điểm gì?

Lời giải:

Có thể dùng phương án đo trực tiếp khoảng cách từ quang tâm O tới tiêu điểm chính F tuy nhiên cách này sẽ khó xác định quang tâm một cách chính xác

I. Chuẩn bị

Hoạt động trang 47 KHTN 9: Dựng ảnh của một vật AB có độ cao h, đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d = 2f (f là tiêu cự của thấu kính).

1. Dựa vào hình vẽ để chứng minh rằng trong trường hợp này, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng nhau

2. Ảnh này có kích thước như thế nào so với vật?

3. Chứng minh công thức tính tiêu cự trong trường hợp này f=\frac{d+d′}{4}\(f=\frac{d+d′}{4}\). Trong đó, d’ là khoảng cách từ ảnh của vật đến thấu kính

Lời giải:

 

1. Ta có:

\frac{AB}{A′B′}=\frac{OA}{OA′}=\frac{d}{d′}\(\frac{AB}{A′B′}=\frac{OA}{OA′}=\frac{d}{d′}\)

\frac{AB}{A′B′}=\frac{OI}{A′B′}=\frac{OF′}{OA′−OF′}=\frac{f}{d′−f}\(\frac{AB}{A′B′}=\frac{OI}{A′B′}=\frac{OF′}{OA′−OF′}=\frac{f}{d′−f}\)

⇒\frac{d}{d′}=\frac{f}{d′−f}=\frac{d−f}{f}=1⇒d′=d=2f\(⇒\frac{d}{d′}=\frac{f}{d′−f}=\frac{d−f}{f}=1⇒d′=d=2f\)

2. Ảnh có kích thước bằng vật

3. Ta có:

OA′=OA=2f⇒d′=d=2f⇒f=d+d′4

III. Kết quả

Báo cáo thực hành trang 48 KHTN 9:

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Họ và tên: … Lớp: …

1. Mục đích thí nghiệm

Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành.

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm: …

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành: …

4. Kết quả thí nghiệm

Hoàn thành bảng ghi kết quả thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính hội tụ theo mẫu Bảng 9.1.

Bảng 9.1

Lần đo Khoảng cách từ vật đến màn (mm) Khoảng cách từ ảnh đến màn (mm) Chiều cao của vật (mm) Chiều cao của ảnh (mm)
1 d1 = ? d'1 = ? h1 = ? h'1 = ?
2 d2 = ? d'2 = ? h2 = ? h'2 = ?
3 d3 = ? d'3 = ? h3 = ? h'3 = ?
Trung bình d=\frac{d1+d2+d3}{3}=?\(d=\frac{d1+d2+d3}{3}=?\) d\(d'=\frac{d'1+d'2+d'3}{3}=?\) h=\frac{h1+h2+h3}{3}=?\(h=\frac{h1+h2+h3}{3}=?\)  

Giá trị trung bình của tiêu cự:

\bar{f} =\frac{\overline{d1} + \bar{d2} }{4} =?\(\bar{f} =\frac{\overline{d1} + \bar{d2} }{4} =?\)

Thực hiện các yêu cầu và trả lời các câu hỏi sau:

1. Nhận xét về chiều cao h của vật và chiều cao h′ của ảnh.

2. So sánh giá trị f với số liệu tiêu cự ghi trên thấu kính.

3. So sánh ưu điểm và nhược điểm khi đo tiêu cự thấu kính hội tụ bằng phương pháp Silbermann với phương pháp đo trực tiếp khoảng cách từ quang tâm O tới tiêu điểm chính F như phần mở đầu

Lời giải:

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Họ và tên: … Lớp: …

1. Mục đích thí nghiệm

Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành.

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm: …

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành: …

4. Kết quả thí nghiệm

Hoàn thành bảng ghi kết quả thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính hội tụ theo mẫu Bảng 9.1.

Lần đo

Khoảng cách từ vật đến màn (mm)

Khoảng cách từ ảnh đến màn (mm)

Chiều cao của vật (mm)

Chiều cao của ảnh (mm)

1

d1 = 99

d'1 = 99

h1 = 20

h'1 = 19

2

d2 = 100

d'2 = 100

h2 = 20

h'2 = 20

3

d3 = 101

d'3 = 101

h3 = 20

h'3 = 20

Trung bình

\bar{d} =\frac{d1+d2+d3}{3}\(\bar{d} =\frac{d1+d2+d3}{3}\)

=\frac{99+100+101}{3}\(=\frac{99+100+101}{3}\)

= 100

\bar{d′} =\frac{d1′+d2′+d3′}{3}\(\bar{d′} =\frac{d1′+d2′+d3′}{3}\)

=\frac{=99+100+101}{3}\(=\frac{=99+100+101}{3}\)

= 100

\bar{h} =\frac{h1+h2+h3}{3}\(\bar{h} =\frac{h1+h2+h3}{3}\)

=\frac{20+20+20}{3}\(=\frac{20+20+20}{3}\)

= 20

\bar{h′}=\frac{h1′+h2′+h3′}{3}\(\bar{h′}=\frac{h1′+h2′+h3′}{3}\)

=\frac{19+20+20}{3}\(=\frac{19+20+20}{3}\)

= 19,7

Giá trị trung bình của tiêu cự:

\bar{f}=\frac{\bar{d}+\bar{d\(\bar{f}=\frac{\bar{d}+\bar{d'} }{4}=\frac{=100+100}{4}=50mm\)

1. Chiều cao h của vật gần bằng chiều cao h′ của ảnh.

2. Giá trị f bằng số liệu tiêu cự ghi trên thấu kính.

3. So sánh Phương pháp Silbermann với phương pháp đo trực tiếp khoảng cách từ quang tâm O tới tiêu điểm chính F như phần mở đầu:

- Ưu điểm:

+ Đo đạc gián tiếp thông qua các đại lượng dễ lấy thông số, từ đó dựa vào mối quan hệ của các đại lượng để tính cái cần đo

+ Số liệu chính xác hơn

- Nhược điểm:

+ Cần lấy nhiều giá trị của nhiều đại lượng

>>>> Bài tiếp theo: Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức bài 10

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 9 bài 9: Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em học sinh tham khảo thêm Ngữ văn 9 Kết nối tri thức Toán 9 Kết nối tri thức. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bé Bông
    Bé Bông

    🥰🥰🥰🥰🥰🥰

    Thích Phản hồi 13:26 03/06
  • Nguyễnn Hiềnn
    Nguyễnn Hiềnn

    😉😉😉😉😉😉

    Thích Phản hồi 13:26 03/06
  • Friv ッ
    Friv ッ

    🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐

    Thích Phản hồi 13:26 03/06
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

KHTN 9 Kết nối tri thức

Xem thêm