Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức bài 8

Chúng tôi xin giới thiệu bài Khoa học tự nhiên 9 bài 8: Thấu kính có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.

Mở đầu trang 40 Bài 8 KHTN 9 : Thấu kính có trong các dụng cụ quen thuộc như ống nhòm, kính lúp, kính hiển vi hay trong chính mắt của chúng ta.

Tài liệu VietJack

Ánh sáng truyền qua thấu kính có thể tạo thành ảnh của các vật như thế nào?

Lời giải:

Ảnh của các vật nhìn qua các loại kính trên sẽ được phóng to hơn so với khi chúng ta nhìn bằng mắt thường

I. Cấu tạo thấu kính và phân loại

Hoạt động 1 trang 41 KHTN 9: Quan sát để nhận ra độ dày, mỏng ở rìa so với phần giữa các thấu kính có trong phòng thí nghiệm, phân loại chúng thành thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì.

Lời giải:

Học sinh tự phân loại kính lúp dựa vào đặc điểm: thấu kính hội tụ rìa mỏng hơn phần chính giữa, thấu kính phân kì rìa dày hơn chính giữa

Hoạt động 2 trang 41 KHTN 9: Ống kính máy ảnh có cấu tạo gồm nhiều thấu kính nhằm mục đích để thu được hình ảnh chất lượng rõ nét. Hình 8.4 mô tả hệ thống gồm các thấu kính ((1), (2), (3), (4)) trong ống kính của một máy ảnh. Hãy chỉ rõ đâu là thấu kính hội tụ và đâu là thấu kính phân kì trong hệ thống này.

Lời giải:

Thấu kính (1), (4) là thấu kính hội tụ; thấu kính (2), (3) là thấu kính phân kì

II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính

Câu hỏi trang 41 KHTN 9: Hãy chỉ ra đâu là trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính của các thấu kính trong Hình 8.3.

Lời giải:

III. Đường truyền của tia sáng qua thấu kính

Hoạt động trang 42 KHTN 9: Thí nghiệm quan sát đường truyền ánh sáng qua thấu kính

Chuẩn bị:

- Nguồn sáng;

- Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.

Tiến hành:

- Bố trí thí nghiệm như Hình 8.6 với thấu kính hội tụ.

- Lần lượt chiếu tia sáng song song với trục chính tới thấu kính; tia sáng qua quang tâm O của thấu kính

- Quan sát tia ló trong mỗi trường hợp (Hình 8.6a, b, c) và rút ra nhận xét.

- Lặp lại thí nghiệm trên với thấu kính phân kì

Thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi sau:

1. Biểu diễn đường đi của tia sáng qua thấu kính bằng hình vẽ

2. Đường đi của các tia sáng tới quang tâm và tia sáng song song với trục chính của thấu kính có đặc điểm gì?

Lời giải:

1.

2. Tia sáng đi qua quang tâm sẽ tiếp tục truyền thẳng, tia sáng song song với trục chính sẽ hội tụ tại tiêu điểm chính

Hoạt động trang 43 KHTN 9: Hãy phân tích tương tự và giải thích sự truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì (Hình 8.8)

Lời giải:

Tia sáng đi qua quang tâm sẽ tiếp tục truyền thẳng, tia sáng song song với trục chính sẽ hội tụ tại tiêu điểm ảnh

Câu hỏi trang 43 KHTN 9: So sánh độ lệch của tia sáng ở gần rìa thấu kính với tia sáng ở gần trục chính của thấu kính sau khi đi qua thấu kính

Lời giải:

Tia sáng ở gần rìa thấu kính lệch hơn tia sáng ở gần trục chính của thấu kính sau khi đi qua thấu kính

IV. Sự tạo ảnh của một vật qua thấu kính

Hoạt động 1 trang 44 KHTN 9: Hãy dựng ảnh S’ của điểm sáng S ở Hình 8.10 vào vở

Lời giải:

1. Hình 8.10 a:

Hãy dựng ảnh S’ của điểm sáng S ở Hình 8.10 vào vở Hãy chứng tỏ rằng điểm sáng

Hình 8.10 b:

Hãy dựng ảnh S’ của điểm sáng S ở Hình 8.10 vào vở Hãy chứng tỏ rằng điểm sáng

Hình 8.10 c:

Hãy dựng ảnh S’ của điểm sáng S ở Hình 8.10 vào vở Hãy chứng tỏ rằng điểm sáng

Hoạt động 2 trang 44 KHTN 9: Hãy chứng tỏ rằng điểm sáng đặt trên trục chính cũng cho ảnh nằm trên trục chính

Lời giải:

Nếu S nằm trên trục chính thì ké đường đi qua quang tâm O là trục chính mà S’, O, S thẳng hàng nên S’ cũng nằm trên trục chính

Hoạt động 3 trang 44 KHTN 9: Ảnh S’ trong từng trường hợp ở Hình 8.10 là thật hay ảo?

Lời giải:

Ảnh S’ trong Hình a là ảnh thật, Hình b và c là ảnh ảo

Hoạt động 1 trang 45 KHTN 9: Vật AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính. Gọi d là khoảng cách từ vật đến quang tâm thấu kính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB ứng với các trường hợp d>f và d<f

Nhận xét đặc điểm ảnh của vật trong các trường hợp trên theo mẫu bảng 8.1

Bảng 8.1

Khoảng cách từ vật đến thấu kính

Đặc điểm ảnh của vật

Ảnh thật hay ảnh ảo

Cùng chiều hay ngược chiều với vật

Lớn hơn hay nhỏ hơn vật

d > f

?

?

?

d < f

?

?

?

Lời giải:

Khi d > f, ảnh A’B’ là ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật

Khi d < f, ảnh A’B’ là ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật

Hoạt động 2 trang 45 KHTN 9: Vẽ ảnh của một vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f trong các trường hợp d>f và d

Bảng 8.2

Khoảng cách từ vật đến thấu kính

Đặc điểm ảnh của vật

Ảnh thật hay ảnh ảo

Cùng chiều hay ngược chiều với vật

Lớn hơn hay nhỏ hơn vật

d > f

?

?

?

d < f

?

?

?

Lời giải:

Khi d > f, ảnh A’B’ là ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật

Khi d < f, ảnh A’B’ là ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật

Hoạt động trang 45 KHTN 9: Chuẩn bị: Bộ thí nghiệm như Hình 8.12:

- Đèn chiếu sáng (1);

- Vật sáng bằng kính mờ hình chứ F (2);

- Thấu kính hội tụ hoặc thấu kính phân kì (3);

- Màn chắn (4)

- Giá quang học (5);

- Nguồn điện và dây nối (6).

Tiến hành:

Thí nghiệm 1.

- Bố trí thí nghiệm như Hình 8.12.

- Đặt vật ở vị trí d>f.

- Từ từ dịch chuyển màn chắn cho đến khi thu được ảnh của vật rõ nét trên màn chắn.

- Nhận xét đặc điểm ảnh của vật

- Lặp lại thí nghiệm trong trường hợp d

Trả lời các câu hỏi sau:

1. Đặt vật trong khoảng nào thì hứng được ảnh rõ nét trên màn chắn. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?

2. Khi đặt vật trong khoảng tiêu cự, quan sát ảnh ảo bằng cách nào? Ảnh ảo có hứng được trên màn chắn không?

Thí nghiệm 2.

- Thay thấu kính hội tụ bằng thấu kính phân kì

- Đặt vật ở các vị trí d>f và d

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Hãy cho biết ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì có gì giống và khác nhau

2. Nêu các cách phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì

Lời giải:

Thí nghiệm 1

1. Đặt vật trong khoảng d thỏa mãn d>f (ngoài khoảng tiêu cự) thì ảnh sẽ hứng được trên màn chắn, ảnh đó là ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật

2. Muốn nhìn đc ảnh ảo thì chúng ta sẽ nhìn qua thấu kính

Thí nghiệm 2

1.

- Giống:

+ Cùng là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn

+ Cùng chiều với vật

- Khác:

+ Ảnh ảo qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật

+ Ảnh ảo qua thấu kính phân kì nhỏ hơn vật

2. Các cách phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì:

+ Ta có thể nhìn trực quan nếu phần rìa ngoài mỏng hơn phần chính giữa thì đó là thấu kính hội tụ, nếu phần rìa ngoài dày hơn phần chính giữa thì đó là thấu kính phân kì.

+ Ta chiều một chùm sáng song song vào thấu kính nếu các tia ló hội tụ lại tại 1 điểm trên trục chính thì đây là thấu kính hội tụ.

+ Ta cho một vật bất kì đặt trước thấu kính, nếu không tạo bất kì ảnh nào trên màn chắn thì đó là thấu kính phân kì (vì thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo).

>>>> Bài tiếp theo: Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức bài 9

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 9 bài 8: Thấu kính sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em học sinh tham khảo thêm Ngữ văn 9 Kết nối tri thức Toán 9 Kết nối tri thức. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Câu hỏi trong bài
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Cún ngốc nghếch
    Cún ngốc nghếch

    🥰🥰🥰🥰🥰🥰🥰

    Thích Phản hồi 12:36 03/06
    • Phi Công Trẻ
      Phi Công Trẻ

      😃😃😃😃😃😃😃

      Thích Phản hồi 12:36 03/06
      • shinichiro
        shinichiro

        😊😊😊😊😊😊😊

        Thích Phản hồi 12:36 03/06
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        KHTN 9 Kết nối tri thức

        Xem thêm