- Nhờ giảm phân và thụ tinh nên bộ NST lưỡng bội của loài sinh sản hữu tính duy trì ổn định qua các thế hệ
- Tế bào sinh dục có bộ NST đơn bội (n) bằng nửa so với tế bào sinh dưỡng (2n). Chúng được hình thành qua quá trình giảm phân.
Khoa học tự nhiên 9 Bài 17: Giảm phân và thụ tinh được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, rút ngắn thời gian làm bài và soạn bài. Mời các bạn cùng tham khảo
- Bằng cơ chế nào mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ bố mẹ sang con cháu?
- Tế bào sinh dục tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới phải có bộ NST như thế nào so với tế bào sinh dưỡng? Chúng được hình thành như thế nào?
- Nhờ giảm phân và thụ tinh nên bộ NST lưỡng bội của loài sinh sản hữu tính duy trì ổn định qua các thế hệ
- Tế bào sinh dục có bộ NST đơn bội (n) bằng nửa so với tế bào sinh dưỡng (2n). Chúng được hình thành qua quá trình giảm phân.
I. Khái niệm giảm phân
- Quan sát sơ đồ hình 17.1 và cho biết:
+ Để tạo ra 4 tế bào con, cần mấy lần phân chia từ một tế bào ban đầu?
+ Hãy so sánh bộ NST ban đầu với bộ NST trong các tế bào con.
+ Hãy cho biết giảm phân là gì?
- Quan sát hình 17.2 và cho biết trước khi bắt đầu giảm phân I:
+ NST trong nhân tế bào có mức độ xoắn như thế nào?
+ NST ở trạng thái đơn hay kép? Tại sao?
- Hình 17.1:
+ để tạo 4 tế bào cần 2 lần phân bào
+ các tế bào con có bộ NST bằng 1 nửa so với bộ NST so với tế bào ban đầu
+ Giảm phân là sự phân chia tế bào ở cơ quan sinh dục thời kì chín tạo thành các tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa.
- Hình 17.2:
+ Khi bắt đầu giảm phân I, NST bắt đầu co xoắn
+ NST ở trạng thái kép vì đã nhân đôi ở kì TG
II. Các giai đoạn của giảm phân
1. Giảm phân I
- Quan sát hình 17.3 và hãy cho biết:
+ Giảm phân I gồm các giai đoạn nào?
+ Hãy nhận xét về sự sắp xếp của NST ở kì giữa và sự di chuyển của NST ở kì sau của giảm phân I.
+ Kết quả của giảm phân I là gì? Hãy so sánh số lượng NST của tế bào lúc bắt đầu giảm phân và lúc kết thúc giảm phân I.
+ Hãy nhận xét về sự thay đổi trạng thái xoắn và mức độ hiện rõ NST qua các giai đoạn của giảm phân I.
- Quan sát hình 17.4 và hãy cho biết NST biến đổi như thế nào ở kì đầu giảm phân I?
- Hình 17.3:
+ giảm phân I gồm 4 kì: kì đầu, giữa, sau, cuối
+ các cặp NST tương đồng xếp thành 2 hàng trên mp xích đạo của thoi phân bào => mỗi NST kép trong cặp tương đồng sẽ phân li về 1 cực của tế bào.
+ kết quả của GP I: từ 1 tế bào ban đầu mang 2n NST đơn qua GP I tạo 2 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa mang n NST kép
+ NST ở kì đầu I bắt đầu co xoắn, đến kì giữa co xoắn cực đại và gần như không thay đổi ở kì sau, kì cuối
- Hình 17.4, ở kì đầu I: NST tiếp hợp (bắt cặp theo cặp tương đồng) và có thể xảy ra trao đổi đoạn NST
2. Giảm phân II
- ở kì trung gian trước giảm phân II, NST ở trạng thái đơn hay kép? Vì sao?
- Quan sát hình 17.5 và trả lời câu hỏi:
+ Giảm phân II gồm những giai đoạn nào?
+ Hãy so sánh hiện tượng xảy ra với tâm động của các NST ở kì sau giảm phân I và ở kì sau giảm phân II
+ So sánh diễn biến của giảm phân II với nguyên phân
+ kết quả của giảm phân II là gì?
- Kết quả chung của cả quá trình giảm phân là gì?
- kì TG trước GP II, NST ở trạng thái kép vì kết thúc GP I NST tồn tại ở trạng thái kép
- Hình 17.5:
+ GP II gồm 4 kì: đầu, giữa, sau, cuối
+ ở kì sau của GP I thì thoi phân bào đính vào 1 phía của tâm động, ở GP II thì thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động
+ diễn biến của GP II tương tự như nguyên phân
+ kết quả GP II: từ 1 tế bào (n NST kép) qua GP II tạo 2 tế bào con giống nhau (n NST đơn)
- Kết quả của GP: từ 1 tế bào (2n NST đơn) qua Gp tạo 4 tế bào con mang bộ NST giảm đi 1 nửa (n NST đơn)
III. Sự phát sinh giao tử và thụ tinh
1. Sự phát sinh giao tử
- Sau giảm phân, các tế bào con được tạo thành trải qua quá trình biến đổi như thế nào để trở thành các tế bào sinh dục thực hiện được chức năng sinh sản?
- Quan sát hình 17.6 và hãy cho biết đặc điểm hình thành của giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng).
- Dựa vào hình 17.7, hãy nêu các giai đoạn của sự phát sinh giao tử đực và sự phát sinh giao tử cái ở động vật.
- Ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân ở các tế bào của cơ quan sinh sản đối với sự phát sinh giao tử là gì?
- sau giảm phân, các tế bào trải qua quá trình biến đổi hình thái để tạo thành các tế bào sinh dục thực hiện chức năng sinh sản
- Hình 17.6:
+ giao tử đực (tinh trùng): kích thước nhỏ, gồm 3 phần đầu, thân và đuôi
+ giao tử cái (trứng): hình cầu, kích thước lớn, chứa nhiều tế bào chất
- hình 17.7, phát sinh gia tử:
+ giao tử đực: nguyên phân, tăng trưởng, GP và biệt hóa
+ giao tử cái: nguyên phân, tăng trưởng, GP và tiêu giảm thể cực
- Nguyên phân giúp gia tăng số lượng tế bào sinh sản, giảm phân giúp hình thành tế bào giao tử
2. Sự thụ tinh
- Quan sát hình 17.8 và cho biết, sự thụ tinh là gì?
- Hợp tử có bộ NST như thế nào so với giao tử, tế bào sinh giao tử, tế bào sinh dưỡng của bố mẹ?
- Hãy giải thích về nguồn gốc của các NST trong mỗi cặp NST tương đồng của mỗi tế bào của cơ thể sinh vật lưỡng bội.
- Sự thụ tinh là quá trình giao tử đực kết hợp với giao tử cai tạo thành hợp tử.
- Hợp tử có bộ NST 2n giống với tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh giao tử nhưng gấp đôi so với giao tử mang n NST.
- Trong từng cặp tương đồng có 1 NST có nguồn gốc từ bố và 1 NST có nguồn gốc từ mẹ. Bản chất là do trong giao tử tồn tại từng chiếc đơn lẻ, khi thụ tinh tạo hợp là sự kết hợp của 2 bộ NST trong giao tử đực và cái tạo bộ NST lưỡng bội
3. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
- Hãy cho biết vì sao bộ NST 2n đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính?
- Hãy cho biết ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì?
- Nếu một loài sinh sản hữu tính có bộ NST 2n=4 được kí hiệu là AaBb, trong đó cặp thứ nhất gồm NST A và a, cặp thứ 2 gồm B và b thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ NST? Sự thụ tinh có thể tạo ra bao nhiêu khả năng tổ hợp (kí hiệu khác nhau) của bộ NST ở thế hệ con?
- Từ đó, em cho biết ý nghĩa về di truyền và biến dị của sự thụ tinh.
- Giảm phân giúp tạo giao tử mang bộ NST đơn bội giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. Thụ tinh là sự kết hợp 2 giao tử giúp phục hồi bộ NST lưỡng bội 2n
=> giảm phân và thụ tinh giúp duy trì tính ổn định của bộ NST lưỡng bội 2n của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
- Loài 2n = 2 (AaBb) có tối đa 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. Sự thụ tinh có thể tạo ra 9 (AABB, AABb, AAbb, AaBB, aaBB, AaBb, aabb, aaBb, Aabb loại tổ hợp của bộ NST ở thế hệ con.
- Qua quá trình thụ tinh, biến dị tổ hợp được hình thành từ sự phân li độc lập trong giảm phân sẽ tổ hợp ngẫu nhiên của NST khác nguồn ở mỗi cặp NST tương đồng.
1. Các tế bào cùng loài sau đây (1,2,3) ở các giai đoạn khác nhau của nguyên phân và giảm phân. Quan sát hình sau và cho biết các tế bào đang ở giai đoạn nào của dạng phân bào nào?
- tế bào 1: kì sau Gp I
- tế bào 2: kì sau của NP
- tế bào 3: kì sau của GP II
2. Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào chỗ trống các từ thích hợp hoặc ghi "Không" nếu không cần thiết:
a, Sợi thoi phân bào có mặt ở các tế bào đang trải qua quá trình ..........
b, Nhân đôi NSt xảy ra trước khi tế bào bước vào .......
c, Các tế bào hình thành từ .........xảy ở các tế bào đơn bội sẽ có bộ NSt đơn bội (n).
d, các tế bào hình thành từ .......xảy ra có các tế bào lưỡng bội sẽ có bộ NST lưỡng bội.
e, Sự bắt cặp NST tương đồng thường xảy ra trong ......
g, tâm động tách 2 NST thành 2 NST đơn xảy ra ở .......
h, Các cromatit không chị em nằm ở cùng một tế bào trong quá trình .....
a, phân bào
b, phân bào
c, nguyên phân
d, nguyên phân
e, kì đầu của giảm phân I
g, kì sau của Np hoặc kì sau của GP II
h, GP I
1. Chỉ ra những điểm giống nhau và khac nhau trong quá trình nguyên phân và giảm phân. Những điểm khác nhau nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân:
Nguyên phân
Giảm phân
Sự khác biệt quan trong nhất là bộ NSt trong các tế bào con tạo thành ở NP và GP
2. Nếu tế bào mẹ có 2n NST, trong đó có n cặp NST tương đồng với n NST bắt nguồn từ bố và n NST bắt nguồn từ mẹ thì có bao nhiêu tổ hợp bộ NST đơn bội n gồm các NST khác nhau về nguồn bố mẹ?
số tổ hợp bộ NST đơn bội là:
+ NSt có 2 lựa chọn
...
+ NST có 2 lựa chọn
=> n NST có: 2n tổ hợp
3. Bộ NST của ngựa là 2n = 64. Tính số NST có mặt ở các loại tế bào sau đây của ngựa:
a, tinh nguyên bào
b, thể cực thứ nhất
c, noãn bào bậc I
d, tinh bào bậc II
a, 2n = 64 NST đơn
b, n = 32 NST kép
c, 2n = 64 NST kép
d, n = 32 NST kép
4. Lựa chọn các thuật ngữ ở cột bên trái để ghép với các cụm từ ở cột bên phải cho phù hợp:
a, giảm phân | 1. X và Y |
b, giao tử | 2. Các NST giống nhau ở giới đực và giới cái |
c, bộ NST | 3. Một trong hai NST đính nhau tại tâm động |
d, Nguyên phân | 4. Các tế bào ở cơ quan sinh sản đực được hình thành sau giảm phân |
e, kì trung gian | 5. tế bào đơn bội tạo thành từ giảm phân I |
g, NST giới tính | 6. toàn bộ các NST có trong nhân tế bào |
h, cromatit | 7. giai đoạn NST duỗi xoắn tối đa và khó quan sát |
i, NST thường | 8. quá trình phân chi tế bào lưỡng bội để tạo ra các tế bào đơn bội |
k, tinh bào bậc 2 | 9. quá trình phân chia tế bào 2n tạo ra 2 tế bào con 2n |
1.g
2.i
3.h
4. b
5.k
6.c
7.e
8.a
9.d
5. Một tế bào có 8 NST ở kì trung gian. Có bao nhiêu NST và ở dạng nào được tìm thấy ở tế bào này nếu nó đang ở:
- kì giữa của giảm phân I
- kì giữa của giảm phân II
- kết thúc giai đoạn phân chia tế bào chất của giảm phân II
- số giao tử được tạo thành từ các tế bào đó là bao nhiêu?
- giữa I: 8 NST kép
- giữa II: 4 NST kép
- kết thúc GP I: 4 NST kép
- giao tử: 4 NST đơn
1. Theo em, ở kì trung gian giữa 2 lần giảm phân, sự nhân đôi NST có xảy ra như ở kì trung gian trước giảm phân I không? Vì sao? Điều đó có ý nghĩa gì?
2. Dựa vào tính đặc trưng của bộ NST trong từng loài và hoạt động của NST trong các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh, hãy giải thích vì sao người ta có thể dễ dàng ghép cành giữa hai loài khác nhau, nhưng lai hữu tính lại chỉ thường thực hiện giữa các giống cây cùng loài, rất khó lai hữu tính giữa hai loài khác nhau.
1. kì trung gian II không xảy ra nhân đôi NST. Vì vậy các tế bào con tạo thành sau 2 lần phân bào của GP có bộ NST giảm đi 1 nửa =>góp phần duy trì tính ổn định bộ NST 2n của loài hữu tính
2. Ghép cành thực chất là ứng dụng của quá trình nguyên phân. còn lai tạo thì cần qua quá trình thụ tinh là kết hợp bộ NST đơn bội của 2 giao tử. Với các loài khác nhau thì giao tử mang n NST khác nhau, khó có thể kết hợp.
Sau đây, VnDoc sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi cho "Bài 17: Giảm phân và thụ tinh - Sách VNEN khoa học tự nhiên lớp 9, trang 88". Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các bạn học sinh nắm tốt kiến thức bài học. Chúc các bạn học tốt
............................................
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Khoa học tự nhiên 9 Bài 17: Giảm phân và thụ tinh. Các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt