Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khoa học tự nhiên 9 bài 45: Ôn tập chủ để 9: Dẫn xuất của hidrocacbon - polime

Bài 45: Ôn tập chủ để 9: Dẫn xuất của hidrocacbon - polime

Khoa học tự nhiên 9 bài 45: Ôn tập chủ để 9: Dẫn xuất của hidrocacbon - polime được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đây là tài liệu hay giúp các bạn ôn tập, củng cố kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 9. Mời các bạn tải về tham khảo

III. Bài tập

Câu 1: Trang 69 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Có ba lọ không dán nhãn đựng ba chất lỏng: Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.

Bài làm:

Dùng quỳ tím để nhận biết axit axetic: Làm quỳ tím hóa đỏ.

Đổ nước vào hai dung dịch còn lại: Dung dịch nào phân lớp thì đó là dầu ăn tan trong rượu etylic do dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi lên phía trên. Dung dịch rượu etylic tan trong nước nên trở thành dung dịch đồng nhất.

Câu 2: Trang 69 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, thu được giấm ăn.

a) Từ 10 lít rượu 8 độ có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm^3\(D = 0,8 g/cm^3\).

b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?

Bài làm:

PTHH: C_2H_5OH + O_2 \rightarrow CH_3COOH + H_2O\(C_2H_5OH + O_2 \rightarrow CH_3COOH + H_2O\)

a) Thể tích rượu nguyên chất có trong 10 lít rượu 8 độ là: 0,8 lít.

Khối lượng rượu là: m = D\times V = 0,8times 800 = 640 (g)\(m = D\times V = 0,8times 800 = 640 (g)\)

Theo phương trình hóa học và hiệu suất đạt 92%, ta có, khối lượng axit thu được là:

m_{ax} = \frac{640\times 60\times 92\%}{46} = 768 (g)\(m_{ax} = \frac{640\times 60\times 92\%}{46} = 768 (g)\)

b) Khối lượng dung dịch giấm ăn thu được là: m = \frac{m_{ax}}{C\%}\times 100 = \frac{768}{4\%}\times 100 = 19200 (g)\(m = \frac{m_{ax}}{C\%}\times 100 = \frac{768}{4\%}\times 100 = 19200 (g)\)

Câu 3: Trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic phản ứng với dung dịch NaHCO_3\(NaHCO_3\), dư, thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Hãy viết các PTHH trong các phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Bài làm:

a) PTHH: CH_3COOH + NaHCO_3 \rightarrow CH_3COONa + CO_2 + H_2O\(CH_3COOH + NaHCO_3 \rightarrow CH_3COONa + CO_2 + H_2O\)

b) Số mol khí thu được là: n_k = 0,2 (mol)\(n_k = 0,2 (mol)\)

Theo PTHH: n_{k} = n_{ax} = 0,2 mol\(n_{k} = n_{ax} = 0,2 mol\)

Phần trăm theo khối lượng của axit là: \%m_{ax} = \frac{0,2\times 60}{30,4}\times 100\% = 39,5\%\(\%m_{ax} = \frac{0,2\times 60}{30,4}\times 100\% = 39,5\%\)

Phần trăm theo khối lượng của rượu là: \%m_{C_2H_5OH} = 100\%-39,5\% = 60,5\%\(\%m_{C_2H_5OH} = 100\%-39,5\% = 60,5\%\)

Câu 4: Trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Điền từ "có" hoặc "không" vào các ô trống trong bảng sau (viết PTHH nếu có)

sPhản ứng tráng gươngLên men thành rượu và khí cacbonicTác dụng với NaHCO_3\(NaHCO_3\)Tác dụng với Na
Rượu etylic
Axit axetic
Glucozos
Bài làm:
Phản ứng tráng gươngLên men thành rượu và khí cacbonicTác dụng với NaHCO_3\(NaHCO_3\)Tác dụng với Na
Rượu etylicKhôngKhôngKhông
Axit axeticKhôngKhông
GlucozoKhôngKhông

PTHH:

  • C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \rightarrow 2Ag + C_6H_{12}O_7\(C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \rightarrow 2Ag + C_6H_{12}O_7\)
  • C_6H_{12}O_6 \rightarrow 2C_2H_5OH + 2CO_2\(C_6H_{12}O_6 \rightarrow 2C_2H_5OH + 2CO_2\)CH_3COOH + NaHCO_3 \rightarrow CH_3COONa + CO_2+H_2O\(CH_3COOH + NaHCO_3 \rightarrow CH_3COONa + CO_2+H_2O\)
  • 2C_2H_5OH + 2Na \rightarrow 2C_2H_5ONa + H_2\(2C_2H_5OH + 2Na \rightarrow 2C_2H_5ONa + H_2\)
  • 2CH_3COOH + 2Na \rightarrow 2CH_3COONa + H_2\(2CH_3COOH + 2Na \rightarrow 2CH_3COONa + H_2\)

Câu 5: Trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Các chất nào sau đây được sản xuất từ nguyên liệu là chất béo?

A. Tơ nhân tạo

B. Rượu etylic

C. Đường

D. Glixerol

Bài làm:

Đáp án: D

Câu 6: Trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Cho các chất sau, tinh bột, xenlulozo, glucozo, saccarozo. Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. Tinh bột

B. Xenlulozo

C. Glucozo

D. Saccarozo

Bài làm:

Đáp án: C

Câu 7: Trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Hãy viết Đúng/ Sai vào tương ứng với mỗi nhận định sau:

Nhận địnhĐúng/ Sai
Dung dịch glucozo và dung dịch saccarozo đều có vị ngọt
Tinh bột, xenlulozo và protein đều là các polime thiên nhiên

Glucozo, saccarozo và protein đều bị thủy phân trong dung dịch axit hoặc bazo

Tinh bột, glucozo và protein khi thủy thân đến cùng đều thu được glucozo.
Tinh bột, xenlulozo, saccarozo và glucozo là các hợp chất thiên nhiên và đều có công thức chung C_n(H_2O)_n\(C_n(H_2O)_n\)
Bài làm:
Nhận địnhĐúng/ Sai
Dung dịch glucozo và dung dịch saccarozo đều có vị ngọtĐúng
Tinh bột, xenlulozo và protein đều là các polime thiên nhiênĐúng

Glucozo, saccarozo và protein đều bị thủy phân trong dung dịch axit hoặc bazo

Sai
Tinh bột, glucozo và protein khi thủy thân đến cùng đều thu được glucozo.Sai
Tinh bột, xenlulozo, saccarozo và glucozo là các hợp chất thiên nhiên và đều có công thức chung C_n(H_2O)_n\(C_n(H_2O)_n\)Đúng

Câu 8: Khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Khi đốt cháy polime X chỉ thu được CO_2\(CO_2\) và hơi nước với tỉ lệ số mol là 1:1. Tên của X là

A. Polietilen PE

B. Tinh bột

C. Poli(vinyl clorua) PVC

D. polibuta-1,3-đien

Bài làm:

Ta có: \frac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}} = \frac{n_{\text{C trong X}}}{\frac{1}{2}n_{\text{H trong X}}}\(\frac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}} = \frac{n_{\text{C trong X}}}{\frac{1}{2}n_{\text{H trong X}}}\)

Vì sản phẩm cháy chỉ gồm CO_2\(CO_2\)H_2O\(H_2O\) nên X chắc chắn có C và H, có thể có O.

Đáp án: A

Câu 9: Trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Polietilen được trùng hợp từ etilen. Số phân tử etilen cần để trùng hợp được 280 gam polietilen là:

A. 5\times 6,02\times 10^{23}\(A. 5\times 6,02\times 10^{23}\)

B. 10\times 6,02\times 10^{23}\(B. 10\times 6,02\times 10^{23}\)

C. 15\times 6,02\times 10^{23}\(C. 15\times 6,02\times 10^{23}\)

D. 20\times 6,02\times 10^{23}\(D. 20\times 6,02\times 10^{23}\)

Bài làm:

PTHH: n_{CH_2} =CH_2 \rightarrow (CH_2 - CH_2)_n\(n_{CH_2} =CH_2 \rightarrow (CH_2 - CH_2)_n\)

Từ PTHH, ta thấy tỉ lệ khối lượng giữa etilen và polietilen là 1:1

\rightarrow n_{\text{etilen}} = m_{\text{polietilen}} = \frac{280}{28} = 10 (mol)\(\rightarrow n_{\text{etilen}} = m_{\text{polietilen}} = \frac{280}{28} = 10 (mol)\)

Đáp án: B

Câu 10: Trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình 1 đựng H_2SO_4\(H_2SO_4\) đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)_2\(Ca(OH)_2\) (dư) thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9

B. 18

C. 36

D. 54

Bài làm:

PTHH:

  • (CH_2CH_2)_n + 6nO_2 \rightarrow 2nCO_2 + 2nH_2O\((CH_2CH_2)_n + 6nO_2 \rightarrow 2nCO_2 + 2nH_2O\)
  • CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O\(CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O\)

Kết tủa là: CaCO_3\(CaCO_3\)

Số mol kết tủa là: n_{CaCO_3} = \frac{100}{100} = 1 mol\(n_{CaCO_3} = \frac{100}{100} = 1 mol\)

Tử PTHH, ta thấy: n_{H_2O} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 1 mol\(n_{H_2O} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 1 mol\)

Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng nước thêm vào.

Vậy m = 1\times 18 = 18 gam\(m = 1\times 18 = 18 gam\)

Đáp án: B

Câu 11: Trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Cho a gam glucozo lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Khí CO_2\(CO_2\) thoát ra được hấp thụ vừa hết bởi 65,57 ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,22g/ml), sản phẩm thu được là muối natri hidrocacbonat. Giá trị của a là

A. 36

B. 45

C. 18

D. 22,5

Bài làm:

PTHH:

  • C_6H_{12}O_6 \rightarrow 2C_2H_5OH + 2CO_2\(C_6H_{12}O_6 \rightarrow 2C_2H_5OH + 2CO_2\)
  • NaOH + CO_2 \rightarrow NaHCO_3\(NaOH + CO_2 \rightarrow NaHCO_3\)

Khối lượng của dung dịch NaOH phản ứng là: m_{dd} = D\times V = 1,22\times 65,57 \approx 80 (g).\(m_{dd} = D\times V = 1,22\times 65,57 \approx 80 (g).\)

Khối lượng của NaOH tham gia phản ứng là: m = 20\%\times 80 = 16 (g)\(m = 20\%\times 80 = 16 (g)\)

Số mol của NaOH là: n_{NaOH} = 0,4 (mol)\(n_{NaOH} = 0,4 (mol)\)

Theo PTHH: n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{1}{2}n_{CO_2} = \frac{1}{2}n_{NaOH} = 0,2 (mol)\(n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{1}{2}n_{CO_2} = \frac{1}{2}n_{NaOH} = 0,2 (mol)\)

Khối lượng glucozo là: a = 0,2\times 180 : 80\% = 45 (g)\(a = 0,2\times 180 : 80\% = 45 (g)\)

Đáp án: B

Câu 12: Trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Thủy phân 1 kg sắn (chứa 20% tinh bột), hiệu suất 85% thu được m gam glucozo. Giá trị của m là

A. 261,43

B. 201,8

C. 188,89

D. 192,5

Bài làm:

Khối lượng tinh bột là: m = 20%\times 1 = 0,2 \text{kg} = 200 \text{g}\(m = 20%\times 1 = 0,2 \text{kg} = 200 \text{g}\)

PTHH: (C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O\rightarrow nC_6H_{12}O_6\((C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O\rightarrow nC_6H_{12}O_6\)

Theo PTHH, khối lượng glucozo thu được là: m = \frac{200\times 180n}{162n}\times 85\% = 188,89 (g)\(m = \frac{200\times 180n}{162n}\times 85\% = 188,89 (g)\)

Đáp án: C

Câu 13: Trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Thủy phân 5 gam một loại bông thiên nhiên trong dung dịch H_2SO_4\(H_2SO_4\) loãng, đun nóng. Lấy toàn bộ lượng glucozo tạo ra đem phản ứng tráng gương thu được 6,48 gam Ag. Hàm lượng xenlulozo có trong loại bông đó là:

A. 97,2%

B. 98,1%

C. 93,6%

D. 95,4%

Bài làm:

PTHH:

  • n(C_6H_{10}O_5) + nH_2O \rightarrow nC_6H_{12}O_6\(n(C_6H_{10}O_5) + nH_2O \rightarrow nC_6H_{12}O_6\)
  • C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \overset{NH_3}{\rightarrow} C_6H_{12}O_7 + 2Ag\(C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \overset{NH_3}{\rightarrow} C_6H_{12}O_7 + 2Ag\)

Số mol Ag là: n_{Ag} = \frac{6,48}{108} = 0,06 (mol)\(n_{Ag} = \frac{6,48}{108} = 0,06 (mol)\)

Theo PTHH: n_{C_6H_{10}O_5} = n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{1}{2}n_{Ag} = 0,03 mol\(n_{C_6H_{10}O_5} = n_{C_6H_{12}O_6} = \frac{1}{2}n_{Ag} = 0,03 mol\)

Hàm lượng xenlulozo có trong loại bông đó là: \frac{0,03\times 162}{5}\times 100\% = 97,2\%\(\frac{0,03\times 162}{5}\times 100\% = 97,2\%\)

Câu 14: Trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Thông thường nước mía chứa 13% saccarozo. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên với hiệu suất thu hồi đường là 60% thì thu được m gam đường saccarozo. Giá trị của m là:

A. 78

B. 87

C. 68

D. 86

Bài làm:

Khối lượng đường thu được là: m = 1\times 13\%\times 60% = 0,078\; \text{tấn} = 78\;\text{kg}\(m = 1\times 13\%\times 60% = 0,078\; \text{tấn} = 78\;\text{kg}\)

Đáp án: A

Câu 15: Trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Để phân biệt bột gạo với vôi bột, tạch cao (CaSO_4.2H_2O)\((CaSO_4.2H_2O)\), bột đá vôi (CaCO_3)\((CaCO_3)\) có thể dùng dung dịch

A. HCl

B. NaOH

C. Cồn iot

D. Quỳ tím

Bài làm:

Đáp án: C

Hiện tượng: Cồn iot làm bột gạo hóa xanh còn vôi bột, thạch cao, bột đá vôi thì không.

Câu 16: Trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam rượu etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam rượu etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720ml dung dịch NaOH. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:

A. 80%

B. 10%

C. 90%

D. 20%

Bài làm:

Bài này thiếu dữ kiện! (Phải cho khối lượng hoặc số mol của tinh bột)

Câu 17: Trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Cho các chất: Rượu etylic, axit axetic, glucozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Những chất tan nhiều trong nước và tác dụng với Na là rượu etylic, axit axetic

B. Các chất bị thủy phân trong những điều kiện nhất định là saccarozo, tinh bột, xenlulozo

C. Những chất tan nhiều trong nước và tác dụng được với NaOH là rượu etylic, axit axetic

D. Những chất tan được trong nước là rượu etylic, axit axetic, glucozo và saccarozo

Bài làm:

Đáp án: C

Giải bài 45: Ôn tập chủ để 9: Dẫn xuất của hidrocacbon - polime - Sách hướng dẫn học Khoa học Tự nhiên 9 tập 2 trang 67. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Trên đây VnDoc sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Mời các bạn tham khảo

............................................

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Khoa học tự nhiên 9 bài 45: Ôn tập chủ để 9: Dẫn xuất của hidrocacbon - polime. Các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Khoa học tự nhiên 9

    Xem thêm