Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khoa học tự nhiên 9 bài 40: Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic

Bài 40: Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic

Khoa học tự nhiên 9 bài 40: Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Mời các bạn cùng tham khảo

II. Luyện tập

Câu 1: Trang 48 khoa học tự nhiên 9 tập 2

Hoàn thành PTHH sau:

  • C_2H_2 + (?) \rightarrow C_2H_4\(C_2H_2 + (?) \rightarrow C_2H_4\)
  • C_2H_4 + (?) \rightarrow C_2H_5OH\(C_2H_4 + (?) \rightarrow C_2H_5OH\)
  • C_2H_4 + (?) \rightarrow C_2H_5Br\(C_2H_4 + (?) \rightarrow C_2H_5Br\)
Bài làm:
  • C_2H_2 + H_2 \rightarrow C_2H_4\(C_2H_2 + H_2 \rightarrow C_2H_4\)
  • C_2H_4 + H_2O \overset{xt}{\rightarrow } C_2H_5OH\(C_2H_4 + H_2O \overset{xt}{\rightarrow } C_2H_5OH\)
  • C_2H_4 + HBr \overset{xt}{\rightarrow } C_2H_5Br\(C_2H_4 + HBr \overset{xt}{\rightarrow } C_2H_5Br\)

Câu 2: Trang 48 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Để rượu loãng (dung dịch của rượu etylic trong nước) ngoài không khí một thời gian thu được giấm.

a) Viết phương trình phản ứng

b) Tính nồng độ phần trăm axit axetic trong giấm thu được khi để 500 ml rược 10 độ ngoài không khí để lên men, biết khối lượng riêng của rượu etylic bằng 0,78 g/ml, của nước bằng 1,0 g/ml, giả sử phản ứng xảy ra với hiệu suất 80%.

Bài làm:

a) C_2H_5OH + O_2 \overset{xt}{\rightarrow } CH_3COOH + H_2O\(a) C_2H_5OH + O_2 \overset{xt}{\rightarrow } CH_3COOH + H_2O\)

b) Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 500 ml rượu 10 độ là:

10^\circ \times 500 : 100 = 50 \; ml\(10^\circ \times 500 : 100 = 50 \; ml\)

Số ml nước là: 500 - 50 = 450 ml

Khối lượng rượu nguyên chất và nước là: m_{C_2H_5OH} = 50\times 0,78 = 39$ (gam); $m_{H_2O} = 450\times 1 = 450 gam.\(m_{C_2H_5OH} = 50\times 0,78 = 39$ (gam); $m_{H_2O} = 450\times 1 = 450 gam.\)

Số mol của rượu nguyên chất là: n_{C_2H_5OH} = \frac{39}{46} (mol).\(n_{C_2H_5OH} = \frac{39}{46} (mol).\)

Theo PTHH: n_{CH_3COOH} = n_{C_2H_5OH} = \frac{39}{46} = n_{O_2}\(n_{CH_3COOH} = n_{C_2H_5OH} = \frac{39}{46} = n_{O_2}\)

Thực tế, hiệu suất phản ứng là 80% \Rightarrow n\(\Rightarrow n'_{CH_3COOH} = \frac{39}{46}\times 0,8 = \frac{78}{115} (mol).\)

Khối lượng axit tạo thành là: m_{axit} = \frac{78}{115}\times 60 = \frac{936}{23} (gam)\(m_{axit} = \frac{78}{115}\times 60 = \frac{936}{23} (gam)\)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

m_{dd} = m_{dd \; trước} + m_{thêm vào} - m_{bớt} = 450+39 + m_{O_2} = 489 + \frac{39}{46}\times 32 = \frac{11871}{23} (gam).\(m_{dd} = m_{dd \; trước} + m_{thêm vào} - m_{bớt} = 450+39 + m_{O_2} = 489 + \frac{39}{46}\times 32 = \frac{11871}{23} (gam).\)

Nồng độ phần trăm của axit axetic là:

C(\%) = \displaystyle{\frac{m_{axit}}{m_{dd}}}\times 100\% = \displaystyle{\frac{\displaystyle{\frac{936}{23}}}{\displaystyle{\frac{11871}{23}}}}\times 100\% = 7,88\%\(C(\%) = \displaystyle{\frac{m_{axit}}{m_{dd}}}\times 100\% = \displaystyle{\frac{\displaystyle{\frac{936}{23}}}{\displaystyle{\frac{11871}{23}}}}\times 100\% = 7,88\%\)

Câu 3: Trang 48 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Hình trong sách giáo khoa mô tả dụng cụ điều chế este trong phòng thí nghiệm. Cho vào bình cầu 10 ml axit axetic (khối lượng riêng 1,05 g/ml), sau đó thêm vào 10 ml rượu etylic (khối lượng riêng 0,78 g/ml) và 2 ml axit sunfuric đặc. Đun sôi hỗn hợp một thời gian. Este cùng các chất dễ bay hơi được ngưng tụ trong bình tam giác (hỗn hợp X).

Thêm từ từ một ít dung dịch Natri hidrocacbonat (NaHCO_3)\((NaHCO_3)\) bão hòa vào chất lỏng thu được ở bình tam giác đến khi hết bọ khí. Thấy chất lỏng tách thành hai lớp.

a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm.

b) Tính khối lượng của este tối đa thu được trong thí nghiệm trên.

Bài làm:

a) Khi đun sôi hỗn hợp thì xảy ra phản ứng este hóa. PTHH

CH_3COOH + C_2H_5OH \overset{xt}{\rightarrow } CH_3COOC_2H_5 + H_2O\(CH_3COOH + C_2H_5OH \overset{xt}{\rightarrow } CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)

Khối lượng axit axetic là: m_{axit} = 10\times 1,05 = 10,5 (gam).\(m_{axit} = 10\times 1,05 = 10,5 (gam).\)

Số mol axit axetic ban đầu là: n_{axit} = \frac{10,5}{60} = 0,175 mol.\(n_{axit} = \frac{10,5}{60} = 0,175 mol.\)

Khối lượng rượu là: m_{etylic} = 10\times 0,78 = 7,8 (gam).\(m_{etylic} = 10\times 0,78 = 7,8 (gam).\)

Số mol etylic ban đầu là: n_{etylic} = \frac{0,78}{46} = \frac{39}{230} mol.\(n_{etylic} = \frac{0,78}{46} = \frac{39}{230} mol.\)

Vậy, axit dư. Dung dịch X gồm có: axit axetic (dư), este, nước

Khi cho NaHCO_3\(NaHCO_3\) vào X, thì có axit axetic tác dụng với NaHCO_3\(NaHCO_3\), PTHH:

CH_3COONa + NaHCO_3 \rightarrow CH_3COONa + H_2O + CO_3\(CH_3COONa + NaHCO_3 \rightarrow CH_3COONa + H_2O + CO_3\)

b) Theo phương trình hóa học, để este thu được là tối đa thì rượu etylic phản ứng hết.

Theo PTHH:n_{este} = n_{etylic} = \frac{39}{230} (mol).\(n_{este} = n_{etylic} = \frac{39}{230} (mol).\)

Vậy lượng este tối đa thu được là: m_{este} = \frac{39}{230} \times 90 = 15,3 (gam)\(m_{este} = \frac{39}{230} \times 90 = 15,3 (gam)\)

Giải bài 40: Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic - Sách hướng dẫn học Khoa học Tự nhiên 9 tập 2 trang 47. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây VnDoc sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các bạn học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

............................................

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Khoa học tự nhiên 9 bài 40: Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic. Các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Khoa học tự nhiên 9

Xem thêm