Khoa học tự nhiên 9 bài 43: Protein

Bài 43: Protein

Khoa học tự nhiên 9 bài 43: Protein được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đây là tài liệu nằm trong bộ VNEN của chương trình mới được chúng tôi giải đáp các câu hỏi, giúp các bạn học sinh rút ngắn thời gian soạn bài và làm bài. Mời các bạn tham khảo

A. Hoạt động khởi động

Protein (hay còn gọi là chất đạm) là một trong những dưỡng chất thiết yếu và quan trọng đối với cơ thể nói chung và não bộ nói riêng. Ít người biết rằng bộ não có thể hấp thụ chất đạm chỉ sau 15 phút để đẩy nhanh những triệu chứng mệt mỏi. Chất đạm không thể thiếu trong chế độ ăn uống của chúng ta.

Quan sát các hình ảnh sau:

Khoa học tự nhiên 9 bài 43: Protein

Hình ảnh nào gồm các thực phẩm có chứa nhiều protein?

Em hãy so sánh đặc điểm chung về thành phần phân tử và tính chất hóa học của protein với tinh bột, saccarozo, glucozo.

Trả lời:

Hình gồm các thực phẩm chứa nhiều protein nhất là: A

So sánh:

Giống nhau:

  • Đều có trong tự nhiên
  • Rất cần thiết cho cơ thể người và động vật
  • Đều có chứa các nguyên tố: C, H, O.
  • Đều tham gia phản ứng đốt cháy.

Khác nhau:

  • Trong thành phần chính protein ngoài các nguyên tố C, H, O còn có chứa nguyên tố N
  • Tính chất hoá học khác nhau,…

B. Hoạt động hình thành kiến thức

I. Thành phần và cấu tạo phân tử

Thông tin: sgk trang 60

Câu hỏi: Em hãy cho biết thành phần phân tử protein và đặc điểm cấu tạo phân tử của protein.

Trả lời:

Thành phần phân tử: Chủ yếu chứa các nguyên tố: C, H, O, N và một lượng nhỏ các nguyên tố S, P và kim loại ... Protein có phân tử khối rất lớn.

Đặc điểm cấu tạo: Tạo ra từ các amino axit.

II. Tính chất của protein

1. Phản ứng thủy phân

sgk trang 60

2. Tiến hành các thí nghiệm và ghi kết quả theo bảng sau

STTTên thí nghiệmCách tiến hànhHiện tượng
1Sự phân hủy bởi nhiệtĐốt cháy một ít tóc, móng tay, hoặc móng chân, hoặc lông gà, lông vịt, ...
2Sự đông tụ

Cho một ít lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm:

  • Ống 1, cho thêm một ít nước, lắc nhẹ rồi đun nóng.
  • Ống 2, cho thêm một ít rượu rồi lắc đều

Thông tin: sgk trang 61

Câu hỏi: Qua các thí nghiệm trên, em có thể rút ra protein có những tính chất nào?

Trả lời

STTTên thí nghiệmHiện tượng
1Sự thủy phân bởi nhiệtTóc. móng tay, ... cháy và có mùi khét
2Sự đông tụỞ cả hai ống nghiệm, lòng trắng trứng đông tụ lại.

Tính chất của protein: Protein bị phân hủy bởi nhiệt và bị đông tụ khi đun nóng hoặc có chất xúc tác.

III. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

Hãy chỉ ra một số loại thực phẩm trong tự nhiên có chứa protein/ chất đạm và cho biết ứng dụng của chúng trong cuộc sống.

Thông tin: sgk trang 61

Câu hỏi: Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào ô trống

Trong thành phần phân tử của các protein chủ yếu đều có chứa các nguyên tố ...(1)....

Trong tự nhiên, protein có ở ...(2)... của người, động vật, thực vật như : ...(3)...

Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein ... tạo ra các amino axit Một số protein bị ...(4)... khi đun nóng hoặc cho thêm một số hoá chất.

Trả lời:

Một số thực phẩm trong tự nhiên chứa protein là: Trứng, sữa, ... được dùng làm lương thực, thực phầm của con người.

a) Trong thành phần phân tử của các protein chủ yếu đều có chứa các nguyên tố: C, H, O, N

b) Trong tự nhiên, protein có ở trong cơ thể của người, động vật, thực vật như: trứng, thịt, sữa, tóc, …

c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein thủy phân tạo ra các amino axit

d) Một số protein bị đông tụ khi đun nóng hoặc cho thêm một số hoá chất.

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 61 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Có các chất sau: protein, tinh bột, xenlulozo, chất béo, saccarozo. Theo em những chất trên có đặc điểm chung gì (nêu ít nhất 3 điểm chung).

Bài làm:
  • Đều có trong tự nhiên
  • Rất cấn thiết cho cơ thể người và động vật
  • Đều chứa các nguyên tố: C, H, O
  • Đều tham gia phản ứng thủy phân
  • Đều tham gia phản ứng đốt cháy
  • Đều không tan trong nước lạnh

Câu 2: Trang 61 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Viết Đúng/ Sai ứng với mỗi nhận định sau:

Thành phần và tính chất của proteinĐúng/ Sai
Các protein đều chứa các nguyên tố: Cacbon, hidro, oxi, nito
Đốt cháy một ít tóc, lông gà, lông vịt thấy có mùi khét tỏa ra
Một số protein bị phân hủy khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất
Ở nhiệt độ thường, dưới tác dụng của men, protein bị thủy phân thành các amino axit
Bài làm:
Thành phần và tính chất của proteinĐúng/ Sai
Các protein đều chứa các nguyên tố: Cacbon, hidro, oxi, nitoĐúng
Đốt cháy một ít tóc, lông gà, lông vịt thấy có mùi khét tỏa raĐúng
Một số protein bị phân hủy khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chấtSai
Ở nhiệt độ thường, dưới tác dụng của men, protein bị thủy phân thành các amino axitĐúng

Câu 3: Trang 63 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi, sản phẩm thu được gồm các chất khí: CO_2, N_2, H_2O,. Chất hữu cơ X là

A. Tinh bột

B. Xenlulozo

C. Chất béo

D. Protein

Bài làm:

Đáp án: D do chỉ có protein mới có nguyên tố N trong phân tử.

Câu 4: Trang 62 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

A. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp, do nhiều loại amino axit tạo nên.

B. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phức tạp, do nhiều phân tử amino axit tạo nên.

C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo đơn giản.

D. Protein có khối lượng phân tử rất lớn, do nhiều phân tử amino axit giống nhau tạo nên.

Bài làm:

Đáp án: A

Câu 5: Trang 62 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Thủy phân protein A, thu được hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 75 gam. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam X thu được 896 ml khí CO_2, 224 ml khí N_2 (thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn) và 0,9 gam nước.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Viết công thức cấu tạo của X.

Bài làm:

a) Gọi công thức phân tử của protein X là: C_xH_yO_zN_t.

Số mol của A là: n_{X} = \frac{1,5}{75} = 0,02 (mol)

Số mol của CO_2,\; N_2,\; H_2O là:

n_{CO_2} = \frac{0,896}{22,4} = 0,04

n_{N_2} = \frac{0,224}{22,4} = 0,01

n_{H_2O} = \frac{0,18}{18} = 0,05

Bảo toàn nguyên tố: Số mol C trong X = Số mol C trong CO_2; Số mol H trong X = Số mol H trong H_2O; Số mol N trong X = Số mol N trong N_2:

\left\{\begin{matrix}0,02 \times x = 0,04\\ 0,02 \times y = 0,05 \times 2\\ 0,02 \times t = 0,01\times 2\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x = 2\\ y = 5\\ t = 1\end{matrix}\right.

Mà khối lượng mol phân tử của X là 75 \Rightarrow z = \frac{75 - (12\times 2 + 1\times 5 + 14\times 1)}{16} = 2.

Vậy công thức phân tử của X là: C_2H_5O_2N.

b) Do protein thủy phân ra amino axit nên công thức của X là: NH_2CH_2COOH

D. Hoạt động vận dụng

Câu 1: Trang 62 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Hãy nêu ít nhất 5 loại thực phẩm trong tự nhiên có chứa chất đạm

Bài làm:

Các thực phẩm chứa chất đạm là: Thịt, trứng, cá, sữa, đỗ, tôm, ...

Câu 2: Trang 62 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Theo em, sẽ xảy ra hiện tượng gì khi cho một ít giấm hoặc chanh vào cốc đựng sữa bò hoặc sữa đậu nành. Tại sao xảy ra hiện tượng đó.

Bài làm:

Hiện tượng: Xuất hiện vẩn đục, do thành phần chính của sữa bò hoặc sữa đậu nành là protein nên bị đông tụ khi có chất xúc tác (giấm, nước chanh).

Câu 3: Trang 63 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau: Một mảnh được dệt bằng sợ tơ tằm và một được dệt bằng sợi chế tạo từ gỗ bạch đàn. Em hãy tìm cách làm đơn giản để phân biệt chúng.

Bài làm:

Cắt từ mỗi mảnh lụa một góc nhỏ rồi đốt chúng, mảnh nào có mùi khét thì mảnh đó được làm từ sợ tơ tằm, do sợi tơ tằm có thành phần chính là protein.

Câu 4: Trang 63 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Giải thích các hiện tượng sau:

  • Khi nấu canh cua thấy nổi lên váng cua.
  • Khi giặt quần áo dệt từ tơ tằm hoặc len lông cừu không nên giặt bằng xà phòng có tính kiềm cao mà nên giặt bằng xà phòng trung tính (dầu gội đầu, sữa tắm)
Bài làm:
  • Khi nấu canh cua thấy nổi lên váng cua: Do phản ứng đông tụ của protein
  • Khi giặt quần áo dệt từ tơ tằm hoặc len lông cừu không nên giặt bằng xà phòng có tính kiềm cao mà nên giặt bằng xà phòng trung tính (dầu gội đầu, sữa tắm): Do protein có phản ứng thủy phân trong dung dịch kiềm.

Câu 5: Trang 63 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Trong các loại lương thực thực phẩm sau: dầu lạc, trứng, khoai lang, kẹo. Theo em loại nào có nhiều chất bột, có nhiều chất đường, có nhiều chất béo, có nhiều chất đam/ protein?

Bài làm:
  • Thực phẩm chứa nhiều chất bột nhất là: Gạo/ Lạc
  • Thực phẩm chứa nhiều chất đường nhất là: Đường/ Kẹo lạc
  • Thực phẩm chứa nhiều chất béo nhất là: Dầu lạc
  • Thực phẩm chứa nhiều chất đạm/protein nhất là: Trứng

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Hãy tìm hiểu các loại thực phẩm có chứa protein và ứng dụng của protein trong đời sống qua sách báo và internet.

Bài làm:

Protein rất quan trọng đối với cơ thể con người. Nó thực sự liên quan đến tất cả các tế bào của cơ thể. Dưới đây là một số vai trò chính của protein trong cơ thể:

Protein hình thành, duy trì và thay thế các tế bào trong cơ thể.

Protein tham gia vào thành phần cơ bắp, máu, bạch huyết, hocmôn, men, kháng thể, các tuyến bài tiết và nội tiết:

  • Protein miễn dịch.
  • Protein enzym như.
  • Protein hormon.
  • Protein vận chuyển.
  • Protein vận động.

Protein cần thiết cho chuyển hóa bình thường các chất dinh dưỡng khác, đặc biệt là các vitamin và chất khoáng. Khi thiếu protein, nhiều vitamin không phát huy đầy đủ chức năng của chúng mặc dù không thiếu về số lượng.

Protein còn là nguồn năng lượng cho cơ thể.

Giải bài 43: Protein - Sách hướng dẫn học Khoa học Tự nhiên 9 tập 2 trang 59. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Trên đây VnDoc sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các bạn học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

............................................

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Khoa học tự nhiên 9 bài 43: Protein. Các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Đánh giá bài viết
1 1.545
Sắp xếp theo

    Khoa học tự nhiên 9

    Xem thêm