Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khoa học tự nhiên 9 bài 6: Ôn tập hóa học vô cơ

Bài 6: Ôn tập hóa học vô cơ

Khoa học tự nhiên 9 bài 6: Ôn tập hóa học vô cơ được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Dưới đây là những câu hỏi kèm câu trả lời chi tiết giúp các bạn học sinh dễ hiểu, học tập tốt hơn môn Khoa học tự nhiên lớp 9 này. Mời các bạn cùng tham khảo

1.Viết PTHH của các phản ứng (nếu có) trong các các trường hợp sau:

b, H_{2} + Al_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow}b,H2+Al2O3to

b, H_{2} + Al_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow}b,H2+Al2O3to

c, Ca + H_{2}O \rightarrow d, Mg + H_{2}O \rightarrowc,Ca+H2Od,Mg+H2O

e, K_{2}O + H_{2}O \rightarrowe,K2O+H2O

Bài làm:

a, 3H_{2} + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2Fe + 3H_{2}Oa,3H2+Fe2O3to2Fe+3H2O

b, H_{2} + Al_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow}b,H2+Al2O3to Không phản ứng

c, Ca + 2H_{2}O \rightarrow Ca(OH)_{2} + H_{2}c,Ca+2H2OCa(OH)2+H2

d, Mg + H_{2}O \rightarrowd,Mg+H2O Không phản ứng e, K_{2}O + H_{2}O \rightarrow 2KOHK2O+H2O2KOH

2. a, Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa sau đây:

S\overset{(1)}{\rightarrow} H_{2}S \overset{(2)}{\rightarrow} Na_{2}S \overset{(3)}{\rightarrow} PbSS(1)H2S(2)Na2S(3)PbS

b, Viết PTHH của các phản ứng (nếu có) trong các trường hợp sau:

1) CO + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow}1)CO+Fe2O3to

2) CO + MgO \overset{t^{o}}{\rightarrow}2)CO+MgOto

3) C + PbO \overset{t^{o}}{\rightarrow}3)C+PbOto

4) Cl_{2} + H_{2}O \rightleftharpoons4)Cl2+H2O

5) Cl_{2} + NaOH \rightarrow5)Cl2+NaOH

6) Br_{2} + NaI\rightarrow r6)Br2+NaIr

Bài làm:

a,

1) S + H_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} H_{2}S1)S+H2toH2S

2) H_{2}S+ 2NaOH\rightarrow Na_{2}S + 2H_{2}O2)H2S+2NaOHNa2S+2H2O

3) Na_{2}S+ Pb(NO_{3})_{2}\rightarrow PbS + 2NaNO_{3}3)Na2S+Pb(NO3)2PbS+2NaNO3

b,

1) 3CO + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow}1)3CO+Fe2O3to

2 Fe + 3CO_{2} 2) CO + MgO \overset{t^{o}}{\rightarrow}2Fe+3CO22)CO+MgOto

3) C + PbO \overset{t^{o}}{\rightarrow} CO + Pb3)C+PbOtoCO+Pb

4) Cl_{2} + H_{2}O \rightleftharpoons HCl + HClO4)Cl2+H2OHCl+HClO

5) Cl_{2} + 2NaOH \rightarrow H_{2}O + NaCl + NaClO5)Cl2+2NaOHH2O+NaCl+NaClO

6) Br_{2} + 2NaI\rightarrow I_{2} + 2NaBr6)Br2+2NaII2+2NaBr

3. Viết PTHH (lấy ví dụ với các chất cụ thể) theo dãy chuyển hóa sau:

Khoa học tự nhiên 9 bài 6: Ôn tập hóa học vô cơ

Bài làm:

Vế trái:

4Na + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2Na_2O4Na+O2to2Na2O

Na_{2}O + H_{2}O \rightarrow 2NaOHNa2O+H2O2NaOH

Fe(OH)_{2}\overset{t^{o}}{\rightarrow} FeO + H_{2}OFe(OH)2toFeO+H2O

3CO + Fe_{2}O_{}3 \overset{t^{o}}{\rightarrow} Fe + 3CO_{2}3CO+Fe2O3toFe+3CO2

2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_{3} +3H_{2}2Al+6HCl2AlCl3+3H2

Fe + CuSO_{4} \rightarrow FeSO_{4} + CuFe+CuSO4FeSO4+Cu

CaO + CO_{2} \rightarrow CaCO_{3}CaO+CO2CaCO3

CaCO_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow} CaO + CO_{2}CaCO3toCaO+CO2

NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_{2}ONaOH+HClNaCl+H2O

Vế phải:

C + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} CO_{2}C+O2toCO2

H_{2}O + SO_{3} \rightarrow H_{2}SO_{4}H2O+SO3H2SO4

Br_{2} + 2NaI \rightarrow 2NaBr + I_{2}Br2+2NaI2NaBr+I2

Oxit axit \rightleftharpoonsOxitaxit Muối, axit \rightleftharpoonsaxit muối tương tự vế trái.

4. a, Em hãy cho biết vị trí của nguyên tố lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (ô nguyên tố, chu kì, nhóm).

b, Cho biết tính chất hóa học của lưu huỳnh và so sánh với tính chất hóa học của các nguyên tố: O, P, Se. Giải tích.
Bài làm:
a, Lưu huỳnh (S) có số hiệu nguyên tử là 16. nằm ở ô 16, chu kì 3, nhóm VI.

b, Tính chất hóa học của lưu huỳnh:

  • Tác dụng với hidro
  • Tác dungnj với phi kim
  • Tác dụng với kim loại
  • Tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như: H2SO4 đặc nóng, HNO3 đặc nóng

Tính chất hóa học của S gần tương tự với các nguyên tố O, P, Se. Vì chúng đều là phi kim, nguyên tố O, Se là nguyên tố cùng nhóm với S, còn P là nguyên tố liền trước nó nên chúng có TCHH gần tương tự nhau..

5. Ngâm một lá sắt trong 100 ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô rồi đem cân, thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 0,2 gam so với khối lượng lá sắt ban đầu (giả thiết toàn bộ lượng đồng bám trên lá săt). Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Bài làm:
Gọi số mol Fe phản ứng là x (mol)

Fe + CuSO_{4} \rightarrow  FeSO_{4} + CuFe+CuSO4FeSO4+Cu

x x

Thấy 1 lượng sắt mất đi sẽ được bám bởi 1 lượng đồng. Vì khối lượng sắt tăng 0,2g

\rightarrow x . (64 - 56) = 0,2 \rightarrow x = 0,025 molx.(6456)=0,2x=0,025mol

C_{M CuSO_{4}} = \frac{n}{V}=\frac{0,025}{0,1}=0,25 MCMCuSO4=nV=0,0250,1=0,25M

6. Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Fe. Trộn đều hỗn hợp A rồi chia làm 2 phần bằng nhau.

Cho phần 1 tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 0,784 l khí H2.

Cho phần 2 tác dụng với NaOH dư thu được 0,336 l khí H2

(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí được đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A nói trên.

Bài làm:

Xét phần 2: chỉ có Al tác dụng với NaOH

2Al + 2NaOH + 2H_{2}O \rightarrow  2NaAlO_{2} + 3H_{2}2Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+3H2

xx \frac{3}{2} x32x

n_{H_{2}}= 0,015 molnH2=0,015mol

\rightarrow n_{Al}= 0,015 : \frac{3}{2}=0,01nAl=0,015:32=0,01

Xét phần 1: Vì 2 phần bằng nhau nên n_{Alp_1}=n_{Alp_2}=0,01molnAlp1=nAlp2=0,01mol

Fe + H_{2}SO_{4} \rightarrow FeSO_{4} + H_{2}Fe+H2SO4FeSO4+H2
y y

2Al + 3H_{2}SO_{4} \rightarrow Al_{2}(SO_{4})_{3} + 3H_{2}2Al+3H2SO4Al2(SO4)3+3H2
0,01 0,015

n_{H_{2} p1}= 0,035 mol = 0,015 + ynH2p1=0,035mol=0,015+y

\rightarrow y = 0,02 (mol)y=0,02(mol)

\Rightarrow n_{Al}nAl trong A=0,02mol\rightarrow m_{Al}A=0,02molmAl

n_{Fe}nFe trong A = 0,04 mol \rightarrow m_{Fe}=2,24g\Rightarrow m_A=2,78gmFe=2,24gmA=2,78g

Vậy \%m_{Al}=\frac{0,54}{2,78}.100\%=19,42\%%mAl=0,542,78.100%=19,42%

\%m_{Fe}=100\%-19,42\%=80,58\%%mFe=100%19,42%=80,58%

7. Từ một tấn quặng hematit chứa 58% Fe2O3 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 95,5% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.

Bài làm:

Có 1 tấn quặng chứa 580kg Fe2O3

3CO+Fe_2O_3\overset{t^{o} }{\rightarrow}  Fe+3CO_23CO+Fe2O3toFe+3CO2

Tỉ lệ (Kg) 160 2.56

Lí thuyết 580 x

Theo lí thuyết từ 1 tấn quặng hematit có thể sản suất được mFe lí thuyết = \frac{580.2.56}{160}580.2.56160= 406 (kg) Mà hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%: mFe thực tế = 406 . 85% = 345,1 (Kg)

⇒ mgang = 345,1 : 95,5% = 361,36 (kg)

............................................

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Khoa học tự nhiên 9 bài 6: Ôn tập hóa học vô cơ. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Hóa học lớp 9, Giải bài tập Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Tài liệu học tập lớp 9, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 9đề thi học kì 2 lớp 9 mới nhất được cập nhật.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Khoa học tự nhiên 9

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng