Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí

Bài 59: Ôn tập phần vật lí

Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí được VnDoc sưu tầm chia sẻ. Hướng dẫn các bạn học sinh trả lời các câu hỏi nằm trong SGK môn Khoa học tự nhiên lớp 9. Hy vọng với lời giải ngắn gọn dễ hiểu giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức bài học đồng thời học tốt môn Lý lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo

III. Nội dung ôn tập

Ôn tập phần dòng điện không đổi

1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng

A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật

B. tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.

C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.

D. tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật.

Bài làm:

Đáp án: C

2: Phát biểu nào sau đây đúng với định luật Ôm?

A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.

B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.

C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.

D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn.

Bài làm:

Đáp án: B

3. Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là

A. R_{td} = R_1 + R_2\(A. R_{td} = R_1 + R_2\)

B. R_{td} = \frac{R_1R_2}{R_1 + R_2}\(B. R_{td} = \frac{R_1R_2}{R_1 + R_2}\)

C. R_{td} = \frac{R_1+R_2}{R_1R_2}\(C. R_{td} = \frac{R_1+R_2}{R_1R_2}\)

D. R_{td} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2}\(D. R_{td} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2}\)

Bài làm:

Đáp án: B

4. Công thức xác định điện trở của một dây dẫn là

A. R = \rho \frac{S}{l}\(A. R = \rho \frac{S}{l}\)

B. R = \rho \frac{l}{S}\(B. R = \rho \frac{l}{S}\)

C. R = S \frac{l}{\rho }\(C. R = S \frac{l}{\rho }\)

D. R = \frac{S}{\rho l}\(D. R = \frac{S}{\rho l}\)

Bài làm:

Đáp án: B

5. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.

B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.

C. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.

D. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.

Bài làm:

Đáp án: C

6. Có thể dùng vôn kế và ampe kế để xác định giá trị của một điện trở trong một mạch điện bất kì có dòng điện chạy qua không? Nếu được hãy trình bày cách làm đó.

Bài làm:

Có thể dùng vôn kế và ampe kế để xác định giá trị của điện trở bằng cách:

Đo giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và cường độ dòng điện chạy qua điện trở, các giá trị này là U và I.

Áp dụng định luật Ôm: R=\frac{U}{I}\(R=\frac{U}{I}\)

7. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R_1 = 30 \Omega\(R_1 = 30 \Omega\); R_2 = 60 \Omega\(R_2 = 60 \Omega\) mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là.

A. 0,05\; \Omega\(A. 0,05\; \Omega\)

B. 20\; \Omega\(B. 20\; \Omega\)

C. 90\; \Omega\(C. 90\; \Omega\)

D. 1800\; \Omega\(D. 1800\; \Omega\)

Bài làm:

Điện trở tương đương: R = \frac{R_1R_2}{R_1 + R_2} = \frac{30\times 60}{30 + 60} = 20 \Omega\(R = \frac{R_1R_2}{R_1 + R_2} = \frac{30\times 60}{30 + 60} = 20 \Omega\)

Đáp án: B

8. Một dây dẫn có điện trở 40 \;\Omega\(40 \;\Omega\) chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250 mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:

A. 6 V

B. 8 V

C. 10 V

D. 12 V

Bài làm:

Hiệu điện thế lớn nhất là: U = I\times R = 250\times 10^{-3}\times 40 = 10 V\(U = I\times R = 250\times 10^{-3}\times 40 = 10 V\)

Đáp án: C

9. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R_1 = 10 \;\Omega và R_2 = 20\; \Omega\(R_1 = 10 \;\Omega và R_2 = 20\; \Omega\) mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Cường độ dòng điện qua mạch là

A. 1,2 A

B. 0,3 A

C. 0,4 A

D. 0,6 A

Bài làm:

Điện trở tương đương của mạch là: R = R_1 + R_2 = 10 + 20 = 30\;\Omega\(R = R_1 + R_2 = 10 + 20 = 30\;\Omega\)

Cường độ dòng điện qua mạch là: I = \frac{U}{R} = \frac{12}{30} = 0,4 A\(I = \frac{U}{R} = \frac{12}{30} = 0,4 A\)

Đáp án: C

10. Trình bày phương án thí nghiệm để khảo sát sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn.

Bài làm:

Chuẩn bị thí nghiệm:

  • Ba dây dẫn có chiều dài l, 2l, 3l có tiết diện như nhau và cùng làm từ một loại vật liệu.
  • Một vôn kế.
  • Một ampe kế
  • Một khóa K
  • Một bộ nguồn

Mắc dây dẫn có chiều dài l vào sơ đồ mạch điện.

Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí

Xác định các giá trị U1, I1R1:Thay dây dẫn có chiều dài l bằng dây dẫn có chiều dài 2l vào sơ đồ mạch điện.

Xác định các giá trị U2, I2, và R2: Thay dây dẫn có chiều dài 2l bằng dây dẫn có chiều dài 3l vào sơ đồ mạch điện.

Xác định các giá trị U3, I3R3: Thay dây dẫn có chiều dài 3l bằng dây dẫn có chiều dài 3l vào sơ đồ mạch điện.

So sánh: R1, R2, R3 để rút ra kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.

11. Quan sát vỏ của một biến trở thấy có ghi 47\;\Omega\; – 0,5 \;A\(47\;\Omega\; – 0,5 \;A\)

a) Chỉ số 47\;\Omega – 0,5 \;A\(47\;\Omega – 0,5 \;A\) có ý nghĩa gì?

b) Điện trở này có thể chịu được điện thế cực đại là bao nhiêu?

Bài làm:

a) 47 \;\Omega\(47 \;\Omega\) là giá trị lớn nhất của biến trở; 0,5\; A\(0,5\; A\) là cường độ dòng điện lớn nhất được phép chạy qua biến trở.

b) Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở có thể chịu được là: U = I\times R = 0,5\times 47 = 23,5 \;V\(U = I\times R = 0,5\times 47 = 23,5 \;V\)

12. Công thức xác định công của một dòng điện trong đoạn mạch là

A. A = UI^2t\(A. A = UI^2t\)

B. A = U^2It\(B. A = U^2It\)

C. A = UIt\(C. A = UIt\)

D. A = URt\(D. A = URt\)

Bài làm:

Đáp án: C

13. Để bảo vệ thiết bị trong mạch điện, người ta cần

A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện

B. mắc song song cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện

C. mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng đoạn mạch điện.

D. mắc song song cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng đoạn mạch điện.

Bài làm:

Đáp án: C

14. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720 kJ. Tính công suất của bàn là.

Bài làm:

Công suất của bàn là là: \mathcal{P} = \frac{A}{t} = \frac{720\times 10^3}{15\times 60} = 800 W\(\mathcal{P} = \frac{A}{t} = \frac{720\times 10^3}{15\times 60} = 800 W\)

15. Một bóng đèn loại 220 V - 100 W được mắc vào hiệu điện thế 200 V. Sau nửa giờ thắp sáng, công của dòng điện thực hiện trên bóng điện là bao nhiêu?

Bài làm:

Điện trở của bóng đèn là: R = \frac{U_{dm}}{P_{dm}} = \frac{220^2}{100} = 484\;\Omega\(R = \frac{U_{dm}}{P_{dm}} = \frac{220^2}{100} = 484\;\Omega\)

Công của dòng điện trên bóng điện là: A = \frac{U^2}{R}\times t = \frac{200^2}{484}\times 30\times 60 = 148760 J\(A = \frac{U^2}{R}\times t = \frac{200^2}{484}\times 30\times 60 = 148760 J\)

16. Tại sao người ta thường dùng dây chì để làm cầu chì bảo vệ thiết bị điện trong mạch mà không dùng các kim loại khác?

Bài làm:

Vì nhiệt độ nóng chảy của chì nhỏ hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại khác.

Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, nhiệt độ mạch sẽ tăng cao, đến nhiệt độ nóng chảy của cầu chì thì cầu chì bị đứt, từ đó bảo vệ được mạch.

17. Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng và một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.

Bài làm:

Các lợi ích của việc tiết kiệm điện năng:

  • Giảm chi tiêu cho gia đình và cho xã hội.
  • Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
  • Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
  • Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
  • Giảm ô nhiễm môi trường.

Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện:

  • Nên lựa chọn, sử dụng các đồ dùng điện, thiết bị điện có công suất phù hợp.
  • Chỉ nên sử dụng các thiết bị và đồ dùng điện trong những lúc thật cần thiết.

Ôn tập phần Điện từ học

1. Nếu đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì

A. chúng hút nhau

B. chúng đẩy nhau

C. chúng không hút, không đẩy nhau

D. lúc chúng hút nhau, lúc chúng đẩy nhau.

Bài làm:

Đáp án: B

2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về la bàn?

A. la bàn là dụng cụ để xác định phương hướng

B. la bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ

C. la bàn là dụng cụ để xác định độ cao

D. la bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi

Bài làm:

Đáp án: A

3. Phương án nào sau đây xác định được cực từ của một kim nam châm?

A. Đặt kim nam châm lên một trục thẳng đứng, khi kim nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu nào chỉ về phía Nam là cực Nam.

B. Đặt kim nam châm song song với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.

C. Đặt kim nam châm song song với ống dây có dòng điện chạy qua, đầu nào bị ống dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam

D. Đặt kim nam châm vuông góc với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn đẩy thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.

Bài làm:

Đáp án: A

4. Để xác định phương hướng, người ta đặt một la bàn, sự định hướng của kim la bàn như hình 59.1. Hãy cho biết OA, OB, OC, OD chỉ các hướng địa lí nào?

Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí

Bài làm:
  • OA: Hướng Bắc
  • OB: Hướng Đông
  • OC: Hướng Nam
  • OD: Hướng Tây

5. Hãy chỉ ra hình nào trong hình 59.2 không đúng về mũi tên giữa phương chiều của dòng điện và lực từ F tác dụng lên dòng điện.

Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí

Bài làm:

Đáp án: Hình d)

6. Dòng điện xoay chiều là

A. dòng điện đổi chiều liên tục không theo chu kì

B. dòng điện có lúc thì có chiều này có lúc thì có chiều ngược lại

C. dòng điện luân phiên đổi chiều theo chu kì

D. dòng điện có chiều không thay đổi.

Bài làm:

Đáp án: C

7. Hãy ghép mỗi thành phần a, b, c, d, e trong cột A với một thành phần 1, 2, 3, 4, 5 trong cột B để được một câu đúng.

A B
a) Dòng điện xoay chiều 1. lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
b) Dùng ampe kế có kí hiệu AC để đo 2. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều
c) Khi dòng điện xoay chiều đổi chiều 3. có tác dụng nhiệt, quang, từ, ...
d) Dùng ampe kế có kí hiệu AC để đo 4. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.
e) Dùng vôn kế có kí hiệu AC để đo 5. giá trị của cường độ dòng điện một chiều.
Bài làm:
  • a) - 3.
  • b) - 2.
  • c) - 1.
  • d) - 5.
  • e) - 4.

8. Đặt kim nam châm gần dây dẫn thẳng có dòng điện xoay chiều chạy qua thì

A. kim nam châm bị dây dẫn hút.

B. kim nam châm bị dây dẫn đẩy.

C. kim nam châm vẫn đứng yên.

D. kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu.

Bài làm:

Đáp án: D

9. Một máy biến áp có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 2000 vòng, cuộn thứ cấp là 4000 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 220V.

a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.

b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100 \;\Omega\(100 \;\Omega\). Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây.

c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu?

Bài làm:

a) Áp dụng công thức máy biến áp, ta có:

U_2 = \frac{n_2}{n_1}\times U_1 = \frac{4000}{2000}\times 220 = 440 V.\(U_2 = \frac{n_2}{n_1}\times U_1 = \frac{4000}{2000}\times 220 = 440 V.\)

b) Cường độ dòng điện trong cuộn thứ cấp là: I_2 = \frac{U_2}{R} = \frac{440}{100} = 4,4 A.\(I_2 = \frac{U_2}{R} = \frac{440}{100} = 4,4 A.\)

Cường độ dòng điện trong cuộ sơ cấp là: I_1 = \frac{n_2}{n_1}\times I_2 = \frac{4000}{2000} \times 4,4 = 8,8 A.\(I_1 = \frac{n_2}{n_1}\times I_2 = \frac{4000}{2000} \times 4,4 = 8,8 A.\)

c) Áp dụng công thức của máy biến áp, để hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp khi mạch hở là 220V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là: n\(n'_2 = \frac{U_2}{U_1}\times n_1 = \frac{220}{220}\times 2000 = 2000 vòng.\)

Ôn tập phần Quang học

1. Chỉ ra hình vẽ đúng đường truyền của tia sáng khi truyền từ không khí vào nước

Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí

Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí

Bài làm:

Đáp án: C

2. Phát biểu nào dưới đây về tia khúc xạ ánh sáng là đúng?

A. Tia khúc xạ luôn đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường.

B. Tia khúc xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới.

C. Tia khúc xạ luôn vuông góc với mặt phằng phân cách của hai môi trường.

D. Tia khúc xạ luôn nằm theo phương của tia tới.

Bài làm:

Đáp án: B

3. Chiếu một chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ. Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính là chùm sáng

A. hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

B. phân kì.

C. hội tụ tại tiêu cự của thấu kính.

D. song song với trục chính.

Bài làm:

Đáp án: A

4. Phát biểu nào dưới đây về thấu kính phân kì là sai?

A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.

B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

C. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua đi qua tiêu điểm.

D. Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới.

Bài làm:

Đáp án: C

5. Đặt một vật sáng trước thấu kính phân kì, ảnh thu được là

A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

D. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

Bài làm:

Đáp án: A

6. Quan sát các dòng chữ qua một thấu kính thấy các dòng chữ lớn hơn. Thấu kính này là thấu kính gì? Tại sao?

Bài làm:

Thấu kính sử dụng là thấu kính hội tụ, vì chỉ có thấu kính hội tụ mới tạo ra ảnh to hơn vật.

7. Mỗi máy ảnh dùng phim đều có các bộ phận chính là

A. Vật kính, buồng tối

B. Vật kính, chỗ đặt phim.

C. Đèn flash, buồng tối, chỗ đặt phim.

D. Vật kính, buồng tối, chỗ đặt phim.

Bài làm:

Đáp án: D

8. Khi nói về máy ảnh, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ.

B. Ảnh trên phim bao giờ cũng là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

C. Trong máy ảnh, vật kính cũng có thể là thấu kính phân kì.

D. Trong máy ảnh, khoảng cách từ vật đến phim có thể thay đổi được.

Bài làm:

Đáp án: C

9. Khi nói về thể thủy tinh của mắt, phát biểu nào sai?

A. Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ.

B. Thể thủy tinh có độ cong thay đổi được.

C. Thể thủy tinh có tiêu cự không đổi.

D. Thể thủy tinh có tiêu cự thay đổi được.

Bài làm:

Đáp án: C

10. Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh đều có chung đặc điểm là

A. tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật.

B. tạo ra ảnh ảo, nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật.

C. tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật, cùng chiều với vật

D. tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật, ngược chiều với vật.

Bài làm:

Đáp án: B

11. Sự điều tiết của mắt có tác dụng

A. làm tăng độ lớn của vật.

B. làm ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.

C. làm tăng khoảng cách đến vật.

D. làm giảm khoảng cách đến vật.

Bài làm:

Đáp án: B

12. Kính lúp là một thấu kính

A. hội tụ có tiêu cự dài.

B. hội tụ có tiêu cự ngắn.

C. phân kì có tiêu cự dài.

D. phân kì có tiêu cự ngắn.

Bài làm:

Đáp án: B

13. Người ta sử dụng kính lúp để

A. phóng to hình ảnh của vật nhỏ cần quan sát

B. làm thay đổi khoảng cách từ mắt tới hình ảnh mà mắt quan sát.

C. làm tăng kích thước của vật.

D. làm tăng khoảng nhìn rõ của mắt.

Bài làm:

Đáp án: A

14. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.

B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa.

C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Bài làm:

Đáp án: D

Soạn bài 59: Ôn tập phần vật lí - sách VNEN khoa học tự nhiên 9 trang 154. Phần trên đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các bạn học sinh nắm tốt kiến thức bài học. Chúc các bạn học tập tốt

............................................

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí. Các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Khoa học tự nhiên 9

Xem thêm