Oxi, Ozon
Chuyên đề Hóa học lớp 10: Oxi, Ozon được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Lý thuyết: Oxi, Ozon
A/ Lý thuyết Hóa học bài 29
I. Oxi
1/ Vị trí & cấu tạo
Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8, thuộc nhóm VIA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4, lớp ngoài cùng có 6e.
Trong điều kiện bình thường, phân tử oxi có 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị không cực
Công thức cấu tạo của phân tử oxi là O=O.
2/ Tính chất vật lý
Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí . Dưới áp suất khí quyển, oxi hoá lỏng ở nhiệt độ -1830C. Khi oxi hoá ít trong nước (100ml nước ở 200C, 1 atm hoà tan được 3,1ml khí oxi. Độ tan của khí oxi ở 200C và 1 atm là 0,0043 g trong 100g H2O).
3/ Tính chất hóa học
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).
Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2. Oxi tác dụng với hàu hết các kim loại (trừ Au, Pt ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
a/ Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt) , cần có t0tạo oxit
4Al + 3O2 2Al2O3
3Fe + 2O2 Fe3O4
b/ Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có t0tạo oxit
C + O2 CO2
N2 + O2 2NO
ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:
2H2 + O2 2H2 O
c/ Tác dụng với các chất có tính khử
2SO2 + O2 2SO3
2H2S + 3O2 2H2O + 2SO2
d/ Tác dụng với các chất hữu cơ
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
4/ Điều chế
a/ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách phân huỷ những hợp chất giầu oxi và ít bền đối với nhiệt như KMnO4 (rắn), KclO3 (rắn)...
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 2KCl + 3O2
b/ Sản xuất oxi trong công nghiệp
a. Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ hết hơi nước, bụi, khí cacbon đioxit, được hoá lỏng. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được oxi. Oxi được vận chuyển trong những bình thép có dung tích 100lít dưới áp suất 150 atm.
b. Từ nước: Điện phân nước (nước có hoà tan một ít H2SO4 hoặc NaOH để tăng tính dẫn điện của nước), người ta thu được khí oxi ở cực dương và khí hiđro ở cực âm.
II. Ozon và Hidro peoxit
1/ Ozon
Là dạng thù hình của oxi và có tính ôxhóa mạnh hơn O2 rất nhiều
O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2 (oxi không có)
Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dd KI (dùng trong nhận biết ozon)
2Ag + O3 → Ag2O + O2 (oxi không có phản ứng)
2/ Hidro peoxit
Là chất có 2 khả năng đó là có tính oxihoá và có tính khử.
Tính oxihoá:
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH
H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O
Tính khử :
H2O2 + Ag2 O → 2Ag + O2 + H2O
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
B/ Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 29
Câu 1: Trong không khí, oxi chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 18%
Câu 2: Đơn chất O2 và O3 là thù hình của nhau vì
A. Có số lượng nguyên tử khác nhau
B. Đều có tính oxi hóa
C. Đều được cấu tạo nên từ nguyên tố oxi
D. Chúng đều là chất khí
Câu 3: Cho các phản ứng sau:
H2O2 + 3KI → I2 + KOH
H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất của hidro peoxit?
A. H2O2 vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
B. H2O2 chỉ có tính oxi hóa
C. H2O2 chỉ có tính khử
D. H2O2 đóng vai trò là môi trường phản ứng, không có tính oxi hóa cũng không có tính khử
Câu 4: Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8. Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VIA.
B. chu kì 2, nhóm VIA.
C. chu kì 3, nhóm IVA.
D. chu kì 2, nhóm IVA.
Câu 5: Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố oxi là
A. tính oxi hóa mạnh.
B. tính khử mạnh.
C. tính oxi hóa yếu.
D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Câu 6: Tính chất nào sau đây của O3 và H2O2 là giống nhau?
A. Đều có tính khử
B. Là thù hình của nhau
C. Đều có tính oxi hóa
D. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
Câu 7: Có thể dùng các hợp chất sau để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: KMnO4, KClO3, NaNO3 và H2O2. Nếu lấy cùng số mol mỗi chất trên thì thể tích khí O2 thu được từ chất nào nhiều nhất?
A. KMnO4
B. KClO3
C. NaNO3
D. H2O2
Câu 8: Cho hỗn hợp khí ozon và oxi, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít. Thể tích oxi và ozon trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 2 lít và 5 lít
B. 3 lít và 7 lít
C. 2 lít và 4 lít
D. 4 lít và 6 lít
Câu 9: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với oxi là
A. Mg, Al, C, C2H5OH
B. Al, P, Cl2, CO
C. Au, C, S, CO
D. Fe, Pt, C, C2H5OH
Câu 10: Ở nhiệt độ thường
A. O2 không oxi hóa được Ag, O3 oxi hóa được Ag.
B. O2 oxi hóa được Ag, O3 không oxi hóa được Ag.
C. Cả O2 và O3 đều không oxi hóa được Ag.
D. Cả O2 và O3 đều oxi hóa được Ag.
Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. KMnO2 ⟶t∘K + Mn + 2O2
B. 2KClO3 ⟶t∘ 2KCl + 3O2
C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2
D. C2H5OH + 3O2 ⟶t∘ 2CO2+ 3H2O
Câu 12: Dẫn 2,688 lít hỗn hợp khí gồm oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu tím đen. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 33,33% và 66,67%
B. 40% và 60%
C. 46,33% và 53,67%
D. 30% và 70%
Câu 13: Cho phản ứng hóa học sau: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2S4 + 8H2O
Trong phản ứng trên H2O2 đóng vai trò gì?
A. Chất oxi hóa
B. Chất khử
C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
D. Chất môi trường
Câu 14: Nhận xét nào dưới đây là không đúng?
A. Nguyên tố oxi tạo hai dạng thù hình là oxi (O2) và ozon (O3)
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí
C. Công thức cấu tạo của oxi là O=O
D. Oxi tan trong nước nhiều hơn ozon
Câu 15: Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?
A. Ag và O3
B. CO và O2
C. Mg và O2
D. CO2 và O2
Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Khử trùng nước sinh hoạt.
B. Chữa sâu răng.
C. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
D. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Câu 17: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?
A. Ozon trơ về mặt hóa học.
B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
C. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
D. Ozon không tác dụng được với nước.
Câu 18: Người lao phổi nếu sống gần rừng thông thì có thể khỏi bệnh vì gần rừng thông có
A. hổ phách
B. mùi hoa thông
C. nhựa thông
D. ozon
Câu 19: Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. 2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2
B. 5nH2O + 6nCO2 → (C6H10O5)n + 6nO2
C. 2H2O ⟶đp 2H2 + O2
D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 20: Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ xâm nhập vào trái đất vì?
A. Tầng ozon chứa khí CFC có tác dụng hấp thụ tia cực tím cực mạnh
B. Tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cần bằng chuyển hóa ozon và oxi
C. Tầng ozon có khả năng phản xạ ánh sáng tím
D. Tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khí oxi không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Khí ozon màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng.
C. Ozon là một dạng thù hình của oxi, có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
D. Ozon và oxi đều được dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 11,5 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 2,8 lít (đktc). Kim loại M là
A. Be
B. Cu
C. Ca
D. Mg
Câu 23: Phản ứng tạo O3 từ O2 cần điều kiện
A. tia lửa điện hoặc tia cực tím
B. Xúc tác Fe
C. Áp suất cao
D. Nhiệt độ cao
Câu 24: Khi nhúng tờ giấy ẩm có tẩm dung dịch hồ tinh bột và kali iodua vào bình chứa khí ozon thì xuất hiện màu xanh. Hiện tượng xảy ra là
A. Ozon oxi hóa hồ tinh bột
B. Ozon oxi hóa ion I− thành I2
C. Ozon oxi hóa ion K+ thành K
D. Ozon khử hồ tinh bột
Câu 25: Khi đốt cháy 6,4 gam bột đồng trong bình kín dung tích không đổi có thể tích là 22,4 lít (đktc) chứa đầy không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 7,5 g
B. 8 g
C. 7,04 g
D. 10 g
Đáp án
1A | 2C | 3A | 4B | 5A | 6C | 7B | 8D | 9A | 10A |
11A | 12A | 13B | 14D | 15D | 16D | 17C | 18D | 19D | 20B |
21D | 22D | 23A | 24B | 25C |
--------------------------------------------
Trong phần chuyên đề trên đây chúng ta có thể hiểu biết thêm về Oxi, Ozon gồm các khái niệm về tính chất vật lý, các phản ứng hóa học của oxi và ozon
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Hóa học lớp 10 bài 29: Oxi, Ozon. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.