Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo
Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo bao gồm môn Tiếng Việt, Toán, Công nghệ, Khoa học, Lịch sử - Địa lí, Tin học có hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, là tài liệu tham khảo để các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
20 đề thi học kì 2 lớp 5 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Tin học 5 Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 5 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC: 20.. - 20.. |
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm văn bản sau:
Cây trám đen
Ở đầu bản tôi có mấy cây trám đen. Thân cây cao vút, thẳng như một cột nước từ trên trời rơi xuống. Cành cây mập mạp, nằm ngang, vươn toả như những gọng ô. Trên cái gọng ô ấy xoè tròn một chiếc ô xanh ngút ngát. Lá trám đen chỉ to bằng bàn tay đứa trẻ lên ba, nhưng dài chừng một gang.
Trám đen có hai loại: Quả trám đen tẻ chỉ bằng nửa quả nhót to, nhưng hai đầu nhọn hơn. Cùi trám đen tẻ mỏng, cứng, có phần hơi khô, xác, không ngon bằng trám đen nếp. Trám đen nếp cũng màu tím như trám đen tẻ, nhưng quả mập, mỡ màng, cùi dày, bấm ngập móng ngón tay cái mà không chạm hạt.
Cùi trám đen có chất béo, bùi và thơm. Trám đen rất ưa xào với tóp mỡ. Trám đen còn được dùng làm ô mai, phơi khô để ăn dần. Người miền núi rất thích món trám đen trộn với xôi hay cốm.
Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám ngóng chim về. Người bản tôi nhìn lên cái ô xanh treo lơ lửng lưng trời ấy mà biết sức gió. Xa quê đã ngót chục năm trời, tôi vẫn nhớ da diết những cây trám đen ở đầu bản.
(Theo Vi Hồng, Hồ Thủy Giang)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Trám đen gồm những loại nào?
A. Trám đen tẻ và trám đen gạo.
B. Trám đen tẻ và trám đen nếp.
C. Trám đen nếp và trám đen dẻo.
D. Trám đen nếp và trám đen cốm.
Câu 2. Tác giả không miêu tả những bộ phận nào của cây trám đen?
A. thân cây
B. cành cây
C. lá cây
D. nụ hoa
Câu 3. Tích vào các chi tiết, hình ảnh miêu tả đặc điểm của quả trám đen nếp.
□ quả mập, mở màng, cùi dày, bấm ngập móng ngón tay cái mà không chạm hạt
□ chỉ bằng nửa quả nhót to, nhưng hai đầu nhọn hơn
□ mỏng, cứng, có phần hơi khô, xác, không ngon
□ cùi có chất béo, bùi và thơm
Câu 4. Nối đúng:
A | B |
Thân cây Cành cây Lá cây |
Mập mạp, nằm ngang, vươn toả như những gọng ô To bằng bàn tay đứa trẻ lên ba, nhưng dài chừng một gang Cao vút, thẳng như cột nước từ trên trời rơi xuống |
Câu 5. Từ in đậm nào trong câu sau là tên nước ngoài đã viết sai quy tắc?
Tổng thống người Mỹ gốc phi đầu tiên trong lịch sử Hoa Kỳ là Ba-rắc Ô-ha-ma.
Câu 6. Tìm câu văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả dành cho cây trám đen.
Câu 7. Hai câu văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào?
Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám ngóng chim về. Người bản tôi nhìn lên cái ô xanh treo lơ lửng lưng trời ấy mà biết được sức gió.
Câu 8. Trong các câu dưới đây, câu nào là câu ghép?
A. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh đầu đông.
B. Những chiếc lá lay động như những đốm lửa vàng, lửa đỏ.
C. Mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.
D. Muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.
Câu 9. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
a. Tiếng dương cầm vang lên êm ái trên căn gác nhỏ.
b. Nắng lên, nắng chan mỡ gà trên những cánh đồng chín.
Câu 10. Viết 2-3 câu miêu tả một loại quả mà em yêu thích. Trong đó có ít nhất hai câu văn liên kết với nhau bằng cách thay thế từ ngữ.
B. Kiểm tra viết
Đề bài: Viết đoạn văn nêu lí do em tán thành hay phản đối sự việc: Học sinh tiểu học tự đi bộ đi học.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số 1,25 đươc viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 12,5%
B. 125%
C. 1,25%
D. 0,125%
Câu 2: Nam tung một đồng xu 25 lần liên tiếp. Dưới đây là bảng kết quả kiểm đếm và ghi chép số lần xuất hiện các mặt đồng xu.
Tỉ số của số lần sự kiện mặt ngửa xuất hiện và tổng số lần tung là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Giá trị của biểu thức 25,2 x 0,81 + 74,8 x 0,81 là:
A. 8,1
B. 810
C. 81
D. 0,081
Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như sau:
Thể tích của hình hộp chữ nhật trên là:
A. 84 000 cm2
B. 84 dm3
C. 9 800 cm3
D. 12,2 dm3
Câu 5: Mẹ Quang gói 8 cái bánh chưng, thời gian mẹ gói mỗi chiếc bánh chưng là 3 phút 30 giây. Vậy thời gian mẹ Quang gói xong số bánh chưng đó là:
A. 20 phút
B. 25 phút
C. 28 phút
D. 32 phút
Câu 6: Lúc 7 giờ 30 phút, chị Mai bắt đầu đi xe máy từ nhà và đến công ty lúc 7 giờ 54 phút. Biết quãng đường từ nhà chị Mai đến công ty dài 14 km. Vậy vận tốc đi xe máy của chị Mai là:
A. 34 km/giờ
B. 35 km/giờ
C. 32 km/giờ
D. 36 km/giờ
Câu 7: Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ và trả lời các câu hỏi.
Tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ
Điền tỉ số phần trăm thích hợp:
Tỉ số phần trăm yếu tố dinh dưỡng cao hơn tỉ số phần trăm yếu tố vận động là ……………..
A. 12%
B. 13%
C. 14%
D. 12,5%
II. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
12 giờ 12 phút – 4 giờ 27 phút
19 giờ 21 phút: 9
Câu 2: >, < , = ?
80 796 dm3 ....... 69,180 m3
0,051 m3 ...... 51 000 cm3
0,042 dm3 ...... 4,2 cm3
1,778 dm3 ...... 1890 cm3
Câu 3: Cùng một lúc có một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc lớn hơn xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A là 10km/h và chúng gặp nhau sau 2 giờ. Khoảng cách tỉnh A đến tỉnh B là 140 km. Tính vận tốc của mỗi xe ?
Câu 4: Chị Lan thường đến trường bằng xe buýt. Để đến điểm xe buýt, chị Lan phải đi bộ với vận tốc 5 km/giờ trong 6 phút. Lên xe buýt, xe chạy với tốc độ trung bình khoảng 45 km/giờ trong 20 phút thì chị Lan đến trường. Hỏi khoảng cách từ nhà chị Lan đến trường là bao nhiêu ki-lô-mét?
Đề thi học kì 2 môn Tin học 5 Chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm). Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (1,0 điểm) (M1) Các lệnh điều khiển cấu trúc rẽ nhánh của Scratch thuộc nhóm lệnh nào?
A. Nhóm lệnh Điều khiển.
B. Nhóm lệnh Cảm biến.
C. Nhóm lệnh Sự kiện.
D. Nhóm lệnh Chuyển động.
Câu 2. (1,0 điểm) (M2) Thuật toán dưới đây thuộc cấu trúc
A. cấu trúc nhánh dạng thiếu.
B. cấu trúc nhánh dạng đủ.
C. cấu trúc lặp.
D. cấu trúc tuần tự.
Câu 3. (1,0 điểm) (M3) Thuật toán thực hiện công việc rửa rau được mô tả bằng cách liệt kê các bước như sau:
1. Cho rau vào chậu và xả nước ngập rau.
2. Dùng tay đảo rau trong chậu.
3. Vớt rau ra rổ, đổ hết nước trong chậu đi.
4. Lặp lại bước 1 đến bước 3 cho đến khi rau sạch thì kết thúc.
Điều kiện để dừng việc rửa rau là gì?
A. Vớt rau ra rổ.
B. Đổ hết nước trong chậu đi.
C. Rau sạch.
D. Rau ở trong chậu.
Câu 4. (1,0 điểm) (M1) Với biểu thức có nhiều phép toán, khi chạy chương trình Scratch, các phép toán được thực hiện theo thứ tự như thế nào?
A. Theo thứ tự từ trái qua phải, từ trong ra ngoài.
B. Theo thứ tự từ ngoài vào trong.
C. Theo thứ tự từ phải qua trái.
D. Theo thứ tự từ phải qua trái, trong ra ngoài.
Câu 5. (1,0 điểm) (M2) Em có thể chạy thử chương trình bằng cách nháy chuột vào các nhân vật trong vùng nào?
A. Lập trình.
B. Sân khấu.
C. Âm thanh.
D. Khối lệnh.
Câu 6. (1,0 điểm) (M1) Sau khi nhấn vào nhân vật, nhân vật sẽ di chuyển từ tọa độ x = 0, y = 0 đến vị trí ngẫu nhiên. Làm cách nào để quá trình đó diễn ra nhanh hơn?
A. Giảm thời gian trong câu lệnh đợi.
B. Bỏ vòng lặp liên tục.
C. Bỏ câu lệnh đi tới điểm x:0 y:0.
D. Không có cách nào.
Câu 7. (1,0 điểm) (M1) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Từ kịch bản, em dễ dàng tạo ra chương trình để thực hiện ý tưởng.
B. Để chạy chương trình trong Scratch, em nháy nút lệnh cờ xanh trên màn hình.
C. Kịch bản giúp em xác định cụ thể các công việc mà chương trình cần thực hiện.
D. Sau khi tạo chương trình, em không cần chạy thử.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) (M3) Em hãy xác định loại lệnh lặp trong hình sau. Cho biết các vị trí (1) và (2) trong hình ứng với thông tin gì.
Câu 2.
a. (1,0 điểm) (M2) Việc tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có được coi là việc có cấu trúc tuần tự không? Giải thích.
b. (1,0 điểm) (M3) Cho biết phép toán trong hình sau. Kết quả của phép toán đó là gì?
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Pin mặt trời được dùng để làm gì?
A. Dùng để biến đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng điện.
B. Dùng để biến đổi năng lượng điện thành năng lượng ánh sáng.
C. Dùng để biến đổi năng lượng gió thành năng lượng điện.
D. Dùng để biến đổi năng lượng tự nhiên thành năng lượng điện.
Câu 2. Nguồn năng lượng gió có đặc điểm gì?
A. Hiếm hoi, rất khó tìm kiếm.
B. Không tái tạo, nếu khai thác bừa bãi sẽ cạn kiệt.
C. Sạch, mạnh, có sẵn trong tự nhiên và không giới hạn.
D. Sạch, có sẵn trong tự nhiên nhưng yếu, không hiệu quả trong việc tạo ra điện năng.
Câu 3. Mô hình điện mặt trời gồm có mấy bộ phận chính?
A. Năm bộ phận.
B. Bốn bộ phận.
C. Ba bộ phận.
D. Hai bộ phận.
Câu 4. Bước thứ nhất để lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin là:
A. Lắp khung xe.
B. Lắp động cơ vào khung xe.
C. Cố định động cơ vào khung xe.
D. Kiểm tra hoạt động của mô hình.
Câu 5. Đâu không phải ưu điểm của nguồn năng lượng gió?
A. Là nguồn năng lượng vô tận và không cạn kiệt, xuất hiện ở mọi quốc gia và vùng lãnh thổ.
B. Là nguồn năng lượng quý giá, đem lại giá trị kinh tế cao nhất.
C. Sạch, không chứa các chất độc hại nên không gây ô nhiễm không khí.
D. Không cần phụ thuộc vào nguồn cung cấp, vì luôn xuất hiện trong bầu khí quyển.
Câu 6. Đâu không phải là bước lắp động cơ và giá pin vào khung xe của mô hình lắp ráp xe điện chạy bằng pin?
A. Dùng hai thanh chữ U dài, bốn thanh thủng 3 lỗ lắp vào tấm lớn.
B. Dùng tấm 2 lỗ để cố định động cơ vào khung xe.
C. Dùng băng dính 2 mặt để cố định giá 2 pin tiểu vào khung xe.
D. Nối hai đầu dây điện của 2 giá pin tiểu với 2 cực của động cơ.
Câu 7. Nước ta có nhà máy điện mặt trời ở đâu?
A. Bình Thuận.
B. Nha Trang.
C. Nghệ An.
D. Hà Nội.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
a. Em hãy mô tả cách tạo ra điện từ ánh sáng mặt trời.
b. Trình bày các bước lắp ráp mô hình điện mặt trời.
Câu 2. (1,0 điểm) Mô hình xe điện chạy bằng pin gồm những bộ phận nào? Sản phẩm của mô hình xe điện chạy bằng pin có yêu cầu như thế nào?
Đề thi học kì 2 môn Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Thời gian muối dưa cải là
A. 2 đến 3 ngày.
B. 1 đến 2 ngày.
C. 5 đến 6 ngày.
D. 1 tuần.
Câu 2. Dưa cải muối trong hình dưới đây được lên men ở ngày thứ mấy?
A. Ngày thứ 5.
B. Ngày thứ 7.
C. Ngày thứ 3.
D. Ngày thứ 1.
Câu 3. Quá trình thụ tinh diễn ra ở đâu?
A. Trong cơ quan sinh dục của người mẹ.
B. Trong cơ quan tiêu hóa của người mẹ.
C. Trong cơ quan tuần hoàn của người mẹ.
D. Trong cơ quan hô hấp của người mẹ.
Câu 4. Sự thụ tinh xảy ra khi nào?
A. Khi tinh trùng của người bố kết hợp với trứng của người mẹ tạo thành thai nhi.
B. Khi tinh trùng của người bố kết hợp với trứng của người mẹ tạo thành hợp tử.
C. Khi tinh trùng của người bố kết hợp với trứng của người mẹ tạo thành phôi.
D. Khi tinh trùng của người bố kết hợp với trứng của người mẹ tạo thành em bé.
Câu 5. Quan sát và chọn việc nên làm được minh họa trong hình để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
A. Hòa đồng, vui vẻ và quan tâm giúp đỡ bạn.
B. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp phát triển chiều cao.
C. Ngủ đúng giờ và đủ giấc.
D. Tránh xa thuốc lá, rượu bia và ma túy.
Câu 6. Quan sát và chọn việc nên làm được minh họa trong hình để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
A. Ngủ đủ giấc và đúng giờ.
B. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp phát triển chiều cao.
C. Hòa đồng, vui vẻ và quan tâm giúp đỡ bạn.
D. Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao.
Câu 7. Môi trường thể hiện vai trò nào với con người và sinh vật qua hình dưới đây?
A. Môi trường cung cấp lương thực, thực phẩm,… phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người.
B. Môi trường cung cấp các loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên làm nguyên liệu cho hoạt động sản xuất của con người.
C. Môi trường cung cấp không khí, ánh sáng trong lành; không gian để vui chơi, học tập, nghỉ ngơi,… cho con người và sinh vật.
D. Môi trường là nơi sống, nơi trú ẩn của hàng triệu loài sinh vật.
Câu 8. Hình ảnh dưới đây minh họa loại khoáng sản nào của môi trường tự nhiên?
A. Quặng kim loại.
B. Than đá.
C. Đồng.
D. Dầu mỏ.
Câu 9. Việc phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản gây tác động tiêu cực gì tới môi trường?
A. Ô nhiễm môi trường nước mặn.
B. Ô nhiễm môi trường đất.
C. Ô nhiễm môi trường không khí.
D. Ô nhiễm môi trường nước ngọt.
Câu 10. Việc phá rừng gây tác động tiêu cực gì tới môi trường?
A. Môi trường nước mặn bị ô nhiễm.
B. Môi trường nước ngọt bị ô nhiễm.
C. Không khí bị ô nhiễm.
D. Đất bị xói mòn, sạt lở.
Câu 11. Khi trong phòng chỉ có em và một người lạ mặt, em sẽ làm gì?
A. Hét to để cầu cứu.
B. Giữ khoảng cách xa.
C. Tìm cách từ chối.
D. Gọi điện thoại đến số 111.
Câu 12. Em sẽ làm gì khi có người rủ em uống rượu, bia, xem sách báo hay phim không lành mạnh?
A. Gọi điện thoại đến số 111.
B. Hét to để cầu cứu.
C. Tìm cách từ chối.
D. Cho người đó chạm vào các bộ phận trên cơ thể.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Kể tên một số việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy nêu việc làm, thái độ thể hiện tôn trọng bạn cùng giới và bạn khác giới.
Câu 3. (1,0 điểm) Em hãy nêu đặc điểm của tuổi ấu thơ, giai đoạn từ lúc mới sinh đến dưới 3 tuổi.
Câu 4. (1,0 điểm) Hãy nêu lí do vì sao không nên giữ bí mật khi ai đó đe dọa hoặc làm em sợ hãi.
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 5 Chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Địa hình Châu Á có núi và cao nguyên chiếm bao nhiêu phần diện tích?
A.
B.
C.
D.
Câu 2 (0,5 điểm). Thế giới có mấy châu lục?
A. 7
B. 6
C. 8
D. 5
Câu 3 (0,5 điểm). Người da trắng phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Mỹ.
C. Châu Phi.
D. Châu Âu.
Câu 4 (0,5 điểm). Năm 2021, dân số trên thế giới đạt bao người?
A. Gần 8 tỉ người.
B. Gần 6 tỉ người.
C. Gần 7 tỉ người.
D. Gần 9 tỉ người.
Câu 5 (0,5 điểm). Ai Cập nằm ở đâu?
A. Ở phía đông bắc châu Phi.
B. Ở phía nam châu Âu.
C. Ở phía tây châu Đại Dương.
D. Ở phía bắc châu Á.
Câu 6 (0,5 điểm). Ý nào dưới đây nói không đúng về kim tự tháp Ai Cập?
A. Là những lăng mộ kiên cố và đồ sộ.
B. Là một trong những thành tựu tiêu biểu về kiến trúc của người Ai Cập cổ đại.
C. Các kim tự tháp thường có ba mặt hình tam giác.
D. Bên trong kim tự tháp có những hành lang, đường hầm, giếng sâu, …
Câu 7 (0,5 điểm). Hy Lạp nằm ở vị trí nào?
A. Ở phía đông bắc châu Á.
B. Ở phía tây nam châu Đại Dương.
C. Ở phía đông nam châu Âu.
D. Ở phía tây châu Nam Cực.
Câu 8 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về kiến trúc, điêu khắc của Hy Lạp?
A. Người Hy Lạp cổ đại đã đạt đến trình độ cao về kiến trúc và điêu khắc.
B. Đền thờ Pác-tê-nông là công trình kiến trúc tiêu biểu của người Hy Lạp.
C. Đền Pác-tê-nông thờ nữ thần A-tê-na.
D. Nhiều công trình của Hy Lạp cổ đại vẫn còn đến ngày nay như: tượng thần Shi-va, tượng Lực sĩ ném đĩa, …
Câu 9 (0,5 điểm). Vẻ đẹp hoàn mĩ của bức tượng Lực sĩ ném đĩa nằm ở đâu?
A. Ở phần mặt nghiêng và hành động cầm đĩa.
B. Ở phần chân nghiêng và thân nhìn chính diện.
C. Ở tư thế nghiêng người.
D. Ở biểu cảm trên mặt.
Câu 10 (0,5 điểm). Những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi thường sẽ có:
A. Đông dân cư sinh sống và nền kinh tế đa dạng.
B. Dân cư thưa thớt và nền kinh tế kém phát triển.
C. Có nền thực vật đa dạng và quý hiếm.
D. Có nhiều động vật quý hiếm.
Câu 11 (0,5 điểm). Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về thiên tai?
A. Là hiện tượng tự nhiên bất thường.
B. Gây thiệt hại lớn đến người và tài sản.
C. Gây ô nhiễm không khí.
D. Là bão, ngập lụt, hạn hán, lũ quét, vòi rồng, …
Câu 12 (0,5 điểm). Truyền thuyết về chim bồ câu ngậm cành ô-liu nói về mong ước gì của nhân loại?
A. Luôn khát khao về một thế giới hòa bình.
B. Luôn khát khao về một cuộc sống tự do.
C. Luôn khát khao về bình đẳng dân tộc.
D. Luôn khát khao về sự phát triển của đất nước.
Câu 13 (0,5 điểm). Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tổ chức Liên hợp quốc?
A. Được thành lập vào năm 1945.
B. Thành lập với mục đích chính là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết các xung đột bằng chiến tranh.
D. Sự ra đời của tổ chức đã mở ra một giai đoạn mới trong việc gìn giữ hòa bình thế giới.
Câu 14 (0,5 điểm). Thế vận hội Ô-lim-pic hiện đại được tổ chức mấy năm một lần?
A. Ba năm.
B. Bốn năm.
C. Năm năm.
D. Sáu năm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Mỹ.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy nêu vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy trình bày những nét chính về ngoại hình và sự phân bố của chủng tộc Môn-gô-lô-ít.
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn Tải về để lấy trọn 20 đề thi học kì 2 lớp 5 sách Chân trời sáng tạo (Các môn).