Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán sách Kết nối tri thức do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 5. Bài tập được biên soạn dưới dạng trộn đề trong hệ thống câu hỏi và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 19 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Một xe máy đi qua chiếc cầu dài 1 250 m hết 2 phút. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị km/giờ.

     Bài giải

    Vận tốc của xe máy là:

    1 250 : 2 = 625 (m/phút) = 37,5 km/giờ

    Đáp số: 37,5 km/giờ.

  • Câu 2: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Số?

    3 dm3 = 3 000 || 3000 cm3 

    214 cm3 = 0,214 dm3 

    Đáp án là:

    Số?

    3 dm3 = 3 000 || 3000 cm3 

    214 cm3 = 0,214 dm3 

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Trong hộp có 1 quả bóng xanh và 1 quả bóng đỏ. Tâm nhắm mắt lấy ra một quả và xem màu bóng rồi bỏ lại vào hộp. Thực hiện liên tục như vậy 17 lần, số lần Tâm lấy được bóng màu xanh là 7. Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện bóng màu xanh xuất hiện và số lần xảy ra sự kiện bóng màu đỏ xuất hiện là:

    Elearning

  • Câu 4: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Lan đi bộ từ 6 giờ 55 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Trên đường đến trường, Lan dừng lại mua đồ ăn sáng hết 10 phút. Khoảng cách từ nhà Lan đến trường là 450 m. Tính vận tốc đi bộ của Lan.

    Vận tốc đi bộ của Lan là 1,5 m/giây.

    Đáp án là:

    Lan đi bộ từ 6 giờ 55 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Trên đường đến trường, Lan dừng lại mua đồ ăn sáng hết 10 phút. Khoảng cách từ nhà Lan đến trường là 450 m. Tính vận tốc đi bộ của Lan.

    Vận tốc đi bộ của Lan là 1,5 m/giây.

     Bài giải

    Thời gian Lan đi từ nhà đến trường là:

    7 giờ 10 phút - 6 giờ 55 phút - 10 phút = 5 phút = 300 giây

    Vận tốc đi bộ của Lan là:

    450 : 300 = 1,5 (m/giây)

    Đáp số: 1,5 m/giây.

  • Câu 5: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tỉ số của 9 và 17 là:

    School

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tìm hình khai triển thích hợp của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ.

    Hình hộp chữ nhật
    Hình lập phương
    Hình trụ
    Đáp án đúng là:
    Hình hộp chữ nhật
    Hình lập phương
    Hình trụ
  • Câu 7: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nối các số đo bằng nhau.

    4 giờ 15 phút
    4 giờ 3 phút
    4 giờ 12 phút
    4,25 giờ
    4,05 giờ
    4,2 giờ
    Đáp án đúng là:
    4 giờ 15 phút
    4 giờ 3 phút
    4 giờ 12 phút
    4,25 giờ
    4,05 giờ
    4,2 giờ
  • Câu 8: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thập phân 0,4 viết dưới dạng phân số thập phân là:

    School

  • Câu 9: Nhận biết

    Có 30 học sinh đã tham gia cuộc khảo sát về hoạt động yêu thích nhất trong ngày cuối tuần. Kết quả khảo sát được biểu diễn trong bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.

    Số học sinh tham gia các hoạt động trong ngày cuối tuần

    Hoạt độngChăm sóc câyĐọc sáchLàm việc nhàGiải câu đố
    Số học sinh10%40%30%20%

    Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các hoạt động cuối tuần

    Hoạt động nào được học sinh yêu thích ít nhất?

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một cái thùng hình hộp chữ nhật đáy là một hình vuông có chu vi là 28 dm. Hỏi nếu đổ vào thùng 294 lít nước thì chiều cao của nước trong thùng là bao nhiêu?

     Bài giải

    Đổi 294 lít = 294 dm3 

    Độ dài cạnh đáy là:

    28 : 4 = 7 (dm)

    Diện tích đáy thùng là:

    7 x 7 = 49 (dm2)

    Chiều cao của mực nước trong thùng là:

    294 : 49 = 6 (dm)

    Đáp số: 6 dm.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Viết tỉ số \frac{16}{25} viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

  • Câu 12: Thông hiểu

    Một bộ phim dài 2 giờ 15 phút. Nếu bắt đầu chiếu lúc 19 giờ 45 phút thì mấy giờ phim kết thúc?

     Bài giải

    Bộ phim kết thúc lúc:

    19 giờ 45 phút + 2 giờ 15 phút = 22 giờ

    Đáp số: 22 giờ

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 350 cm2 và có chiều cao là 7 cm. Tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó.

     Bài giải

    Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

    350 : 7 = 50 (cm)

    Đáp số: 50 cm.

  • Câu 14: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Độ dài thật ứng với độ dài 3 cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 là:

     Độ dài thật là: 1 000 x 3 = 3 000 (cm) = 30 m.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 18 cm và chiều rộng bằng \frac{3}{5} chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

    Student

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    18 : 2 x 5 = 45 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    45 - 18 = 27 (cm)

    Chu vi của hình chữ nhật là:

    (45 + 27) x 2 = 144 (cm)

    Đáp số: 144 cm.

  • Câu 16: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Biểu diễn các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

    Back to school

    0,24 = 24% 0,01 = 1% 2,13 = 213%
    Đáp án là:

    Biểu diễn các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

    Back to school

    0,24 = 24% 0,01 = 1% 2,13 = 213%
  • Câu 17: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Người ta xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 4 cm vào một hộp giấy hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 12 cm và chiều cao 16 cm.

    Vậy xếp được nhiều nhất 60 hình lập phương.

    Đáp án là:

    Người ta xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 4 cm vào một hộp giấy hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 12 cm và chiều cao 16 cm.

    Vậy xếp được nhiều nhất 60 hình lập phương.

     Bài giải

    Thể tích của một hình lập phương là:

    4 x 4 x 4 = 64 (cm3)

    Thể tích của hộp giấy hình hộp chữ nhật là:

    20 x 12 x 16 = 3 840 (cm3)

    Xếp được nhiều nhất số hình lập phương là:

    3 840 : 64 = 60 (khối)

    Đáp số: 60 hình.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Các hình dưới đây được ghép bởi những hình lập phương cạnh 1 cm. Trong đó có hai hình ghép được thành một hình lập phương. Diện tích toàn phần của hình lập phương ghép được là:

     Hình lập phương ghép được có cạnh 2 cm.

    Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 

    2 x 2 x 6 = 24 (cm2)

    Đáp số: 24 cm2.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Hai thùng dầu chứa 45 lít dầu. Số lít dầu của thùng thứ nhất bằng \frac{4}{5} số lít dầu của thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

    Learning

    Vậy thùng thứ nhất đựng 20 lít dầu, thùng thứ hai đựng 25 lít dầu.

    Đáp án là:

    Hai thùng dầu chứa 45 lít dầu. Số lít dầu của thùng thứ nhất bằng \frac{4}{5} số lít dầu của thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

    Learning

    Vậy thùng thứ nhất đựng 20 lít dầu, thùng thứ hai đựng 25 lít dầu.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    4 + 5 = 9 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    45 : 9 = 5 

    Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là:

    5 x 4 = 20 (lít dầu)

    Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

    5 x 5 = 25 (lít dầu)

    Đáp số: Thùng thứ nhất: 20 lít dầu

    Thùng thứ hai: 25 lít dầu.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • 0979916729
    0979916729

    👍👍👍


    Thích Phản hồi 11:49 22/04
  • 0985330448
    0985330448

    😆


    Thích Phản hồi 20:55 16/05