Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán sách Kết nối tri thức do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 5. Bài tập được biên soạn dưới dạng trộn đề trong hệ thống câu hỏi và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 19 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Có một cái hồ hình lập phương có cạnh 0,8 m. Hồ không có nước, người ta đổ vào hồ 16 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước. Hỏi mặt nước còn cách mặt hồ bao nhiêu xăng-ti-mét?

     Bài giải

    Diện tích mặt đáy của hồ là:

    0,8 x 0,8 = 0,64 (m2)

    Thể tích nước có trong hồ là:

    20 x 16 = 320 (lít) = 0,32 m3 

    Chiều cao mực nước có trong bể là:

    0,32 : 0,64 = 0,5 (m)

    Mặt nước còn cách mặt hồ số xăng-ti-mét là:

    0,8 - 0,5 = 0,3 (m) = 30 cm

    Đáp số: 30 cm

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Vườn nhà bác Tư có số cây bưởi nhiều hơn số cây xoài là 60 cây. Biết số cây xoài bằng \frac{2}{7} số cây bưởi. Hỏi nhà bác Tư có tất cả bao nhiêu cây?

     Bài giải

    Cách 1: Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    60 : 5 = 12 (cây)

    Số cây xoài là:

    12 x 2 = 24 (cây)

    Số cây bưởi là:

    12 x 7 = 84 (cây)

    Nhà bác Tư có tất cả só cây là:

    24 + 84 = 108 (cây)

    Đáp số: 108 cây.

    Cách 2: Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    60 : 5 = 12 (cây)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    7 + 2 = 9 (phần)

    Nhà bác Tư có tất cả só cây là:

    12 x 9 = 108 (cây)

    Đáp số: 108 cây.

  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, độ dài 4 cm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

     Bài giải

    Độ dài thật ứng với 4 cm trên bản đồ là:

    10 000 x 4 = 40 000 (cm) = 400 m

    Đáp số: 400 m.

  • Câu 4: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 448 cm2, chiều cao 8 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm.

    Thể tích của hình hộp chữ nhật là 1 536||1536 cm3.

    Đáp án là:

    Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 448 cm2, chiều cao 8 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm.

    Thể tích của hình hộp chữ nhật là 1 536||1536 cm3.

      Bài giải

    Chu vi đáy của hình hộp là:

    448 : 8 = 56 (cm)

    Nửa chu vi đáy là:

    56 : 2 = 28 (cm)

    Chiều dài của hình hộp là:

    (28 + 4) : 2 = 16 (cm)

    Chiều rộng của hình hộp là:

    16 - 4 = 12 (cm)

    Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

    16 x 12 x 8 = 1 536 (cm3)

    Đáp số: 1 536 cm3.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Nam đi từ nhà đến bến xe hết 35 phút, sau đó đi ô tô đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết 2 giờ 25 phút. Hỏi Nam đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết bao nhiêu thời gian?

     Bài giải

    Thời gian Nam đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:

    35 phút + 2 giờ 25 phút = 3 giờ

    Đáp số: 3 giờ

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tỉ số của hai số a và b là a : b hay \frac{a}{b}, trong đó:

  • Câu 7: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích toàn phần của một hình lập phương có diện tích xung quanh bằng 144 dm2 là:

     Bài giải

    Diện tích một mặt của hình lập phương là:

    144 : 4 = 36 (dm2)

    Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

    36 x 6 = 216 (dm2)

    Đáp số: 216 dm2.

  • Câu 8: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    2,48 m3 = ....... dm3 

  • Câu 9: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nối cách đọc và viết tương ứng của tỉ số phần trăm.

    Hai mươi tám phần trăm
    Hai phẩy tám phần trăm
    Tám mươi hai phần trăm
    Tám phẩy hai phần trăm
    28%
    2,8%
    82%
    8,2%
    Đáp án đúng là:
    Hai mươi tám phần trăm
    Hai phẩy tám phần trăm
    Tám mươi hai phần trăm
    Tám phẩy hai phần trăm
    28%
    2,8%
    82%
    8,2%
  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một máy bơm trong ba ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 45% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 30% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ?

     Bài giải

    Ngày thứ ba máy bơm đó hút được số phần trăm lượng nước trong hồ là:

    100% – 45% – 30% = 25%

    Đáp số: 25%

  • Câu 11: Nhận biết

    Biểu đồ quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.

    Trong thư viện có 50% loại sách là

  • Câu 12: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Có bao nhiêu tháng có 30 ngày?

  • Câu 13: Vận dụng

    Trên cùng quãng đường 21 km, ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?

    Vận tốc ô tô||xe máy lớn hơn 17,5||20,5||4,5||12 km/h.

    Đáp án là:

    Vận tốc ô tô||xe máy lớn hơn 17,5||20,5||4,5||12 km/h.

    Đổi 24 phút = 0,4 giờ; 36 phút = 0,6 giờ

    Vận tốc của ô tô là:

    21 : 0,4 = 52,5 (km/h)

    Vận tốc của xe máy là:

    21 : 0,6 = 35 (km/h)

    Vậy vận tốc của ô tô lớn hơn xe máy số ki-lô-mét là:

    52,5 - 35 = 17,5 (km/h)

  • Câu 14: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Hình nào dưới đây là hình khai triển của hình trụ?

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một ô tô đi từ 14 giờ 35 phút đến 16 giờ 5 phút được quãng đường dài 72 km. Vận tốc của ô tô là:

     Bài giải

    Thời gian ô tô đi trên quãng đường là:

    16 giờ 5 phút - 14 giờ 35 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

    Vận tốc của ô tô là:

    72 : 1,5 = 48 (km/h)

    Đáp số: 48 km/h.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một sợi dây dài 24 m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 2 lần đoạn dây thứ hai. Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 

    Back to school

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 1 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    24 : 3 = 8 

    Độ dài của đoạn dây thứ nhất là:

    8 x 2 = 16 (m)

    Đáp số: 16 m.

  • Câu 17: Nhận biết

    Số thập phân "Hai trăm ba mươi bảy phẩy năm” có phần thập phân là:

  • Câu 18: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m và chiều cao 1 m. Nếu mỗi giờ bơm vào bể 2 m3 nước thì sau bao lâu thì đầy bể?

    Bể đầy nước sau 7,5 giờ.

    Đáp án là:

    Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m và chiều cao 1 m. Nếu mỗi giờ bơm vào bể 2 m3 nước thì sau bao lâu thì đầy bể?

    Bể đầy nước sau 7,5 giờ.

     Bài giải

    Thể tích của bể nước là:

    5 x 3 x 1 = 15 (m3)

    Thời gian để bể đầy nước là:

    15 : 2 = 7,5 (giờ)

    Đáp số: 7,5 giờ.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Hồng tung một con xúc xắc có sáu mặt 10 lần liên tiếp. Trong đó, mặt 2 chấm xuất hiện 2 lần. Vậy tỉ số của số lần mặt 2 chấm không xuất hiện và tổng số lần tung là:

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • 0979916729
    0979916729

    👍👍👍


    Thích Phản hồi 11:49 22/04
  • 0985330448
    0985330448

    😆


    Thích Phản hồi 20:55 16/05