Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2025
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 5 (Sách mới)
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 lớp 5 cho các em học sinh chuẩn các mức độ. Sau đây mời các thầy cô cùng các em cùng tham khảo chi tiết.
1. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức
Câu 1. Sữa chua được tạo thành sau khi ủ có đặc điểm nào sau đây? (M1)
A. Vị chua, ngọt, nước tách khỏi sữa.
B. Vị chua nhẹ, mùi thơm và đặc hơn.
C. Màu trắng đục, mùi vị không thay đổi.
D. Màu trắng đục, độ đặc không thay đổi.
Câu 2. Nhóm sinh vật nào dưới đây là nguyên nhân gây bệnh tả? (M1)
A. Vi khuẩn.
B. Thực vật.
C. Nấm.
D. Động vật.
Câu 3. Nguyên nhân nào dưới đây gây bệnh sâu răng? (M1)
A. Vi khuẩn.
B. Ăn đồ ngọt.
C. Ăn đồ lạnh.
D. Ăn đồ cứng.
Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng khi nói về lí do giúp thức ăn có thể được bảo quản lâu hơn trong tủ lạnh. (M1)
A. Trong tủ lạnh không có vi khuẩn làm hỏng thức ǎn.
B. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình sinh trưởng, lớn lên của vi khuẩn.
C. Vi khuẩn không có khí ô-xi cho hoạt động sống.
D. Làm lạnh là cách nhanh nhất gây chết toàn bộ vi khuẩn làm hỏng thực phẩm.
Câu 5. Từ khi hợp tử hình thành đến khi em bé được sinh ra khoảng bao lâu? (M1)
A. 1 tháng.
B. 3 tháng.
C. 6 tháng.
D. 9 tháng.
Câu 6. Các giai đoạn phát triển chính của con người bao gồm: (M1)
A. tuổi trẻ em, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già.
B. tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi vị thành niên và tuổi già.
C. tuổi ấu thơ, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già.
D. tuổi mầm non, tuổi tiểu học, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành.
Câu 7. Mặt Trời cung cấp những gì cho thực vật trong quá trình sống? (M1)
A. Ánh sáng, nhiệt độ
B. Ánh sáng, nước
B. Khí ô-xi và khí các-bô-nic
D. Chất dinh dưỡng khoáng
Câu 8. Kích thước của vi khuẩn được mô tả khi nhìn bằng mắt thường là: (M1)
A. Nhỏ như quả trứng.
B. Nhỏ như đầu sợi tóc của em bé.
C. Nhỏ như một dấu chấm.
D. Nhỏ không nhìn thấy được.
Câu 9. Sử dụng các từ/cụm từ: bút viết, rất nhỏ, khắp mọi nơi để điển vào chỗ..... hoàn thành đoạn thông tin vể “Đặc điểm của vi khuẩn”. (M2)
Vi khuẩn là một sinh vật có kích thước (1)……nên chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường. Chúng có mặt ở xung quanh chúng ta: bàn tay, đồ ăn, nước máy, trong không khí, trong đất, trên bề mặt các đồ vật như bàn, ghế, (2)…….. chìa khoá,... Có thể nói rằng vi khuẩn sống ở (3)……..
Đáp án:
(1) rất nhỏ
(2) bút viết
(3) khắp mọi nơi
Câu 10. Sử dụng từ/cụm từ phù hợp điền vào chỗ….và đặt tên cho sơ đồ. (M2)
2. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo
VI KHUẨN QUANH TA
Câu 1: Thiết bị nào dùng để quan sát vi khuẩn?
A. Kính cường lực.
B. Kính hiển vi.
C. Kính hộp.
D. Kính uốn cong.
Câu 2: Chọn phát biểu sai về vi khuẩn.
A. Vi khuẩn là sinh vật có kích thước rất nhỏ.
B. Vi khuẩn không nhìn thấy được bằng mắt thường.
C. Vi khuẩn có thể nhìn thấy bằng mắt thường trong không khí.
D. Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng về vi khuẩn.
A. Vi khuẩn có thể tồn tại ở khắp nơi.
B. Có thể nhìn thấy vi khuẩn bằng mắt thường.
C. Vi khuẩn có kích thước rất lớn.
D. Vi khuẩn không tồn tại ở không khí.
VI KHUẨN CÓ ÍCH TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Câu 1: Nhiệt độ thích hợp để tạo môi trường cho vi khuẩn có ích khi trong quá trình làm sữa chua là ủ ấm hỗn hợp sữa ở nhiệt độ khoảng bao nhiêu?
A. 70 oC đến 100 oC.
B. 100 oC đến 150 oC.
C. 40 oC đến 50 oC.
D. 5 oC đến 20 oC.
Câu 2: Vi khuẩn nào có sẵn trong tự nhiên thường được sử dụng trong chế biến rau, củ, quả?
A. Vi khuẩn shigella.
B. Vi khuẩn bordetella pertussis.
C. Vi khuẩn streptococcus pyogenes.
D. Vi khuẩn lactic.
Câu 3: Trong các sản phẩm: Bánh ngọt, sữa chua uống, bánh mì, củ hành muối, kim chi, dưa chua, có bao nhiêu sản phẩm có ứng dụng vi khuẩn vào trong quá trình chế biến?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 4: Sản phẩm nào dưới đây không có ứng dụng vi khuẩn vào trong quá trình chế biến?
A. Bánh oreo.
B. Dưa cải chua.
C. Kim chi cải thảo.
D. Cà rốt và củ cải trắng chua ngọt.
MỘT SỐ BỆNH Ở NGƯỜI DO VI KHUẨN GÂY RA
Câu 1: Hình dưới đây minh họa việc gì nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi?
A. Giữ gìn vệ sinh nhà ở.
B. Ăn uống đủ chất và hợp vệ sinh.
C. Tiêm phòng theo khuyến nghị của bác sĩ.
D. Giữ vệ sinh cá nhân.
Câu 2: Hình dưới đây minh họa việc gì nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi?
A. Ăn uống đủ chất và hợp vệ sinh.
B. Tiêm phòng theo khuyến nghị của bác sĩ.
C. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người bệnh.
D. Giữ vệ sinh cá nhân.
3. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 5 Cánh Diều
Câu 1: Theo em, vi khuẩn sống được ở những nơi nào?
Vi khuẩn sống ở khắp mọi nơi: trong đất, nước, không khí, thực phẩm; trên bề mặt các đồ vật; trên cơ thể sinh vật khác,…
Câu 2: Em hãy nêu vai trò của vi khuẩn latic.
Vi khuẩn lactic có vai trò cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, hạn chế rối loạn tiêu hóa, ức chế vi khuẩn gây bệnh. Ngoài ra, vi khuẩn lactic được sử dụng trong chế biến và bảo quản thực phẩm còn giúp lượng vitamin C trong rau, củ, quả ít bị hao hụt hơn so với các cách bảo quản khác.
Câu 3: Vì nhà của Na gần trường nên chiều tan học, Na đi bộ về nhà.Trên đường đi học về, Na bị anh thanh niên cản đường và trêu ghẹo. Nếu là Na, em sẽ làm gì?
- Giữ bình tĩnh
- Không đối đáp với anh thanh niên
- Tìm cách tránh xa, chạy đến chỗ đông người
- Báo cho người lớn biết, nhờ họ giúp đỡ
- Hô lớn và chạy đến chỗ bạn bè
- Nhờ người lớn gọi điện thoại về ba , mẹ
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm
Tuổi dậy thì là giai đoạn cơ thể phát triển nhanh về …………...... Vì vậy cần ăn uống …………, tăng cường các thực phẩm giàu……………, tích cực chơi các môn …………… để hệ xương hoạt động nhiều, giúp phát triển chiều cao cơ thể.
(chiều cao, đủ chất, can-xi, thể thao vận động)
Câu 5: Những việc cần làm ở tuổi dậy thì:
- Ăn uống đủ chất
- Ngủ và nghỉ ngơi hợp lí
- Tham gia các môn thể thao vận động
- Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể, vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài đúng cách
- Đọc sách, xem phim lành mạnh
- Không sử dụng chất kích thích
- Tìm hiểu kiến thức về cơ thể và giới tính
- Đối với bạn nữ thì chăm sóc sức khỏe trong thời kì kinh nguyệt.
Câu 6: Vi khuẩn có kích thước như thế nào?
A. Nhỏ.
B. Rất nhỏ.
C. Lớn.
D. Rất lớn.
Câu 7: Các nhà khoa học đã dùng kính gì để quan sát và nghiên cứu vi khuẩn?
A. Kính hiển vi có độ phóng đại lớn.
B. Kính trơn
C. Kính lúp
D. Kính đa tròng
Câu 8: Vi khuẩn lactic có ở đâu?
A. Có sẵn trong tự nhiên.
B. Có trong phòng thí nghiệm.
C. Có trong rau, củ, quả.
D. Có trong nước đường.
Câu 9: Ăn nhiều rau, củ, quả muối chua có thể gây ra hậu quả gì?
A. Tăng huyết áp, đau dạ dày vì độ mặn, vị chua của sản phẩm.
B. Tiểu đường vì độ ngọt của sản phẩm.
C. Đau đầu vì thiếu chất dinh dưỡng.
D. Tụt huyết áp vì mất nước.
Câu 10: Vì sao sữa chua có lợi cho tiêu hóa?
A. Vì sữa chua có nhiều chất bổ sung sắt.
B. Vì trong sữa chua có nhiều kí sinh.
C. Vì sữa chua sản sinh nhiều năng lượng tế bào.
D. Vì trong sữa chua có nhiều dinh dưỡng và vi khuẩn có ích.
...
4. Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 (Sách mới)
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn TẢI VỀ để lấy đầy đủ Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều.