Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo - Đề số 1 có đáp án là đề thi cuối năm giúp thầy cô ra đề thi học kì 2 lớp 5, giúp các em ôn tập để nắm vững cấu trúc đề thi và chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Đề thi này soạn theo thông tư 27, có 03 mức độ, bám sát chương trình học sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu này có bản Word có thể tải về và chỉnh sửa được.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số 1,25 đươc viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 12,5%
B. 125%
C. 1,25%
D. 0,125%
Câu 2: Nam tung một đồng xu 25 lần liên tiếp. Dưới đây là bảng kết quả kiểm đếm và ghi chép số lần xuất hiện các mặt đồng xu.
Tỉ số của số lần sự kiện mặt ngửa xuất hiện và tổng số lần tung là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Giá trị của biểu thức 25,2 x 0,81 + 74,8 x 0,81 là:
A. 8,1
B. 810
C. 81
D. 0,081
Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như sau:
Thể tích của hình hộp chữ nhật trên là:
A. 84 000 cm2
B. 84 dm3
C. 9 800 cm3
D. 12,2 dm3
Câu 5: Mẹ Quang gói 8 cái bánh chưng, thời gian mẹ gói mỗi chiếc bánh chưng là 3 phút 30 giây. Vậy thời gian mẹ Quang gói xong số bánh chưng đó là:
A. 20 phút
B. 25 phút
C. 28 phút
D. 32 phút
Câu 6: Lúc 7 giờ 30 phút, chị Mai bắt đầu đi xe máy từ nhà và đến công ty lúc 7 giờ 54 phút. Biết quãng đường từ nhà chị Mai đến công ty dài 14 km. Vậy vận tốc đi xe máy của chị Mai là:
A. 34 km/giờ
B. 35 km/giờ
C. 32 km/giờ
D. 36 km/giờ
Câu 7: Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ và trả lời các câu hỏi.
Tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ
Điền tỉ số phần trăm thích hợp:
Tỉ số phần trăm yếu tố dinh dưỡng cao hơn tỉ số phần trăm yếu tố vận động là ……………..
A. 12%
B. 13%
C. 14%
D. 12,5%
II. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
12 giờ 12 phút – 4 giờ 27 phút
19 giờ 21 phút: 9
Câu 2: >, < , = ?
80 796 dm3 ....... 69,180 m3
0,051 m3 ...... 51 000 cm3
0,042 dm3 ...... 4,2 cm3
1,778 dm3 ...... 1890 cm3
Câu 3: Cùng một lúc có một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc lớn hơn xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A là 10km/h và chúng gặp nhau sau 2 giờ. Khoảng cách tỉnh A đến tỉnh B là 140 km. Tính vận tốc của mỗi xe ?
Câu 4: Chị Lan thường đến trường bằng xe buýt. Để đến điểm xe buýt, chị Lan phải đi bộ với vận tốc 5 km/giờ trong 6 phút. Lên xe buýt, xe chạy với tốc độ trung bình khoảng 45 km/giờ trong 20 phút thì chị Lan đến trường. Hỏi khoảng cách từ nhà chị Lan đến trường là bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo có đầy đủ trong file tải về!