Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024

24 Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 bao gồm nội dung ôn tập chi tiết và đề ôn tập có đáp án dành cho các em học sinh tham khảo nắm được cấu trúc bài kiểm tra học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao nhất.

1. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 số 1

Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:

a) Ăn, xơi;

b) Biếu, tặng.

c) Chết, mất.

Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.

  • Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
  • Mặt hồ gợn sóng.
  • Sóng biển xô vào bờ.
  • Sóng lượn trên mặt sông.

Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.

2. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 số 2

Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:

1. Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ

Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.

Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn

2. Đây suối Lê-nin, kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà.

Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió

Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông

Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn.

Còn…..gì nữa mà nũng nịu.

…..lại đây chú bảo!

Thân hình……

Người …..nhưng rất khỏe.

Bài 3: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sau:

Gió bấc thật đáng …ét

Cái thân …ầy khô đét

Chân tay dài …êu…ao

Chỉ …ây toàn chuyện dữ

Vặt trụi xoan trước ..õ

Rồi lại …é vào vườn

Xoay luống rau …iêng…ả

Gió bấc toàn …ịch ác

Nên ai cũng …ại chơi.

3. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 số 3

Bài 1:Tìm các từ đồng nghĩa.

a. Chỉ màu vàng.

b. Chỉ màu hồng.

c. Chỉ màu tím.

Bài 2: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.

Bài 3: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu bay.

VD: Xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi.

4. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 số 4

Bài 1: Đặt câu với các từ:

a) Cần cù.

b) Tháo vát.

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm)

a. Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ.

b. Có… thì mới có ăn,

c. Không dưng ai dễ mang… đến

d. Lao động là….

e) Biết nhiều…, giỏi một….

Bài 3: (HSKG)

Em hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn đề do em tự chọn.

GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết

dụ: Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động…Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất nước.

Xem tiếp, mời các bạn tải về!

Ngoài Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5, các bạn có thể luyện giải bài tập Tiếng Việt lớp 5; Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5; Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 5.

Đánh giá bài viết
14 3.361
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Loan Nguyen
    Loan Nguyen

    cha hay

    Thích Phản hồi 21/04/23
    • Loan Nguyen
      Loan Nguyen

      sai bet

      Thích Phản hồi 21/04/23

      Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt

      Xem thêm