Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 dưới đây có kèm ma trận, bảng đặc tả sẽ giúp thầy cô ra đề thi học kì 2 lớp 5 cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm để đạt điểm cao trong bài kiểm tra định kỳ cuối năm.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
Lưu ý: Đề này có kèm ma trận, bản đặc tả (không có đáp án).
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
Cửa sông
Là cửa nhưng không then khóa
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi.
Nơi biển tìm về với đất
Bằng con sóng nhớ bạc đầu
Chất muối hòa trong vị ngọt
Thành vũng nước lợ nông sâu.
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp lóa đêm trăng.
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư.
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng… nhớ một vùng núi non
QUANG HUY
Câu 1 (0,5 điểm). Theo bài thơ, phù sa được dòng sông gửi lại ở đâu?
A. Bãi bồi.
B. Biển khơi.
C. Núi non.
D. Vũng nước lợ.
Câu 2 (0,5 điểm). Trong bài thơ, hình ảnh nào thể hiện sự kết nối giữa sông và biển?
A. Cần câu uốn cong lưỡi sóng.
B. Những lá xanh trôi xuống.
C. Con tàu chào mặt đất.
D. Vũng nước lợ nông sâu.
Câu 3 (0,5 điểm). Câu thơ “Dù giáp mặt cùng biển rộng / Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thể hiện điều gì?
A. Sự lưu luyến của cửa sông với biển cả.
B. Sự gắn bó của cửa sông với đất mẹ, nguồn cội.
C. Tình cảm giữa con người với thiên nhiên.
D. Sự chuyển động liên tục của dòng sông.
Câu 4 (0,5 điểm). Hình ảnh “con sóng nhớ bạc đầu” trong bài thơ gợi lên điều gì?
A. Sự mệt mỏi sau hành trình dài.
B. Nỗi nhớ quê hương sâu sắc của biển cả.
C. Sự mạnh mẽ của sóng vỗ bờ.
D. Niềm vui khi gặp lại đất liền.
Câu 5 (0,5 điểm). Câu thơ “Cửa sông tiễn người ra biển / Mây trắng lành như phong thư” thể hiện ý nghĩa gì?
A. Sự chia tay nhẹ nhàng, tràn đầy hy vọng.
B. Nỗi buồn khi rời xa cội nguồn.
C. Niềm vui khi trở về quê hương.
D. Sự hùng vĩ của biển cả.
Câu 6 (0,5 điểm). Hình ảnh “Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng… nhớ một vùng núi non” gợi suy nghĩ gì về nguồn cội?
A. Dù đi xa, con người vẫn luôn nhớ đến quê hương, cội nguồn.
B. Sự chuyển động của dòng sông là một hành trình chia ly.
C. Lá xanh tượng trưng cho sự gắn kết giữa thiên nhiên và con người.
D. Sông và biển là biểu tượng cho sự xa cách.
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Đọc đoạn văn sau rồi viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn:
Gia đình ông Giô-dép lại chuyển về ác-boa để lu-i Paxtơ có thể tiếp tục đi học. ác boa là một thị trấn nhỏ, không có những lâu đài đồ sộ, nguy nga, chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dòng sông quy-dăng-xơ hiền hòa lượn quanh thành phố với những chiếc cầu trắng phau.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 8 (2,0 điểm) Điền từ vào chỗ trống:
a) Nhờ ý tưởng ______ của Việt, chúng tôi đã hoàn thành bộ sản phẩm “Vì môi trường” để giới thiệu trong Hội chợ Xuân của trường.
b) Trong hành trình ______ Bắc Cực, đoàn thám hiểm đã phát hiện ra một hòn đảo mới.
c) Những năm tháng tuổi thơ, Xti-von Hoóc-King say sưa ______, khám phá về Trái Đất và bầu trời qua những cuốn sách bố mua tặng.
d) Sau một thời gian dài ______, các nhà khoa học đã phát hiện ra nhiều điều kì diệu về đời sống của một số loài động vật hoang dã.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Những con hạc giấy” (SGK TV5, Chân trời sáng tạo – trang 102) Từ “Nằm trong bệnh viện” cho đến “một nghìn con hạc giấy”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết đoạn văn nêu lí do tán thành ý kiến “Học sinh tiểu học phải chấp hành luật giao thông”.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (20 .. - 20 .. )
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT |
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 Nhận biết |
Mức 2 Thông hiểu |
Mức 3 Vận dụng |
Tổng |
|||||||
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
TN |
TL |
HT khác |
|||
1 |
Đọc thành tiếng |
1 câu: 3 điểm |
|||||||||||
2 |
Đọc hiểu + Luyện từ và câu |
Số câu |
2 |
0 |
0 |
3 |
1 |
0 |
1 |
1 |
6 |
2 |
0 |
Câu số |
1,2 |
0 |
0 |
3,4,5 |
7 |
0 |
6 |
8 |
C1,2,3,4,5,6 |
C7,8 |
0 |
||
Số điểm |
1,0 |
0 |
0 |
1,5 |
2 |
0 |
0,5 |
2 |
3 |
4 |
0 |
||
Tổng |
Số câu: 8 Số điểm: 7 |
||||||||||||
3 |
Viết |
Số câu |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
Câu số |
0 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
0 |
C9,10 |
0 |
||
Số điểm |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
|
0 |
||
Tổng |
Số câu: 2 Số điểm: 10 |
Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (20 .. – 20 .. )
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (số ý) |
TN (số câu) |
TL (số ý) |
TN (số câu) |
|||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT |
||||||
Từ Câu 1 – Câu 6 |
|
6 |
|
|
||
1. Đọc hiểu văn bản |
Nhận biết |
- Nắm được nơi được dòng sông bồi đắp phù sa. - Nắm được hình ảnh thể hiện sự kết nối giữa sông và biển. |
|
2 |
|
C1,2 |
Thông hiểu |
- Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài thơ. |
|
3 |
|
C3,4,5 |
|
Vận dụng |
- Từ hình ảnh của câu thơ nêu được thông điệp mà tác giả muốn truyền tải. |
|
1 |
|
C6 |
|
Câu 7– Câu 8 |
2 |
|
|
|
||
2. Luyện từ và câu |
Nhận biết |
- Chữa lỗi tên riêng, tên địa lí nước ngoài. |
1 |
|
C7 |
|
Kết nối |
- Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu. |
1 |
|
C8 |
|
|
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN |
||||||
Câu 9-10 |
2 |
|
|
|
||
3. Luyện viết chính tả và viết bài văn |
Vận dụng |
Chính tả nghe và viết |
1 |
|
C9 |
|
- Nắm được bố cục của một đoạn văn (câu mở đầu – các câu tiếp theo – câu kết thúc.) - Nêu được lí do tán thành của em về ý kiến trên. - Nêu được bài học cho bản thân. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
1 |
|
C10 |
Tải về để xem toàn bộ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 kèm ma trận, bảng đặc tả.