Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 3 Music and Arts

Lớp: Lớp 7
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Bộ sách: I-Learn Smart World
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ngữ pháp tiếng Anh 7 i Learn Smart World unit 3 Music and Arts

VnDoc.com gửi đến quý thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 i-Learn Smart World Unit 3 Music and Arts do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải sẽ bao gồm ngữ pháp trọng tâm của bài 3: Hiện tại đơn, giới từ chỉ thời gian và tính từ sở hữu rất quan trọng cho quá trình học tập của các bạn học sinh.

I. Thì hiện tại đơn - Present Simple

1. Cách dùng

- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

- Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật.

- Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

- Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay,…

2. Cấu tạo của thì hiện tại đơn

a. Với động từ tobe

- Câu khẳng định:

S + is/ are/ am + N/ Adj

- Câu phủ định:

S + isn’t/ aren’t/ am not + N/ Adj

- Câu nghi vấn:

Is/ Are/ Am + S + N/ Adj?

Yes, S + is/ are/ am

No, S + isn’t/ aren’t/ am not

b. Với động từ thường

- Câu khẳng định

S + Vs/ es

- Câu phủ định

S + don’t/ doesn’t + V

- Câu nghi vấn

Do/ Does + S + V?

Yes, S do/ does

No, S + don’t/ doesn’t

3. Dấu hiệu nhận biết

a. Nhóm trạng từ đứng ở trong câu

- Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên)…

- Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ.

b. Nhóm trạng ngữ đứng cuối câu

-Everyday/ week/ month/ year (hàng ngày/hàng tháng/hàng tuần/hàng năm)

-Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần)…

* Lưu ý: từ ba lần trở lên ta sử dụng: số đếm + times

4. Quy tắc thêm s/ es

- Kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss thì thêm es

Eg: watch => watches

- Tận cùng là “y” trước nó là một phụ âm thì bỏ “y” thêm “ies”

Eg: study => studies

- Tận cùng là “y” trước nó là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì thêm “s”

Eg: play => plays

- Trường hợp ngoại lệ: have => has

II. Giới từ chỉ thời gian

- Giới từ IN: thường được sử dụng khi nói về buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ và những thời kỳ dài

Eg: in the morning (vào buổi sáng), in March (vào tháng Ba), in autumn (vào mùa thu), in the past (trong quá khứ), …

- Giới từ ON: thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể

Eg: on Monday (vào thứ Hai), on Monday morning (vào sáng thứ Hai), on my birthday (vào ngày sinh nhật của tôi), …

- Giới từ AT: thường được sử dụng trước giờ, một số dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệt

Eg: at lunchtime (vào giờ ăn trưa), at 2 p.m (vào 2 giờ chiều), at Chirstmas (vào dịp Giáng Sinh), at present (bây giờ)

Bảng giới từ:

Prepositions

Examples

in + parts of the day

I like listening to music in the morning.

He often plays soccer in the afternoon.

My brother sometimes plays the guitar in the evening.

in + months

He was born in May.

My English class opens in September.

in + seasons

We often go swimming in summer.

in + years

in 2021

In the 1990s…

in + century, long periods

in the next century

in the Ice Age

in the past

In the future…

on + days & dates

on Monday

on Sunday morning

on the weekend

on her birthday

on September 2nd

on Christmas…

at + precise time

at 6.00

at breakfast

at night

at the moment

at sunrise…

III. Tính từ sở hữu

1. Cách dùng

- Chúng ta sử dụng tính từ sở hữu để thể hiện sự sở hữu. Tính từ sở hữu đi kèm đứng trước danh từ

2. Cấu tạo

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

I (Tôi)

My (của tôi)

You (Bạn/ Các bạn)

Your (của bạn/ của các bạn)

We (Chúng tôi)

Our (của chúng tôi)

They (Họ)

Their (của họ)

He (Anh ấy)

His (của anh ấy)

She (Cô ấy)

Her (của cô ấy)

It (Nó)

Its (của nó)

IV. Bài tập vận dụng

Complete the sentences using the present simple.

1. He usually _______ (go) to school on time.

2. _______ (Ms. Lucy, teach) English in your school?

3. Bella _______ (not remember) her new friends’ names.

4. My new school _______ (have) a judo club.

5. The students _______ (study) maths every Wednesday.

6. Every day, Susan _______ (take) her sons to school.

7. _______ (you, help) your mother to do the laundry?

8. John _______ (not like) doing homework.

9. Duy and Quang _______ (not join) our football team.

10. The sun _______ (rise) in the east and _______ (set) in the west.

Xem đáp án

1. He usually ___goes____ (go) to school on time.

2. ____Does Ms. Lucy teach___ (Ms. Lucy, teach) English in your school?

3. Bella ___doesn’t remember____ (not remember) her new friends’ names.

4. My new school ____has___ (have) a judo club.

5. The students _____study__ (study) maths every Wednesday.

6. Every day, Susan _____takes__ (take) her sons to school.

7. ____Do you help___ (you, help) your mother to do the laundry?

8. John ___doesn’t like____ (not like) doing homework.

9. Duy and Quang ___don’t join____ (not join) our football team.

10. The sun ___rises____ (rise) in the east and __sets_____ (set) in the west.

Using the suitable possessive adjective to fill in the blanks.

1. I am going to finish__________homework tonight.

2. Linda is listening to music with__________mother.

3. John is doing homework with__________sister.

4. In the morning, she often walks around__________house with__________dog.

5. She is wearing shoes.__________shoes are very lovely.

6. My sister likes going to the concert with__________father.

7. Next weekend, she is going to visit__________parents and__________grandmother.

8. Every morning, Peter often takes__________dog for a walk.

9. Lina and I are having a music party at__________house on Saturday night.

10. Jack gave me a tree in__________garden.

Xem đáp án

1. I am going to finish _____my_____ homework tonight.

2. Linda is listening to music with _____her_____ mother.

3. John is doing homework with _____his_____ sister.

4. In the morning, she often walks around ____her______ house with ____her______ dog.

5. She is wearing shoes. _____Her_____ shoes are very lovely.

6. My sister likes going to the concert with _____her_____ father.

7. Next weekend, she is going to visit _____her_____ parents and _____her_____ grandmother.

8. Every morning, Peter often takes ____his______ dog for a walk.

9. Lina and I are having a music party at ______our____ house on Saturday night.

10. Jack gave me a tree in ______his____ garden.

Trên đây là trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 3 Music and Arts.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 7 mới

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm