Tiếng Anh lớp 7 Smart World Unit 4 Review
Tiếng Anh 7 I-learn Smart World Unit 4 Review
Trong bài viết này, VnDoc giới thiệu tới các em Soạn Tiếng Anh lớp 7 i-Learn Smart World Unit 4 Review. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Review
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Listening
You will hear a boy talking to his his friend about different kinds of community service. Listen and complete questions 1-5. You will hear the conversation twice.
(Bạn sẽ nghe một cậu bé nói chuyện với bạn bè về các loại hình hoạt động vì cộng đồng khác nhau. Nghe và hoàn thành các câu hỏi 1-5. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
0. a craft fair | 1. poor children | 2. a fun run |
3. plant trees | 4. clothes | 5. (his) school books |
Nội dung bài nghe
Emma: What are you doing, Tom?
Tom: I’m making a poster. I think we need a charity event in our town. I think we should organize a craft fair so that we can raise some money and help the local poor children.
Emma: Why?
Tom: Because we can raise some money for poor children in our community.
Emma: I agree. You know what else? I think we should organize a fun run. I think an event like that will be very popular.
Tom: Yes, I agree. What else should we do to help our community?
Emma: Hmmm. How about we plant trees?
Tom: Good idea. What else should we do?
Emma: We should donate clothes. I’ve got plenty of old clothes that I don’t wear anymore. What would you like to donate, Tom?
Tom: I’d like to donate my school books so children can learn at school.
Hướng dẫn dịch
Emma: Bạn đang làm gì vậy Tom?
Tom: Mình đang làm một tờ áp phích. Mình nghĩ rằng chúng ta cần một sự kiện từ thiện trong thị trấn của chúng ta. Mình nghĩ chúng ta nên tổ chức một hội chợ thủ công để có thể gây quỹ và giúp đỡ trẻ em nghèo ở địa phương.
Emma: Tại sao?
Tom: Bởi vì chúng ta có thể quyên góp một số tiền cho trẻ em nghèo trong cộng đồng của chúng ta.
Emma: Mình đồng ý. Bạn biết gì nữa không? Mình nghĩ chúng ta nên tổ chức một cuộc chạy vui. Mình nghĩ một sự kiện như thế sẽ rất phổ biến.
Tom: Vâng, mình đồng ý. Chúng ta nên làm gì khác để giúp đỡ cộng đồng của chúng ta nhỉ?
Emma: Ừm. Còn việc trồng cây thì sao?
Tom: Ý kiến hay đó. Chúng ta nên làm gì khác nữa nhỉ?
Emma: Chúng ta nên quyên góp quần áo. Mình có rất nhiều quần áo cũ mà mình không mặc nữa. Bạn muốn tặng gì, Tom?
Tom: Mình muốn tặng sách học của mình để trẻ em có thể học ở trường.
Reading
Look and read. Choose the correct answer (A, B, or C)
(Nhìn và đọc. Chọn đáp án đúng (A, B, hoặc C)
Gợi ý đáp án
1. C | 2. B | 3. C |
Vocabulary
Fill in blanks with the words from the box
(Điền vào chỗ trống các từ ở trong hộp)
Gợi ý đáp án
1. plant trees | 2. a craft fair | 3. raise money | 4. a bake sale |
5. a car wash | 6. clean up parks | 7. donate clothes | 8. right |
Grammar
a. Fill in the blanks with the Past Simple form of the verbs in brackets
(Điền vào chỗ trống động từ trong ngoặc dạng đúng chia ở thì quá khứ đơn)
Gợi ý đáp án
1. raised | 2. didn’t clean up | 3. volunteered - helped | 4. donated | 5. Did … organize |
Lời giải chi tiết
1. The school raised nearly five thousand dollars after the charity day.
(Nhà trường đã quyên góp được gần năm nghìn đô la sau ngày từ thiện.)
2. My friends and I didn’t clean up the local park last weekend.
(Bạn bè của tôi và tôi đã không dọn dẹp công viên địa phương vào cuối tuần trước.)
3. Last summer, my brother volunteered at the local food kitchen. He helped prepare food and do the dishes.
(Mùa hè năm ngoái, anh trai tôi tình nguyện ở bếp ăn địa phương. Anh ấy giúp chuẩn bị thức ăn và rửa bát.)
4. We donated sweaters, scarves, and socks to poor children last winter.
(Chúng tôi đã tặng áo len, khăn quàng cổ và tất cho trẻ em nghèo vào mùa đông năm ngoái.)
5. Did they organize a fun run last month?
(Họ có tổ chức một cuộc chạy từ thiện vào tháng trước không?)
b. Underline the mistake in each sentence. Write the correct word on the line
(Gạch chân lỗi sai ở mỗi câu. Viết từ đúng)
Gợi ý đáp án
1. having => have
2. helping => help
3. organized => organize
4. put => putting
5. having => have
Hướng dẫn giải
Áp dụng cấu trúc:
Let's + V(nguyên thể): Chúng ta hãy...
should + V(nguyên thể): nên
How about + V-ing?: Còn việc... thì sao?
Pronunciation
a. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others
(Khoanh tròn từ có từ được gạch chân phát âm khác với các từ còn lại)
Gợi ý đáp án
1. C | 2. A | 3. C |
Hướng dẫn giải
1. Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʊ/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/.
2. Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.
3. Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /t/, các phương án còn lại phát âm /d/.
b. Circle the word that differs from the other three in the position stress in each of the following questions.
(Khoanh tròn từ có trọng âm khác với các từ còn lại)
Gợi ý đáp án
1. B | 2. A | 3. D |
Hướng dẫn giải
4. Phương án B có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.
5. Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
6. Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
VnDoc xin giới thiệu Soạn Tiếng Anh 7 i-learn Smart World theo từng Unit các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe giúp các em hiểu bài học dễ dàng hơn.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Review.