Smart World Workbook 7 Unit 6 Lesson 3
Tiếng Anh 7 I-learn Smart World Unit 6 Lesson 3
Trong bài viết này, VnDoc giới thiệu tới các em Giải Smart World Workbook 7 Unit 6 Lesson 3. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết. Mời các em tham khảo bài sau đây.
Listening
a. Listen to a phone conversation. Does the girl like studying aboard?
(Nghe hội thoại trên điện thoại. Bạn gái này có thích đi du học không?)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
1. Yes
Nội dung bài nghe
Daughter: Hi!, mom.
Mom: Hi, sweetie. How is everything over there?
Daughter: Well, everything is different here.It's very exciting. I'm making lots of friends. However, it's not all great. I hate most of the food. They eat so much meat here.
Mom: Oh!
Daughter: Yesterday I only had a small salad. Tomorrow I will bring my own lunch. I miss your cooking at home.
Mom: Oh dear.
Daughter: It's not all bad though. School is fun. Although I'm learning a lot.I don't understand everything. But it's okay. My friends explain the lessons to me so I don't miss anything important. And I don't have to wear a school uniform.
Mom: That sounds lovely.
Daughter: It is.Oh, and guess what? Last night it snowed a lot. It was so beautiful. We made a big snowman this morning. I'm having a good time, but I can't wait to come home. I have lots of photos to show you.
Hướng dẫn dịch
Con gái: Chào mẹ.
Mẹ: Chào con yêu. Mọi thứ ở đó thế nào?
Con gái: Chà, ở đây mọi thứ đều khác, rất thú vị. Con đang kết bạn rất nhiều. Tuy nhiên, nó không phải tất cả đều tuyệt vời. Con ghét hầu hết các món ăn. Họ ăn rất nhiều thịt ở đây.
Mẹ: Ôi!
Con gái: Hôm qua mẹ chỉ ăn một món salad nhỏ. Ngày mai con sẽ mang bữa trưa của riêng mình. Con nhớ món ăn mẹ nấu ở nhà.
Mẹ: Ôi trời.
Con gái: Nó không phải là tất cả đều xấu . Trường học thật vui. Mặc dù con đang học rất nhiều nhưng tôi không hiểu tất cả mọi thứ. Nhưng nó ổn mà. Bạn bè của con giải thích các bài học cho con để con không bỏ lỡ bất cứ điều gì quan trọng. Và con không cần phải mặc đồng phục học sinh.
Mẹ: Nghe thật đáng yêu.
Con gái: Đúng vậy. Ồ, và đoán xem? Đêm qua tuyết rơi rất nhiều. Nó rất đẹp. Chúng con đã làm một người tuyết lớn vào sáng nay. Con đang có một khoảng thời gian vui vẻ, nhưng con không thể chờ đợi để trở về nhà. Con có rất nhiều ảnh để cho mẹ xem.
b. Now, listen and fill in the blanks
(Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
1. friends | 2. cooking | 3. school uniform | 4. snowed | 5. photos |
Reading
a. Read a magazine interview with Jacques. What is the main idea of this paragraph?
(Đọc bài phỏng vấn trên tạp chí với Jacques. Ý chính của đoạn văn này là gì?)
Gợi ý đáp án
2. Jacques’ s opinion about studying aboard
Hướng dẫn dịch
Hôm nay chúng tôi đã nói chuyện với Jacques. Anh ấy đến từ Pháp. Anh ấy hiện đang ở Mỹ theo chương trình học một năm. Đây là những gì anh ấy nói với chúng tôi.
"Nhiều sinh viên du học ở nước ngoài. Họ có thể tìm hiểu về văn hóa. Họ cũng có thể kiểm tra khả năng ngoại ngữ của mình. Tuy nhiên, xa nhà có thể khó. thật đáng sợ, bạn có thể giữ liên lạc với bạn bè và gia đình của mình trên mạng xã hội. Bạn có thể kết bạn với nhiều người bạn mới. Bạn cũng có thể khám phá những sở thích mới. "
Jacques nói rằng anh ấy yêu nước Mỹ. Anh ấy còn bốn tháng nữa ở đây.
b. Now, read and fill in the blanks
(Bây giờ hãy đọc và điền vào chỗ trống)
1. Jacques is from ____________.
2. Students studying abroad can ____________their language skills.
3. Trying new things can be a great,________________.
4. You can keep in ______________ with your friends on social media.
5. You can discover new ______________
Gợi ý đáp án
1. France | 2. test | 3. adventure | 4. contact | 5. hobbies |
Hướng dẫn dịch
1. Jacques is from France.
(Jacques đến từ Pháp.)
2. Students studying abroad can test their language skills.
(Sinh viên du học có thể kiểm tra khả năng ngoại ngữ của họ.)
3. Trying new things can be a great adventure.
(Thử những điều mới có thể là một cuộc phiêu lưu tuyệt vời.)
4. You can keep in contact with your friends on social media.
(Bạn có thể giữ liên lạc với bạn bè của mình trên mạng xã hội.)
5. You can discover new hobbies.
(Bạn có thể khám phá những sở thích mới.)
Writing Skills
Gợi ý đáp án
1. I want to study in Spain. However, I don’t like Spanish food.
2. Although he missed his old friends, he made new friends.
3. He learned about the culture. He didn’t, however, enjoy the food.
4. We went to Thailand, although it was very expensive.
Planning
Fill in the table with positive and negative things about studying aboard
(Điền vào bảng với những điều tích cực và tiêu cực về đi du học)
Đáp án
Positive | Negative |
knowing a new language meeting new people having new experiences becoming more independent | feeling lonely missing your friends back home missing your family feeling scared |
Writing
Now, use your notes to write a paragraph about the positive and negative points of studying aboard. Write 60 to 80 words
(Bây giờ, sử dụng các ghi chú của bạn để viết một đoạn văn về những điểm tích cực và tiêu cực đi du học. Viết 60 đến 80 từ)
Gợi ý đáp án
There are many reasons to study aboard. Many students stay with a host family to practice the language. However, if the family speaks good English, you will probably speak English back to them. This means you won’t practice as mush as you want. Although you will probably miss your friends from home, you will have great stories to tell them when you go back, I think you should try studying abroad. It’s a great experience!
Hướng dẫn dịch
Có rất nhiều lý do để đi du học. Nhiều học sinh ở với gia đình bản xứ để thực hành ngôn ngữ. Tuy nhiên, nếu gia đình nói tiếng Anh tốt, bạn có thể sẽ nói lại tiếng Anh với họ. Điều này có nghĩa là bạn sẽ không luyện tập nhiều như bạn muốn. Mặc dù bạn có thể sẽ nhớ bạn bè ở nhà, nhưng bạn sẽ có những câu chuyện tuyệt vời để kể cho họ nghe khi bạn quay trở lại. Tôi nghĩ bạn nên thử đi du học. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời!
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải Smart World Workbook 7 Unit 6 Lesson 3.