Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm học 2019 - 2020 mới nhất theo Thông tư 22 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ 5 môn Toán, Tiếng Việt, Sử - Địa, Khoa học, Tin học có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Mời các em học sinh tham khảo trọn bộ đề thi.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ bộ đề các môn.
Bộ đề thi học kì 2 lớp 5
- 1. Đề thi Toán lớp 5 kì 2
- 2. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán
- 3. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
- 4. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng việt
- 5. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
- 6. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học
- 7. Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 5
- 8. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Sử - Địa
- 9. Đề thi Tin học lớp 5 cuối kì 2
- Đề thi học kì 2 lớp 5 các môn theo Thông tư 22
1. Đề thi Toán lớp 5 kì 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng)
Câu 1. (1 điểm).
a) Phân số \(\frac{3}{4}\) viết dưới dạng số thập phân là:
a. 0,34
b. 3,4
c. 0,75
d. 7,5
b) Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là:
a. \(\frac{2}{1000}\)
b. \(\frac{2}{100}\)
c. \(\frac{2}{10}\)
d. 2
Câu 2. (1 điểm).
a) Hỗn số \(4\frac{5}{100}\) viết thành số thập phân là:
a. 4,05
b. 4,005
c. 4,5
d. 45
b) Số thập phân 0,85 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
a. 8,5%
b. 850%
c. 0,85%
d. 85%
Câu 3. (1 điểm) Kết quả của phép tính 15,36 : 6,4 là:
a. 2,49
b. 2,9
c. 2,4
d. 2,39
Câu 4. (1 điểm)
a) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 4m³ 21dm³ = .........................................m³
a. 4,0021m3
b. 4,021 m3
c. 4,210m³
d. 4,0210m³
b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 6 ngày 13 giờ = ………….. ……….giờ
a. 154 giờ
b. 150 giờ
c. 144 giờ
d. 157 giờ
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a) 79,08 + 36,5
b) 3,09 – 0,53
c) 52,8 x 6,3
d) 75,52 : 5
Câu 6: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức.
a. 101 – 0,36 : 3,6 x 1,8 + 8,96 =
b. 4,5 : (3,58 + 4,42) =
Câu 7. (1 điểm) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,5m; chiều rộng 6,5m; chiều cao 3,8m.
Câu 8. (2 điểm). Quãng đường AB dài 108 km. Hai xe máy khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 35 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 37 km/giờ. Hỏi từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai xe máy gặp nhau ?
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | |||
Câu 1 a | Câu 1 b | Câu 2a | Câu 2b | Câu 3 | Câu 4a | Câu 4b | |
Đáp án | c | b | a | d | c | b | d |
Điểm | 0,5 đ | 0,5 đ | 0,5 đ | 0,5 đ | 1 đ | 0,5 đ | 0,5 đ |
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a. 115,58
b. 2,56
c. 332,64
d. 15,104
Câu 6: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức: (Mỗi ý đúng được 0,5 đ)
a) 101 – 0,36 : 3,6 x 1,8 + 8,96
= 101 – 2,6 x 1,8 + 8,98
= 101 – 4,68 + 8,96
= 96,32 – 8,96 = 87,36
b) 4,5 : (3,58 + 4,42)
= 4,5 : 8
= 0,5625
Câu 7: (1 điểm): Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,5m; chiều rộng 6,5m; chiều cao 3,8m .
Bài làm
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: (0,25 điểm)
8,5 x 6,5 x 3,8 = 209,95 (m3) (0,5 điểm)
Đáp số: 209,95 m3 (0,25 điểm)
Câu 8: (2 điểm)
Bài làm
Sau mỗi giờ, hai xe máy đi được quãng đường là: (0,25 điểm)
35 + 37 = 72 (km) (0,5 điểm)
Thời gian để hai xe máy gặp nhau là: (0,25 điểm)
108 : 72 = 1,5 (giờ) (0,75 điểm)
Đáp số: 1,5 giờ (0,25 điểm)
2. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán
Mạch kiến thức, kỹ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Số học, đại số: (Số tự nhiên, phân số, số thập phân, các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân... ) | Số câu | 2 C 1+2 | 1 C 3 | 1 TL C5 | 1 TL C6 | 3 | 2 | ||||
Số điểm | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 3,0 | 3,0 | |||||
ĐL và đo ĐL (các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích, thời gian, thể tích...) | Số câu | 1 4 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
Yếu tố hình học (Chu vi, diện tích, thể tích: hình thang, hình tròn, hình hộp chữ nhật, hình lập phương... ) | Số câu | 1 TL C7 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
Giải toán (Chuyển động đều, bài toán có liên quan đến các phép tính với số đo thời gian... ) | Số câu | 1 TL C8 | 1 | ||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
Cộng | Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | ||
Số điểm | 3,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 4,0 | 6,0 |
3. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi.
2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập:
5 cây số và rất nhiều yêu thương
Khi tôi sắp học hết lớp 1 thì mẹ ốm một trận rất nặng phải vào bệnh viện. Tôi cứ lèo nhèo đòi vào chơi với mẹ nhưng bố kiên quyết không cho. Tôi nhớ mẹ kinh khủng. Đã thế, tôi mặc kệ hết, bố không cho tôi vào thăm thì tôi tự đi!
Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở bước ra khỏi nhà. Nhưng đường thì xa mà trời lại nắng ong ong nên nỗi háo hức ban đầu của tôi bẹp đi. Đi được nửa đường thì hai “que tăm” của con bé lớp 1 như tôi đã mỏi rã ra. Tôi ngồi phịch xuống nhưng rồi lại bật dậy ngay. Kiểu gì thì hôm nay tôi cũng phải gặp mẹ bằng được. Đi được một đoạn thì… phựt! Cái dép đáng ghét bị đứt quai. Đá sỏi được thể cứ nhè bàn chân của tôi mà chọc, đau buốt. Vậy mà tôi vẫn đến được cái chợ gần bệnh viện. Tôi biết là mẹ thích ăn bánh khoai nên mua năm cái bánh nóng mang vào.
Đến gần cổng bệnh viện, tôi ngẩn ra : Bệnh viện rộng thế thì biết mẹ ở phòng nào? Vậy là tôi ôm gói bánh chạy lung tung tới từng phòng tìm mẹ, mặc cho mỡ thấm cả vào cái áo trắng mới tinh. Đến phòng thứ mười mấy thì tôi hoảng sợ thật sự, đứng khóc ầm ĩ ở hành lang. Một bác sĩ mặc áo trắng đi qua dừng lại hỏi chuyện. Nghe tôi vừa nấc vừa nói tên và tả mẹ, bác ấy cười : “Đi theo bác, bác biết chỗ mẹ cháu đấy!”. Tôi chạy theo bác ấy đến khu nhà ở góc bệnh viện. Mẹ đang ngồi đọc sách, thấy tôi vào thì bật dậy…
Hôm ấy, tôi nhận được một cái cốc vào trán và… bốn cái bánh khoai. Mẹ ăn rất nhiệt tình dưới con mắt theo dõi chăm chú của tôi và cũng rất nhiệt tình nhờ tôi… ăn hộ chỗ còn lại. Tôi cũng nhớ là chưa bao giờ được mẹ ôm và thơm vào má nhiều như thế….
Đó là chuyến “du lịch bụi” đầu tiên của con bé sáu tuổi như tôi. Chuyến đi dài 5 cây số và rất nhiều yêu thương!
Theo Đào Thị Hồng Hạnh
Câu 1. Mẹ bạn nhỏ bị ốm nằm trong bệnh viện khi bạn nhỏ học lớp mấy?
A. Lớp 1
B. Lớp 2
C. Lớp 5
D. Lớp 6
Câu 2. Để đến được bệnh viện thăm mẹ, bạn nhỏ đã quyết định làm gì?
A. Thuyết phục bố đưa đi thăm mẹ.
B. Tự tìm đến bệnh viện thăm mẹ.
C. Nhờ người thân chở đến bệnh viện.
D. Đón xe đến bệnh viện.
Câu 3. Bạn nhỏ đã gặp phải những khó khăn nào trên đường đến bệnh viện thăm mẹ?
A. Đường xa, trời nóng, dép đứt, sỏi đá đâm vào chân.
B. Lạc đường, đứt dép.
C. Trời mưa, đường rất trơn.
Câu 4. Từ “que tăm” trong bài có nghĩa chuyển hay nghĩa gốc?
Trả lời :
Câu 5. Theo em, vì sao hôm ấy bạn nhỏ lại được mẹ ôm và thơm vào má nhiều như thế?
A. Vì mẹ bạn lo lắng cho bạn.
B. Vì bạn mua món bánh khoai mà mẹ bạn rất thích.
C. Vì mẹ bạn yêu bạn và rất cảm động trước tình cảm của bạn.
Câu 6. Em học được ở bạn nhỏ trong câu chuyện trên những đức tính quý nào?
Trả lời:
Câu 7. Câu nào dưới đây là câu ghép?.
A. Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở bước ra khỏi nhà.
B. Tôi cứ lèo nhèo đòi vào chơi với mẹ nhưng bố kiên quyết không cho.
C. Đá sỏi được thể cứ nhè bàn chân của tôi mà chọc, đau buốt.
Câu 8. Trong hai câu “Đó là chuyến “du lịch bụi” đầu tiên của con bé sáu tuổi như tôi. Chuyến đi dài 5 cây số và rất nhiều yêu thương!” có mấy quan hệ từ?
A. 1 quan hệ từ. Đó là:……………………………………….
B. 2 quan hệ từ. Đó là :……………………………………….
C. 3 quan hệ từ. Đó là :……………………………………….
Câu 9. Tìm hai từ đồng nghĩa với từ “yêu thương” và đặt câu với 1 từ vừa tìm được?
Câu 10. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản nói về chủ đề học tập.
I. CHÍNH TẢ (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết đoạn văn sau trong thời gian 20 phút.
Triền đê tuổi thơ
Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tôi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn.
II- TẬP LÀM VĂN (8 điểm)
Học sinh chọn làm một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả một người mà em thường gặp.
Đề 2: Tả lại một trong những cảnh đẹp của quê hương em.
Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 2
A- Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: (3 điểm)
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn:"Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn"
Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương?
Trả lời: Giu - li- ét – ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma – ri – ô lau máu trên trán bạn và dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112).
Đọc đoạn:"Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê!"
Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Trả lời: Thấy mẹ sinh em gái, dì Hạnh bảo: “Lại một vịt trời nữa” và cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.
Đề 3: Tà áo dài Việt Nam (TV5 - tập 2 - trang 122).
Đọc đoạn:"Từ Phụ nữ Việt Nam…..xanh hồ thủy."
Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa?
Trả lời: Chiếc áo dài giúp cho người phụ nữ Việt Nam xưa tế nhị, kín đáo.
Đề 4: Công việc đầu tiên (TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn:"Một hôm….không biết giấy gì"
Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
Trả lời: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn.
Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn:"Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô"
Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé?
Trả lời: Cậu bé là người cao thượng, dũng cảm hi sinh vì bạn.
Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112).
Đọc đoạn:"Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía !"
Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Trả lời: - Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.
- Mơ cứu thằng Hoan lớp 3C khỏi chết đuối.
Đề 7: Út Vịnh (TV5 - tập 2 - trang 136).
Đọc đoạn:"Nhà Út Vịnh ở ngay bên … không chơi dại như vậy nữa"
Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Trả lời: Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em do nhà trường phát động tích cực và Vịnh còn nhận công việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch hay chạy trên đường tàu thả diều và đã thuyết phục được Sơn.
Đề 8: Công việc đầu tiên (TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn:"Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm"
Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Trả lời: Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá còn bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Đề 9: Út Vịnh (TV5 - tập 2 - trang 136).
Đọc đoạn:"Một buổi chiều đẹp trời …không nói lên lời"
Câu hỏi: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
Trả lời: Út Vịnh có ý thức giữ gìn an toàn đường sắt và dũng cảm cứu em nhỏ.
Đề 10: Lớp học trên đường (TV5 - tập 2 - trang 153).
Đọc đoạn:"Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên"
Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
Trả lời: Lớp học thì ở trên đường. Học sinh là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Đồ dùng học tập là những mảnh gỗ nhỏ.
2- Phần đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 7 | Câu 8 |
A | B | A | Nghĩa chuyển | C | B | C |
0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm |
Câu 6: (1 điểm) Em học được ở bạn nhỏ trong câu chuyện trên những đức tính quý như: Yêu thương mẹ; dũng cảm vượt qua mọi khó khăn.
Câu 9: (1 điểm) Tìm đúng 2 từ: 0,5 điểm
Đặt câu đúng: 0,5 điểm
Câu 10: (1 điểm) Đặt câu đúng yêu cầu, đúng chủ đề
B- Phần kiểm tra viết: 10 điểm.
1- Chính tả: 2 điểm
– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
2- Tập làm văn: 8 điểm
1. Mở bài (1 điểm)
2. Thân bài (4 điểm)
- Nội dung (1,5 điểm)
- Kĩ năng (1,5 điểm)
- Cảm xúc (1 điểm)
3. Kết bài (1 điểm)
4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
7. Sáng tạo (1 điểm)
4. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng việt
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 3 | 2 | 1 | 5 | 1 | |||||
Câu số | 1,2,3 | 4;5 | 6 | |||||||||
Số điểm | 1,5 | 1 | 1 | 2,5 | 1 | |||||||
2 | Kiến thức tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||||
Câu số | 8 | 7 | 9 | 10 | ||||||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 1 | 1 | 1,5 | 2 | ||||||
Tổng | Số câu | 3 | 3 | 1 | 1 | 2 | 7 | 3 | ||||
Số điểm | 1,5 | 2 | 0,5 | 1 | 2 | 4 | 3 |
5. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 8: (4 điểm)
Câu 1. Sự biến đổi hóa học là gì?
A. Sự biến đổi của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
B. Sự biến đổi của một chất từ thể rắn sang thể khí và ngược lại.
C. Sự biến đổi của một chất từ thể rắn sang thể lỏng và ngược lại.
D. Sự biến đổi từ chất này sang chất khác.
Câu 2: Hỗn hợp nào dưới đây là dung dịch?
A. Nước muối.
B. Nước bột sắn (pha sống).
C. Nước phù sa.
Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp có sự biến đổi hoá học là:
A. Xi măng trộn cát.
B. Xi măng trộn cát và nước .
C. Xé giấy thành những mảnh vụn.
Câu 4: Cấu tạo cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa gồm:
A . Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ .
B . Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ, noãn.
C . Bao phấn, chỉ nhị.
Câu 5: Ruồi >> trứng >> ? >> nhộng >> ruồi. Tên giai đoạn còn thiếu trong chu trình phát triển của ruồi là:
A. Sâu
B. Dòi
C. Ruồi
Câu 6: Yếu tố nào nêu ra sau đây có thể làm ô nhiễm môi trường nước?
A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng mặt trời.
C. Chất thải.
Câu 7: Trò chơi thả diều cần dùng năng lượng gì?
A. Năng lượng mặt trời.
B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng điện.
Câu 8: Vật dẫn điện là:
A. Đồng
B. Gỗ
C. Cao su
Câu 9: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm (...........) trong những câu sau: (1 điểm)
a) Ghi tên 5 động vật đẻ con:.............................................................................................
..............................................................................................................................................
b) Kể tên 5 cây có thể mọc lên từ thân, cành của cây mẹ:....................................................
..............................................................................................................................................
II - PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 10: Em cần làm gì để tránh bị điện giật? (2,5 điểm)
Câu 11: Để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh, chúng ta cần phải làm gì? (1,5 điểm)
Câu 12: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của một loài côn trùng. (1 điểm)
Đáp án Đề thi Khoa học lớp 5 cuối học kì 2
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | A | B | C | B | C | B | A |
Câu 9: (1 điểm)
- Kể được đúng tên 5 động vật đẻ con được 0,5 điểm.
- Kể được đúng tên 5 cây có thể mọc lên từ thân, cành của cây mẹ được 0,5 điểm.
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 10: (2,5 điểm)
Để tránh bị điện giật chúng ta cần:
- Không được sờ tay vào ổ điện, không chơi gần cột điện cao thế, không thả diều nơi có đường dây điên...
- Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện. Không cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện.
- Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa và báo cho người lớn biết.
- Khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi cách như ngắt cầu dao, cầu chì hoặc dùng vật khô không dẫn điện như gậy gỗ, gậy tre, que nhựa,...gạt dây điện ra khỏi người bị nạn.
Câu 11: (2 điểm)
Để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh, chúng ta cần phải: (1,5 điểm)
- Trồng cây, gây rừng, làm ruộng bậc thang.
- Thường xuyên dọn vệ sinh nhà ở, vệ sinh môi trường, xử lí nước thải và rác thải hợp lí.
- Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 12: (1 điểm) Vẽ đúng sơ đồ chu trình sinh sản của 1 loại côn trùng (Bướm cải, ruồi, gián) được 1 điểm.
6. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học
Mạch kiến thức | Mức 1+2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Sự biến đổi của chất. | Số câu | 2 | 1 | 3 | |||||
Câu số | 1,2 | 3 | |||||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 1,5 | ||||||
2. Sử dụng năng lượng. | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||
Câu số | 7;8 | 10 | |||||||
Số điểm | 1 | 2,5 | 1 | 2,5 | |||||
3. Sự sinh sản của thực vật, động vật. | Số câu | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | |||
Câu số | 4;5 | 9 | 12 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||
4. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Câu số | 6 | 11 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | |||||
TỔNG | Số câu | 7 | 2 | 2 | 1 | 9 | 3 | ||
Số điểm | 3,5 | 1,5 | 4 | 1 | 5 | 5 |
7. Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 5
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Thời gian Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn là:
A. 1954
B. 1959
C. 1960
D. 1975
b) Hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam sau phong trào “ Đồng khởi” là:
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh tư tưởng
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
c) Nước nào dưới đây đã giúp đỡ nước ta xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội:
A. Liên Xô
B. Trung Quốc
C. Cu Ba
D. Nhật Bản
Câu 2. Nối các sự kiện ở cột A với mốc thời gian ở cột B để có câu trả lời đúng.
A | B | |
Lễ kí Hiệp định Pa-ri | 1 - 12 - 1972 | |
Xe tăng tiến vào dinh Độc Lập | 27 - 1- 1973 | |
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội | 25 - 4 - 1976 | |
30 - 4 - 1975 |
Câu 3. Vì sao vào ngày 30/4/1975 Tổng thống ngụy Dương Văn Minh buộc phải ra lệnh đầu hàng không điều kiện?
Câu 4. Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
Câu 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) Châu Âu nằm ở:
A. Phía tây châu Á
B. Phía đông châu Á
C. Phía bắc châu Á
D. Phía nam châu Á
b) Hoang mạc Xa-ha-ra thuộc châu lục nào?
A. Châu Đại Dương
B. Châu Mĩ
C. Châu Phi
D. Châu Âu
c) Độ sâu lớn nhất thuộc về.
A. Ấn Độ Dương
B. Bắc Băng Dương
C. Đại Tây Dương
D. Thái Bình Dương
d) Phần đất liền Việt Nam tiếp giáp với những nước nào?
A. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia.
B. Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc.
C. Trung Quốc, Lào, Mông Cổ.
D. Thái lan, Trung Quốc, Lào
Câu 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống :.
Châu Á có số dân ……………………………………….… thế giới. Người dân sống tập trung tại các ……………………………………..…… châu thổ và sản xuất ………………………………..…………… là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác ………………………………………..……… như Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 7. Ngành kinh tế quan trọng của khu vực Đông Nam Á là ngành nào? Vì sao?
Câu 8. Em hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả về châu Nam Cực ?
Đáp án hướng dẫn chấm Đề thi học kì 2 môn Địa lý - Lịch sử lớp 5
Môn Lịch sử. (5 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Thứ tự khoanh B-D-A, đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Câu 2. (1,5 điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Câu 3. (1 điểm)
- Ngày 30/4/1975 Tổng thống ngụy Dương Văn Minh buộc phải ra lệnh đầu hàng không điều kiện vì:
- Quân ta đã chiến thắng, giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam. 0,5 đ
- Ngụy quân, ngụy quyền đã sụp đổ hoàn toàn. 0,5đ
Câu 4. (1 điểm)
Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Địa lí. (5 điểm)
Câu 5. (2 điểm) Thứ tự khoanh A- C- D - B, đúng mỗi ý được 0,5 đ
Câu 6. (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm
Câu 7. (1 điểm)
Khu vực Đông Nam Á ngành nông nghiệp là quan trọng. Vì ở đây có đồng bằng màu mỡ và có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 8. (1 điểm)
- HS viết được khoảng 3 câu có nội dung phù hợp được 1 đ.
8. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Sử - Địa
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | ||
1. Xây dựng CNXH ở miền bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954- 1975) | Số câu | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | |||||
Câu số | 1 | 2 Ý 1,2 | 3,4 | ||||||||
Số điểm | 1,5 | 1,0 | 2,0 | 2,5 | 2,0 | ||||||
2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước (từ 1975 đến nay) | Số câu | ||||||||||
Câu số | 2 Ý 3 | ||||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
1. Đặc điểm tự nhiên của các châu lục trên thế giới. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||||
Câu số | 5a,b,d | 6 | 7 | 8 | |||||||
Số điểm | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 2,5 | 2,0 | |||||
2. Đặc điểm tự nhiên của các đại dương trên thế giới. | Số câu | ||||||||||
Câu số | 1c | ||||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 2 | 3 | 1 | 4 | 4 | ||||
Số điểm | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 |
9. Đề thi Tin học lớp 5 cuối kì 2
*Lý thuyết (4 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6, nối nội dung tương ứng ở câu 7 và hoàn thiện câu 8.
Câu 1. Những lệnh nào được sử dụng trong Logo?
A. FD; BK; RT; EU; SC
B. FD; BK; RT; LT; PU
C. WAIT; CS; PD; HT; REPEAT
D. Cả B và C đúng.
Câu 2. Để vẽ một hình lục giác với cạnh dài 100 bước, câu lệnh nào dưới đây là đúng?
A. REPEAT 6 [FD 100 RT 60]
B. REPEAT 3 [FD 100 RT 60]
C. REPEAT 6 [FD 50 RT 60]
D. REPEAT 3 [FD 50 RT 60]
Câu 3. Trong các lệnh sau lệnh nào là tên thủ tục?
A. Tuyết tám cánh
B. Tuyettamcanh.Logo
C. Tuyettamcanh
D. Tuyettamcanh.LGO
Câu 4. Đâu là biểu tượng của phần mềm học nhạc MuseScore?
Câu 5. Đâu là tên tệp trong phần mềm MuseScore?
A. Muavui.doc
B. Muavui.mscz
C. Muavui.log
D. Muavui.pptx
Câu 6. Nút lệnh nào cho phép em nghe một bản nhạc đang mở?
Câu 7. Nối tên tổ hợp phím sử dụng trong phần mềm MuseScore ứng với chức năng của nó.
Tên tổ hợp phím | Chức năng | |
Insert | Chèn nhiều ô nhịp | |
Ctrl + Insert | Nối thêm một ô nhịp | |
Ctrl + B | Chèn một ô nhịp | |
Alt + Shift + B | Nối thêm nhiều ô nhịp |
Câu 8. Điền số vào đúng chỗ chấm (…) để vẽ các hình theo mẫu:
*Thực hành (6 điểm)
Câu 9. Sử dụng phần mềm MS Logo mà em đã học tạo tệp gồm các thủ tục để cùng lúc vẽ được các hình sau:
* Yêu cầu:
- Mỗi hình chọn một màu nét vẽ khác nhau.
- Kích thước bước đi của rùa học sinh tùy chọn.
- Lưu tệp với tên Tenminhtenlop.LGO (VD Tên là Nguyễn Thị Hà lớp 5A sẽ lưu tệp là Ha5A.LGO)
Câu 10. Sử dụng phần mềm MuseScore mà em đã học chép lại bản nhạc sau theo mẫu:
* Yêu cầu:
- Sử dụng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ sao cho phù hợp.
- Trong thiết lâp trang giấy chọn khoảng cách khuông nhạc là 3,175mm.
Lưu bản nhạc với tên Tenminhtenlop.LGO (VD Tên là Nguyễn Thị Hà lớp 5A sẽ lưu tệp là Ha5A.mscz)
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5
Câu | Đáp án | Bảng điểm | |||||||||||||||
1 | D | 0.5 | |||||||||||||||
2 | A | 0.5 | |||||||||||||||
3 | C | 0.5 | |||||||||||||||
4 | D | 0.5 | |||||||||||||||
5 | B | 0.5 | |||||||||||||||
6 | C | 0.5 | |||||||||||||||
7 |
| 0.5 | |||||||||||||||
8 | 0.5 | ||||||||||||||||
9 | - Viết và thực hiện được thủ tục vẽ hình tròn. - Viết và thực hiện được thủ tục vẽ 6 hình vuông lồng nhau. - Vẽ được 2 hình với màu vẽ khác nhau. - Lưu được tệp theo yêu cầu. | 1 1 0.5 0.5 | |||||||||||||||
10 | - Tạo được khuông nhạc và nhập hết được các nốt nhạc. - Viết hết lời cho bản nhạc. - Chọn được phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ phù hợp. - Chọn được khoảng cách khuông nhạc theo yêu cầu. - Lưu được bản nhạc theo yêu cầu. | 1 1 0.25 0.5 0.25 |
Đề thi học kì 2 lớp 5 các môn theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Lịch sử - Địa lý năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tin học năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5, và môn Toán 5. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.