Đề khảo sát Địa lí 12 năm 2025 lần 1 Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Khảo sát chất lượng Địa 12
Lớp:
Lớp 12
Môn:
Địa Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi có 04 trang
KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CÁC MÔN VĂN HÓA
CHO HỌC SINH LỚP 12 NĂM HỌC 2024-2025 - LẦN 1
BÀI KHẢO SÁT MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………; SBD: ………………
Mã đề thi
801
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Loại cây công nghiệp nào sau đây có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay?
A. Cao su. B. Hồ tiêu. C. Điều. D. Chè.
Câu 2. Thời tiết của Bắc Bộ vào dịp tết Nguyên đán hàng năm thường chịu ảnh hưởng của
A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương, gió phơn.
B. gió Mậu dịch đông bắc, gió mùa Đông Nam.
C. dải hội tụ nhiệt đới, gió mùa hướng Tây Nam.
D. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tới sản xuất nông
nghiệp nước ta?
A. Thuận lợi đẩy mạnh sản xuất thâm canh.
B. Nông sản giống nhau ở tất cả các vùng.
C. Tạo ra tính mùa vụ ổn định quanh năm.
D. Phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới.
Câu 4. Thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là
A. có nhiều ao hồ, sông suối, kênh rạch.
B. có các vịnh biển, cửa sông, ô trũng lớn.
C. nhiều bãi triều, đầm phá, hồ thủy điện.
D. rừng ngập mặn rộng, ngư trường lớn.
Câu 5. Đô thị nào sau đây ở nước ta là thành phố trực thuộc tỉnh?
A. Cần Thơ. B. Hạ Long. C. Hà Nội. D. Đà Nẵng.
Câu 6. Lao động nước ta hiện nay
A. đa số trong khu vực Nhà nước và dịch vụ.
B. số lượng đông, cơ cấu đang chuyển dịch.
C. nhiều kinh nghiệm, phần lớn thu nhập cao.
D. chủ yếu đã qua đào tạo, tất cả có việc làm.
Câu 7. Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng khu công nghiệp nhiều hơn cả?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 8. Dân tộc nào sau đây ở nước ta có số dân đông nhất?
A. Mường. B. Thái. C. Kinh. D. Tày.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Núi hướng tây bắc - đông nam. B. Diện tích đất mặn rất rộng lớn.
C. Giàu tài nguyên khí tự nhiên. D. Khí hậu cận xích đạo gió mùa.

Câu 10. Cho biểu đồ:
Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng nước ta giai đoạn 2015 - 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn so với tỉ trọng sản lượng nuôi trồng.
B. So với năm 2015, sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2021 tăng nhiều hơn so với sản lượng thủy
sản khai thác.
C. Tổng sản lượng thủy sản nước ta năm 2021 đạt hơn 9 triệu tấn năm 2021.
D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục nhưng sản lượng thủy sản khai thác giảm nhẹ trong
những năm gần đây.
Câu 11. Loại trang trại nào sau đây ở nước ta có số lượng nhiều nhất hiện nay?
A. Trang trại chăn nuôi. B. Trang trại nuôi tôm.
C. Trang trại trồng cây ăn quả. D. Trang trại trồng hoa.
Câu 12. Nhân tố thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay
là do
A. tăng cường tỉ lệ nội địa hóa sản phẩm.
B. công cuộc chuyển sang nền kinh tế số.
C. công cuộc Đổi mới, hội nhập quốc tế.
D. quá trình hiện đại hóa cơ sở vật chất.
Câu 13. Hoạt động nào sau đây thuộc lâm sinh?
A. Khai thác dược liệu. B. Khoanh nuôi rừng.
C. Chế biến lâm sản. D. Khai thác gỗ quý.
Câu 14. Sự khác biệt về lượng mưa giữa đồng bằng ven biển miền Trung và Tây Nguyên vào đầu mùa hạ
chủ yếu do tác động của
A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến với dãy Trường Sơn.
B. các gió hướng đông bắc với các dãy núi đâm ngang ra biển.
C. Tín phong bán cầu Bắc qua biển với hướng dãy Trường Sơn.
D. dải hội tụ nhiệt đới với bức chắn địa hình dãy núi Bạch Mã.
Câu 15. Xu hướng nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay?
A. Tăng tỉ trọng Nhà nước, giảm tỉ trọng dịch vụ.
B. Giảm tỉ trọng chế biến, tăng tỉ trọng khai khoáng.
C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản.
D. Tăng tỉ trọng của tất cả các thành phần kinh tế.
Câu 16. Nguồn gây ô nhiễm bụi mịn ở các thành phố lớn nước ta hiện nay chủ yếu từ
A. phương tiện giao thông. B. biến đổi khí hậu.
C. rác thải sinh hoạt. D. việc đốt rơm rạ.

Câu 17. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
A. tổng lượng mưa lớn. B. Tín phong hoạt động.
C. vùng biển rộng lớn. D. khoáng sản đa dạng.
Câu 18. Hoạt động chế biến sữa ở nước ta phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu chính từ
A. nuôi tôm. B. trồng trọt. C. chăn nuôi. D. khai thác cá.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hóa ở nước ta có sự chuyển biến tích cực. Đô thị hóa
có nhiều ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương và cả nước.
a) Sự chuyển biến của quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay chủ yếu là đô thị hóa tự phát.
b) Đô thị hóa góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
c) Các đô thị ở nước ta thu hút lao động từ khu vực nông thôn đến làm việc và sinh sống, từ đó đẩy
nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới.
d) Các đô thị lớn là thị trường tiêu thụ đa dạng, sử dụng nhiều lao động có trình độ cao, có cơ sở vật
chất kĩ thuật hiện đại, hấp dẫn đầu tư.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Nước ta có nguồn năng lượng phong phú để sản xuất điện. Trong những năm gần đây, nước ta đã
chú trọng phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, mặt trời, sinh khối...). Tuy nhiên, tỉ trọng của năng
lượng điện tái tạo ở nước ta vẫn còn nhỏ so với các nguồn năng lượng khác trong cơ cấu điện quốc gia.
a) Mặc dù giá thành của các công nghệ năng lượng tái tạo đang giảm dần, nhưng chi phí đầu tư ban
đầu vẫn cao hơn so với các nguồn năng lượng truyền thống ở nước ta.
b) Khả năng tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo vào lưới điện ở nước ta vẫn còn nhiều thách thức,
đặc biệt là với việc điều chỉnh sản lượng theo biến động của nguồn này.
c) Nguồn năng lượng hóa thạch thân thiện với môi trường hơn so với năng lượng tái tạo.
d) Xu hướng của ngành điện nước ta là tiếp tục tăng mạnh tỉ trọng nhiệt điện than, nhiệt điện tuabin
khí và thủy điện.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch Đông Nam Á giai đoạn 2005 – 2019
Năm
2005
2010
2015
2019
Số lượt khách (triệu lượt người)
49,3
70,4
104,2
138,5
Doanh thu (tỉ USD)
33,8
68,5
108,5
147,6
(Nguồn: UNWTO, 2007, 2016, 2020)
a) Biểu đồ kết hợp là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du
lịch Đông Nam Á giai đoạn 2005 - 2019.
b) Trong giai đoạn 2005 - 2019, doanh thu du lịch tăng chậm hơn so với số lượt khách du lịch quốc tế
đến Đông Nam Á.
c) Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ ngành du lịch ở Đông Nam Á hiện nay là
nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo.
d) Số lượng khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch ở Đông Nam Á tăng liên tục trong giai
đoạn 2005 - 2019.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng. Thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt theo bắc - nam,
đông - tây, theo độ cao và phân thành các miền địa lí tự nhiên.
a) Sự phân hóa thiên nhiên theo quy luật địa ô ở nước ta chủ yếu do tác động của các loại gió với
hướng các dãy núi.
b) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có một mùa khô kéo dài do tác động của gió đông bắc từ cao áp
cận chí tuyến bán cầu Bắc, Tín phong bán cầu Nam và ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.
c) Sự hình thành ba đai cao ở nước ta là biểu hiện rõ rệt của quy luật địa đới.
Đề khảo sát chất lượng Địa 12 năm 2025 lần 1 Sở Vĩnh Phúc
Đề khảo sát Địa lí 12 năm 2025 lần 1 Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc có đáp án được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 2 mã đề thi. Mỗi đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi khảo sát chất lượng lớp 12 nhé.