Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng Toán 12 (tháng 4) Đề 5

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng tháng 4 môn Toán lớp 12 (Có đáp án chi tiết).

  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 22 câu
  • Số điểm tối đa: 22 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Giải bất phương trình

    Tập nghiệm của bất phương trình \log_{2}x\leq 2

    Điều kiện của bất phương trình \log_{2}x\leq 2 là x > 0

    \log_{2}x \leq 2 \Leftrightarrow x \leq 4. Vậy tập nghiệm của bất phương trình S = (0;4brack

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn phương án thích hợp

    Một vectơ pháp tuyến của phương trình mặt phẳng (\alpha):2x - y + z - 3 = 0

    Vec tơ pháp tuyến của phương trình mặt phẳng (\alpha):2x - y + z - 3 = 0\overrightarrow{n} = (2; - 1;1)

  • Câu 3: Nhận biết

    Số cách lập số tự nhiên

    Lập số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số của tập hợp A = \left\{ 1;2;3;4 \right\}. Số kết quả là

    Tập A có 4 phần tử và sắp xếp 4 phần tử vào 4 vị trí là 4! = 24

  • Câu 4: Nhận biết

    Tìm tọa độ vectơ

    Trong không gian Oxyzcho \overrightarrow{a} = 2\overrightarrow{i} -
3\overrightarrow{k}. Tọa độ của \overrightarrow{a}

    Ta có: \overrightarrow{a} = (2;0; -
3)

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tìm đạo hàm của hàm số

    Đạo hàm của hàm số y = x^{4} -2.\sin x

    Ta có:

    y = x^{4} -2.\sin x

    \Rightarrow y' = \left( x^{4} -
2.\sin x ight)' = \left( x^4 ight)' - 2\left( \sin x
ight)' = 4x^3 - 2 \cos x

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn công thức thích hợp

    Công thức nào tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm?

    Ta có: s^{2} = \frac{m_{1}\left( x_{1} -
\overline{x} ight)^{2} + m_{2}\left( x_{2} - \overline{x} ight)^{2}
+ ... + m_{k}\left( x_{k} - \overline{x} ight)^{2}}{n}

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn phương án thích hợp

    Cho \overrightarrow{a} = \left(
\overrightarrow{i} + \overrightarrow{j} \right) + \left(
\overrightarrow{k} + 2\overrightarrow{j} \right) tọa độ của vec tơ 3\overrightarrow{a}

    Ta có:

    \overrightarrow{a} = \left(
\overrightarrow{i} + \overrightarrow{j} ight) + \left(
\overrightarrow{k} + 2\overrightarrow{j} ight) = \overrightarrow{i} +
3\overrightarrow{j} + \overrightarrow{k} nên tọa độ của \overrightarrow{a} = (1;3;1) \Rightarrow
3\overrightarrow{a} = (3;9;3)

  • Câu 8: Nhận biết

    Chọn phương án đúng

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có: \cos\left(
\overrightarrow{a};\overrightarrow{b} ight) =
\frac{\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}}{\left| \overrightarrow{a}
ight|.\left| \overrightarrow{b} ight|}

  • Câu 9: Nhận biết

    Xác định đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y =
\frac{x - 1}{x^{2} + x}

    Ta có: D\mathbb{= R}\backslash\left\{ -
1;0 ight\}

    \lim_{x ightarrow 0^{+}}\left( \frac{x
- 1}{x^{2} + x} ight) = - \infty\lim_{x ightarrow - 1^{+}}\left( \frac{x -
1}{x^{2} + x} ight) = + \infty

    Do đó đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận đứng x = 0;x = - 1

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \lbrack a;bbrack. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y =
f(x), trục hoành, đường thẳng x =
a;x = b

    Công thức đúng là: S =
\int_{a}^{b}{\left| f(x) ight|dx}

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tính thể tích khối chóp

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có AC = 2a, SA vuông góc với đáy, góc giữaSCvới (ABCD) bằng 45^{0}. Thể tích khối chóp S.ABCD

    Đáy ABCD là hình vuông có AC = 2a nên hình vuông có cạnh AB = a\sqrt{2}. Diện tích đáy S = 2a^{2}

    SA vuông góc với đáy, góc giữaSCvới (ABCD) bằng 45^{0} nên \Delta SACvuông cân tại A. Do đóSA =
AC = 2a.

    Thể tích khối chóp V =
\frac{1}{3}.2a.2a^{2} = \frac{4}{3}a^{3}

  • Câu 12: Thông hiểu

    Viết phương trình đường thẳng

    Phương trình đường thẳng đi qua điểm A(2;
- 1; - 1) và song song với hai mặt phẳng(\alpha):x - 2y - z + 2 = 0(\beta):2x - z = 0

    Mặt phẳng có vec tơ pháp tuyến lần lượt {\overrightarrow{n}}_{(\alpha)} = (1; - 2; -
1);{\overrightarrow{n}}_{(\beta)} = (2;0; - 1)

    Đường thẳng có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = \left\lbrack
{\overrightarrow{n}}_{(\alpha)}.{\overrightarrow{n}}_{(\beta)}
ightbrack = (2; - 1;4)

    Vậy đường thẳng có phương trình tham số: \left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 2t \\
y = - 1 - t \\
z = - 1 + 4t \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Xét tính đúng sai của các kết luận

    Cho hàm số f(x) = x^{3} - 3x^{2} +
3

    a) [NB] Hàm số y = f(x) đồng biến trong khoảng ( - 2;0). Đúng||Sai

    b) [TH] Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại x = 3. Sai|||Đúng

    c) [TH] Phương trình f(x) = -
1có 2 nghiệm phân biệt. Đúng||Sai

    d) [VD, VDC] Hàm số y = \left| f(x)
\right|có 3 điểm cực trị. Sai|||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) = x^{3} - 3x^{2} +
3

    a) [NB] Hàm số y = f(x) đồng biến trong khoảng ( - 2;0). Đúng||Sai

    b) [TH] Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại x = 3. Sai|||Đúng

    c) [TH] Phương trình f(x) = -
1có 2 nghiệm phân biệt. Đúng||Sai

    d) [VD, VDC] Hàm số y = \left| f(x)
\right|có 3 điểm cực trị. Sai|||Đúng

    Hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

    a) Đúng. Hàm số y = f(x) đồng biến trong khoảng ( - 2;0)là mệnh đề đúng.

    b) Sai. Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại x = 3là mệnh đề sai.

    c) Đúng. Phương trình f(x) = - 1
\Leftrightarrow x^{3} - 3x^{2} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight.

    d) Sai.

    Giữ nguyên phần đồ thị hàm số y =
f(x)nằm phía trên trục hoành, phần đồ thị nằm phía dưới trục hoành thay bằng phần đối xứng với nó qua trục hoành ta có đồ thị hàm số y = \left| f(x) ight|do đó hàm số y = \left| f(x) ight|có 5 điểm cực trị.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho tứ diện đều ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCDM,N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳngAB,CD.

    a) [NB] Đường cao của tứ diện ABCDAO. Đúng||Sai

    b) [TH] Thể tích của tứ diện A.BCD bằng \frac{a^{3}\sqrt{2}}{6}.Sai||Đúng

    c) [TH] Số đo của góc phẳng nhị diện\lbrack A,BC,Dbrack bằng 70^{0}31'. Đúng||Sai

    d) [VD] Khoảng cách giữa hai đường thẳng ABCDMN =
\frac{a\sqrt{2}}{2}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho tứ diện đều ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCDM,N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳngAB,CD.

    a) [NB] Đường cao của tứ diện ABCDAO. Đúng||Sai

    b) [TH] Thể tích của tứ diện A.BCD bằng \frac{a^{3}\sqrt{2}}{6}.Sai||Đúng

    c) [TH] Số đo của góc phẳng nhị diện\lbrack A,BC,Dbrack bằng 70^{0}31'. Đúng||Sai

    d) [VD] Khoảng cách giữa hai đường thẳng ABCDMN =
\frac{a\sqrt{2}}{2}. Đúng||Sai

    Hình vẽ minh họa

    a) Đúng. Do ABCD là tứ diện đều và O là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giácBCD nên AO\bot(BCD). Vậy AO là chiều cao hạ từ đỉnh A của tứ diệnABCD. Chọn ĐÚNG.

    b) Sai. Tam giác BCD là tam giác đều cạnh a nên BN = \frac{a\sqrt{3}}{2}.

    S_{BCD} = \frac{1}{2}BN.CD =
\frac{a^{2}\sqrt{3}}{4}. BO =
\frac{2}{3}BN = \frac{a\sqrt{3}}{3}.

    AO = \sqrt{AB^{2} - BO^{2}} =
\sqrt{a^{2} - \frac{a}{3}^{2}} = \frac{a\sqrt{6}}{3}

    V_{A.BCD} = \frac{1}{3}S_{BCD}.AO =
\frac{1}{3}.\frac{a^{2}\sqrt{3}}{4}.\frac{a\sqrt{6}}{3} =
\frac{a^{3}\sqrt{2}}{12} . Chọn SAI.

    c) Đúng. Gọi E là trung điểm của BC. Khi đó AE\bot BC;DE\bot BCsuy ra góc phẳng nhị diện\lbrack A,BC,Dbrack\widehat{AED}.

    Ta có ED = \frac{a\sqrt{3}}{2};EO =
\frac{1}{3}ED = \frac{a\sqrt{3}}{6}.

    Trong tam giác AEO vuông tại O ta có:

    \tan\widehat{AED} = \tan\widehat{AEO} =
\frac{AO}{EO}= \frac{\frac{a\sqrt{6}}{3}}{\frac{a\sqrt{3}}{6}} =
2\sqrt{2} \Rightarrow \widehat{AEO} = 70^{0}31'.

    Chọn ĐÚNG.

    d) Đúng. Vì ABCD là tứ diện đều nên các tam giác ABCABD đều ta có:

    \left. \ \begin{matrix}
CM\bot AB \\
DM\bot\dot{A}B \\
\end{matrix} ight\} \Rightarrow AB\bot(CDM);MN \subset (CDM)
\Rightarrow AB\bot MN

    Các tam giác ACDBCD đều ta có:

    \left. \ \begin{matrix}
AN\bot CD \\
BN\bot CD \\
\end{matrix} ight\} \Rightarrow CD\bot(ABN);MN \subset (ABN)
\Rightarrow CD\bot MN

    Vậy MN là đoạn vuông góc chung của AB,CD hay MN là khoảng cách giữa hai đường thẳng ABCD.

    MN = \sqrt{BN^{2} - BM^{2}}=
\sqrt{\left( \frac{a\sqrt{3}}{2} ight)^{2} - \left( \frac{a}{2}
ight)^{2}} = \frac{a\sqrt{2}}{2}.

    Chọn ĐÚNG.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Bảng 1 và Bảng 2 lần lượt biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê mức lương của hai công ty A,B (đơn vị: triệu đồng).

    Nhóm

    Giá trị đại diện

    Tần số

    Nhóm

    Giá trị đại diện

    Tần số

    \lbrack 10;15)

    12,5

    15

    \lbrack 10;15)

    12,5

    25

    \lbrack 15;20)

    17,5

    18

    \lbrack 15;20)

    17,5

    15

     \lbrack 20;25) 

    22,5

    10

     \lbrack 20;25) 

    22,5

    7

     \lbrack 25;30) 

    27,5

    10

     \lbrack 25;30) 

    27,5

    5

     \lbrack 30;35) 

    32,5

    5

     \lbrack 30;35) 

    32,5

    5

     \lbrack 35;40) 

    37,5

    2

     \lbrack 35;40) 

    37,5

    3

    n = 60 n = 60

    Bảng 1

    Bảng 2

    a) [NB] Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là \frac{62}{3} (triệu đồng). Đúng||Sai

    b) [TH] Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là: s_{1}^{2} \approx 49,1389. Đúng||Sai

    c) [TH] Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 2 là: s_{2} \approx 7,61(triệu đồng). Đúng||Sai

    d) [VD] Công ty B có mức lương đồng đều hơn công ty A. Sai|||Đúng

    Đáp án là:

    Bảng 1 và Bảng 2 lần lượt biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê mức lương của hai công ty A,B (đơn vị: triệu đồng).

    Nhóm

    Giá trị đại diện

    Tần số

    Nhóm

    Giá trị đại diện

    Tần số

    \lbrack 10;15)

    12,5

    15

    \lbrack 10;15)

    12,5

    25

    \lbrack 15;20)

    17,5

    18

    \lbrack 15;20)

    17,5

    15

     \lbrack 20;25) 

    22,5

    10

     \lbrack 20;25) 

    22,5

    7

     \lbrack 25;30) 

    27,5

    10

     \lbrack 25;30) 

    27,5

    5

     \lbrack 30;35) 

    32,5

    5

     \lbrack 30;35) 

    32,5

    5

     \lbrack 35;40) 

    37,5

    2

     \lbrack 35;40) 

    37,5

    3

    n = 60 n = 60

    Bảng 1

    Bảng 2

    a) [NB] Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là \frac{62}{3} (triệu đồng). Đúng||Sai

    b) [TH] Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là: s_{1}^{2} \approx 49,1389. Đúng||Sai

    c) [TH] Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 2 là: s_{2} \approx 7,61(triệu đồng). Đúng||Sai

    d) [VD] Công ty B có mức lương đồng đều hơn công ty A. Sai|||Đúng

    a) Đúng. Ta có: Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là:

    {\overline{x}}_{1} = \frac{15 \cdot 12,5
+ 18 \cdot 17,5 + 10 \cdot 22,5 + 10 \cdot 27,5 + 5 \cdot 32,5 + 2 \cdot
37,5}{60}

    = \frac{62}{3} \approx 20,67

    Nên mệnh đề a) Đúng

    b) Đúng. Ta có:

    15 \cdot (12,5 - 20,67)^{2} + 18 \cdot
(17,5 - 20,67)^{2} + 10 \cdot (22,5 - 20,67)^{2} +

    + 10.(27,5 - 20,67)^{2} + 5.(32,5 -
20,67)^{2} + 2.(37,5 - 20,67)^{2} \approx 2948,33494

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là: s_{1}^{2} = \frac{2948,334}{60} \approx
49,1389.

    Nên mệnh đề b) Đúng

    c) Đúng. Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 2 là:

    {\overline{x}}_{2} = \frac{25 \cdot 12,5
+ 15 \cdot 17,5 + 7 \cdot 22,5 + 5 \cdot 27,5 + 5 \cdot 32,5 + 3 \cdot
37,5}{60}

    = \frac{1145}{60} \approx 19,08

    Ta có: 25 \cdot (12,5 - 19,08)^{2} + 15
\cdot (17,5 - 19,08)^{2} + 7 \cdot (22,5 - 19,08)^{2} +

    + 5.(27,5 - 19,08)^{2} + 5.(32,5 -
19,08)^{2} + 3.(37,5 - 19,08)^{2} \approx 3474,584.

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 2 là: s_{2}^{2} = \frac{3474,584}{60} \approx
57,9097.

    Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 2 là: s_{2} \approx \sqrt{57,9097} \approx
7,61(triệu đồng)

    Nên mệnh đề c) Đúng

    d) Sai. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là:

    s_{1} \approx \sqrt{49,1389} \approx
7(triệu đồng)

    s_{1} \approx 7 < s_{2} \approx
7,61 nên công ty A có mức lương đồng đều hơn công ty B.

    Nên mệnh đề c) Sai

  • Câu 16: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các mệnh đề

    Ba vận động viên bóng rổ thi ném bóng trúng rổ, xác suất để vận động viên thứ nhất, thứ hai và thứ ba ném bóng trúng rổ lần lượt là x; 0 , 8 ; y với x
< y. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) [NB] Gọi A_{i} là biến cố “vận động viên thứ i ném bóng trúng rổ”

    \Rightarrow P(A_{1}) = x;\ P(A_{2}) =
0,8;\ P(A_{3}) = y. Đúng||Sai

    b) [TH] Xác xuất để vận động viên thứ hai ném trúng rổ khi vận động viên thứ nhất ném trúng rổ là 0,8. Đúng||Sai

    c) [TH] Xác xuất để vận động viên thứ hai không ném trúng rổ khi vận động viên thứ ba ném trúng rổ là 0,2. Đúng||Sai

    d) [VD, VDC] Biết xác suất để ít nhất một trong ba vận động viên ném bóng trúng rổ là 0,992 và xác suất để cả ba vận động viên ném bóng trúng rổ là 0,432. Xác suất để có đúng một vận động viên không ném bóng trúng rổ là 0,445. Sai|||Đúng

    Đáp án là:

    Ba vận động viên bóng rổ thi ném bóng trúng rổ, xác suất để vận động viên thứ nhất, thứ hai và thứ ba ném bóng trúng rổ lần lượt là x; 0 , 8 ; y với x
< y. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) [NB] Gọi A_{i} là biến cố “vận động viên thứ i ném bóng trúng rổ”

    \Rightarrow P(A_{1}) = x;\ P(A_{2}) =
0,8;\ P(A_{3}) = y. Đúng||Sai

    b) [TH] Xác xuất để vận động viên thứ hai ném trúng rổ khi vận động viên thứ nhất ném trúng rổ là 0,8. Đúng||Sai

    c) [TH] Xác xuất để vận động viên thứ hai không ném trúng rổ khi vận động viên thứ ba ném trúng rổ là 0,2. Đúng||Sai

    d) [VD, VDC] Biết xác suất để ít nhất một trong ba vận động viên ném bóng trúng rổ là 0,992 và xác suất để cả ba vận động viên ném bóng trúng rổ là 0,432. Xác suất để có đúng một vận động viên không ném bóng trúng rổ là 0,445. Sai|||Đúng

    a) Đúng. Gọi A_{i} là biến cố “vận động viên thứ i ném bóng trúng rổ”

    \Rightarrow P(A_{1}) = x;\ P(A_{2}) =
0,8;\ P(A_{3}) = y. Suy ra mệnh đề Đúng.

    b) Đúng. A_{1}A_{2} là hai biến cố độc lập nên: P\left( A_{2}|A_{1} ight) = P\left( A_{2}
ight) = 0,8. Suy ra mệnh đề Đúng.

    c) Đúng. Ta có:\overline{A_{2}}A_{3} là hai biến cố độc lập nên: P\left( \overline{A_{2}}|A_{3} ight)
= P\left( \overline{A_{2}} ight) = 1 - 0,8 = 0,2.

    Suy ra mệnh đề Đúng.

    d) Sai. Xác suất để cả ba vận động viên ném không trúng rổ là:

    P(\overline{A_{1}A_{2}A_{3}}) = (1 - x).0,2.(1 -
y)

    Vậy xác suất để ít nhất 1 vận động viên ném trúng rổ là:

    1 - (1 - x).0,2.(1 - y) = 0,992 \Leftrightarrow
0,2(1 - x)(1 - y) = 0,008

    Xác suất để cả ba vận động viên ném trúng rổ là x.0,8.y = 0,432

    Ta có hệ pt \left\{ \begin{matrix}
0,8xy = 0,432 \\
0,2(1 - x)(1 - y) = 0,008 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 0,6 \\
y = 0,9 \\
\end{matrix} ight., vì x <
y.

    Xác suất để có đúng một vận động viên ném trúng rổ là:

    0,4.0,8.0,9 + 0,6.0,2.0,9 + 0,6.0,8.0,1 =
0,444.

    Suy ra mệnh đề Sai.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Một cây cầu dành cho người đi bộ (Hình vẽ) có mặt sàn cầu cách mặt đường 3,5 m, khoảng cách từ đường thẳng a nằm trên tay vịn của cầu đến mặt sàn cầu là 0,8 m. Gọi b là đường thẳng kẻ theo tim đường. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ab.

    Đáp án: 4,3

    Đáp án là:

    Một cây cầu dành cho người đi bộ (Hình vẽ) có mặt sàn cầu cách mặt đường 3,5 m, khoảng cách từ đường thẳng a nằm trên tay vịn của cầu đến mặt sàn cầu là 0,8 m. Gọi b là đường thẳng kẻ theo tim đường. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ab.

    Đáp án: 4,3

    Vì mặt đường chứa đường thẳng b và song song với tay vịn chứa đường thẳng a nên khoảng cách giữa hai đường thẳng ab bằng khoảng cách từ đường thẳng a đến mặt đường.

    Khoảng cách từ đường thẳng a đến mặt đường bằng: 0,8 + 3,5 = 4,3 (m).

    Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng ab bằng 4,3 m.

  • Câu 18: Vận dụng

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Cho hàm số f(x). Biết hàm số f'(x) có đồ thị như hình dưới đây. Trên \lbrack - 4\ ;\ 3brack, hàm số g(x) = 2f(x) + (1 - x)^{2} đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm

    Đáp án: -1

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x). Biết hàm số f'(x) có đồ thị như hình dưới đây. Trên \lbrack - 4\ ;\ 3brack, hàm số g(x) = 2f(x) + (1 - x)^{2} đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm

    Đáp án: -1

    Xét hàm số g(x) = 2f(x) + (1 -
x)^{2} trên \lbrack - 4\ ;\
3brack.

    Ta có: g'(x) = 2f'(x) - 2(1 -
x).

    g'(x) = 0 \Leftrightarrow f'(x) =
1 - x. Trên đồ thị hàm số f'(x) ta vẽ thêm đường thẳng y = 1 - x.

    Từ đồ thị ta thấy f'(x) = 1 - x
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 4 \\
x = - 1 \\
x = 3 \\
\end{matrix} ight..

    Bảng biến thiên của hàm số g(x) như sau:

    Vậy \min_{\lbrack - 4\ ;\ 3brack}g(x) =
g( - 1) \Leftrightarrow x = - 1.

  • Câu 19: Vận dụng

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 2, hai mặt phẳng (SAB)(SAD) cùng vuông góc với đáy, biết SC = 2\sqrt{3}. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SB, SD, CD, BC. Tính thể tích của khối chóp A.MNPQ

    Đáp án: 1

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 2, hai mặt phẳng (SAB)(SAD) cùng vuông góc với đáy, biết SC = 2\sqrt{3}. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SB, SD, CD, BC. Tính thể tích của khối chóp A.MNPQ

    Đáp án: 1

    Hình vẽ minh họa

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
MN \parallel PQ \\
MN = PQ \\
NP\bot PQ(BD\bot SC) \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow MNPQ là hình chữ nhật.

    Suy ra V_{A.MNPQ} = 2V_{A.MQP} =
2V_{M.AQP}

    Ta có d\left( M;(AQP) ight) =
\frac{1}{2}SA

    SA = \sqrt{SC^{2} - AC^{2}} = 2
\Rightarrow d\left( M;(AQP) ight) = \frac{1}{2}SA = 1

    S_{\Delta AQP} = \frac{1}{2}AH.QP =
\frac{1}{2}.\frac{3}{4}AC.\frac{1}{2}BD = \frac{3}{16}AC.BD = \frac{3}{16}\left( 2\sqrt{2}
ight)^{2} = \frac{3}{2}

    Do đó: V_{M.AQP} = \frac{1}{3}d\left(
M;(AQP) ight).S_{\Delta AQP} = \frac{1}{3}.1.\frac{3}{2} =
\frac{1}{2}

    Vậy V_{A.MNPQ} = 2V_{M.AQP} =
2.\frac{1}{2} = 1.

  • Câu 20: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho phương trình \frac{\cos4x - \cos2x +
2\sin^{2}x}{\cos x + \sin x} = 0. Tính diện tích đa giác có các đỉnh là các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác (kết quả làm tròn đến phần trăm).

    Đáp án: 1,41

    Đáp án là:

    Cho phương trình \frac{\cos4x - \cos2x +
2\sin^{2}x}{\cos x + \sin x} = 0. Tính diện tích đa giác có các đỉnh là các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác (kết quả làm tròn đến phần trăm).

    Đáp án: 1,41

    Điều kiện: \sin x + \cos x eq 0
\Leftrightarrow x eq - \frac{\pi}{4} + k\pi,k\mathbb{\in
Z}.

    Phương trình tương đương: cos4x - cos2x +
2sin^{2}x = 0

    \Leftrightarrow 2cos^{2}2x - 1 - cos2x +
1 - cos2x = 0

    \Leftrightarrow cos^{2}2x - cos2x =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
cos2x = 1 \\
cos2x = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = k\pi \\
x = \dfrac{\pi}{4} + k\dfrac{\pi}{2} \\
\end{matrix} ight.\ .

    Kết hợp với điều kiện thì phương trình có nghiệm là \left\lbrack \begin{matrix}
x = k\pi \\
x = \frac{\pi}{4} + k\pi \\
\end{matrix} ight.\ .

    Biểu diễn nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác ta được các điểm cuối của các cung nghiệm tạo thành một hình chữ nhật.

    Đó là hình chữ nhật ACA’C’ như hình vẽ, trong đó AOC = \frac{\pi}{4}.

    Từ đó ta có, diện tích đa giác cần tính là S_{ACA'C'} = 4S_{OAC} =
4.\frac{1}{2}.OA.OC.sin\frac{\pi}{4} = \sqrt{2} \approx
1,41

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Ghi đáp án vào ô trống

    Một cổng chào có dạng hình Parabol chiều cao 18\ \ m, chiều rộng chân đế 12\ \ m. Người ta căng hai sợi dây trang trí AB, CD nằm ngang đồng thời chia hình giới hạn bởi Parabol và mặt đất thành ba phần có diện tích bằng nhau (xem hình vẽ bên). Tỉ số \frac{AB}{CD} =
\frac{1}{\sqrt[n]{a}} , tính n +
a?

    Đáp án: 5

    Đáp án là:

    Một cổng chào có dạng hình Parabol chiều cao 18\ \ m, chiều rộng chân đế 12\ \ m. Người ta căng hai sợi dây trang trí AB, CD nằm ngang đồng thời chia hình giới hạn bởi Parabol và mặt đất thành ba phần có diện tích bằng nhau (xem hình vẽ bên). Tỉ số \frac{AB}{CD} =
\frac{1}{\sqrt[n]{a}} , tính n +
a?

    Đáp án: 5

    Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ.

    Phương trình Parabol có dạng y = a.x^{2}\
\ \ (P).

    Do (P) đi qua điểm có tọa độ ( - 6; - 18) suy ra: - 18 = a.( - 6)^{2} \Leftrightarrow a = -
\frac{1}{2} \Rightarrow (P):y = -
\frac{1}{2}x^{2}.

    Từ hình vẽ ta có: \frac{AB}{CD} =
\frac{b}{d}.

    Diện tích hình phẳng giới bạn bởi Parabol (P):y = - \frac{1}{2}x^{2} và đường thẳng AB:y = - \frac{1}{2}b^{2} là:

    S_{1} = 2\int_{0}^{b}{\left\lbrack -
\frac{1}{2}x^{2} - \left( - \frac{1}{2}b^{2} ight) ightbrack
dx}\left.= 2\left( - \frac{1}{2}.\frac{x^{3}}{3} + \frac{1}{2}b^{2}x
ight) ight|_{0}^{b} = \frac{2}{3}b^{3}.

    Diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol (P):y = - \frac{1}{2}x^{2} và đường thẳng CD :y =
- \frac{1}{2}d^{2} là :

    S_{2} = 2\int_{0}^{d}{\left\lbrack -
\frac{1}{2}x^{2} - \left( - \frac{1}{2}d^{2} ight) ightbrack
dx}\left. \  = 2\left( - \frac{1}{2}.\frac{x^{3}}{3} + \frac{1}{2}d^{2}x
ight) ight|_{0}^{d} = \frac{2}{3}d^{3}

    Từ giả thiết suy ra S_{2} = 2S_{1}
\Leftrightarrow d^{3} = 2b^{3} \Leftrightarrow \frac{b}{d} =
\frac{1}{\sqrt[3]{2}}.

    Do đó \frac{AB}{CD} = \frac{b}{d} =
\frac{1}{\sqrt[3]{2}} \Rightarrow n = 3;a = 2 nên n + a = 5.

  • Câu 22: Vận dụng

    Ghi đáp án đúng vào chỗ trống

    Một kho chứa hàng có dạng hình lăng trụ đứng ABFPE.DCGQH với ABFE là hình chữ nhật

    EFP là tam giác cân tại P. Gọi T là trung điểm của DC. Các kích thước của kho chứa lần lượt là AB = 6m;AE = 5m; AD =
8m; QT = 7m. Người ta mô hình hoá nhà kho bằng cách chọn hệ trục toạ độ có gốc toạ độ là điểm O thuộc đoạn AD sao cho OA
= 2m và các trục toạ độ tương ứng như hình vẽ dưới đây.

    Để lắp camera quan sát trong nhà kho tại vị trí trung điểm của FG và đầu thu dữ liệu đặt tại vị trí O, người ta thiết kế đường dây cáp nối từ O đến K sau đó nối thẳng đến camera, rồi nối lại từ camera đến thẳng điểm Q. Độ dài đoạn cáp nối tối thiểu bằng bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng phần chục và đầu dây nối không đáng kể ).

    Đáp án: 16,7

    Đáp án là:

    Một kho chứa hàng có dạng hình lăng trụ đứng ABFPE.DCGQH với ABFE là hình chữ nhật

    EFP là tam giác cân tại P. Gọi T là trung điểm của DC. Các kích thước của kho chứa lần lượt là AB = 6m;AE = 5m; AD =
8m; QT = 7m. Người ta mô hình hoá nhà kho bằng cách chọn hệ trục toạ độ có gốc toạ độ là điểm O thuộc đoạn AD sao cho OA
= 2m và các trục toạ độ tương ứng như hình vẽ dưới đây.

    Để lắp camera quan sát trong nhà kho tại vị trí trung điểm của FG và đầu thu dữ liệu đặt tại vị trí O, người ta thiết kế đường dây cáp nối từ O đến K sau đó nối thẳng đến camera, rồi nối lại từ camera đến thẳng điểm Q. Độ dài đoạn cáp nối tối thiểu bằng bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng phần chục và đầu dây nối không đáng kể ).

    Đáp án: 16,7

    Với hệ trục toạ độ đã chọn ta có O(0;0;0), K(0;0;5), F(2;6;5), G(
- 6;6;5), Q( - 6;3;7).

    Gọi I là trung điểm của FG, ta có I(
- 2;6;5)

    Do đó OK = 5; \overrightarrow{KI} = ( - 2;6;0) \Rightarrow KI =
\sqrt{4 + 36} = 2\sqrt{10}; \overrightarrow{IQ} = ( - 4; - 3;2) \Rightarrow IQ
= \sqrt{16 + 9 + 4} = \sqrt{29}.

    Vậy độ dài đoạn cáp nối tối thiểu là: OK
+ KI + IQ = 5 + 2\sqrt{10} + \sqrt{29} \approx 16,7\ m.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng Toán 12 (tháng 4) Đề 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo