Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng Toán 12 (tháng 3) Đề 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng tháng 3 môn Toán lớp 12 (Có đáp án chi tiết).

Mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo đề và hướng dẫn giải chi tiết!

  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 22 câu
  • Số điểm tối đa: 22 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Tìm vecto chỉ phương của đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng (d)\ :\ \left\{ \begin{matrix}
x = 1 - 2t \\
y = - 3 \\
z = 4 + 5t \\
\end{matrix} \right.\ \ ;\ \ \ \ \ \left( t\mathbb{\in R}
\right). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của (d) ?

    Ta có: \overrightarrow{u} = ( -
2;0;5).

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tính tích phân

    Cho \int_{1}^{2}{f(x)dx} = 3 tính giá trị của \int_{1}^{2}\left\lbrack
2f(x) \right\rbrack dx.

    Ta có \int_{1}^{3}\left\lbrack 2f(x)
ightbrack dx = 2\int_{1}^{2}{f(x)}dx = 2.3 = 6.

  • Câu 3: Nhận biết

    Tìm tiệm cận đứng đường thẳng

    Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y =
\frac{2x - 1}{- x + 2} là  đường thẳng

    Ta có \lim_{x ightarrow 2^{+}}\frac{2x
- 1}{- x + 2} = - \ \infty nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là x = 2.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn phương án thích hợp

    Một cấp số nhân có hai số hạng liên tiếp là 16 và 36. Số hạng tiếp theo là

    Ta có cấp số nhân \left( u_{n}
ight) có:

    \ \left\{ \begin{matrix}
u_{k} = 16 \\
u_{k + 1} = 36 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow q = \frac{u_{k + 1}}{u_{k}} =
\frac{9}{4}

    \Rightarrow u_{k + 2} = u_{k + 1}q =
81

  • Câu 5: Nhận biết

    Tìm số cách cắm hoa

    Số cách cắm 6 bông hoa khác nhau vào 6 bình hoa khác nhau (mỗi bông hoa cắm vào một bình) là

    Mỗi cách cắm 6 bông hoa khác nhau vào 6 bình hoa khác nhau là một hoán vị của 6 phần tử nên số cách cắm 6 bông hoa khác nhau vào 6 bình hoa khác nhau (mỗi bông hoa cắm vào một bình) là 6!=720.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Xác định tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm

    Tìm hiểu thời gian hoàn thành một bài tập (đơn vị: phút) của một số học sinh thu được kết quả sau:

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm này là

    Cỡ mẫu: n = 2 + 4 + 7 + 4 + 3 =
20.

    Tứ phân vị thứ ba Q_{3}\frac{x_{15} + x_{16}}{2}.

    Do x_{15},\ \ x_{16} đều thuộc nhóm \lbrack 12;16) nên nhóm này chứa Q_{3}.

    Do đó: p = 4, a_{4} = 12, m_{4} = 4, m_{1} + m_{2} + m_{3} = 2 + 4 + 7 = 13, a_{5} - a_{4} = 4.

    Ta có: Q_{3} = 12 + \dfrac{\dfrac{3.20}{4}
- 13}{4}.4 = 14.

  • Câu 7: Nhận biết

    Giải phương trinh logarit

    Nghiệm của phương trình \log_{2}(3 - x) =1

    Ta có \log_{2}(3 - x) = 1 \Leftrightarrow
3 - x = 2 \Leftrightarrow x = 1.

  • Câu 8: Nhận biết

    Tính thể tích khối lăng trụ

    Cho hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là 3a^{2}, độ dài cạnh bên bằng 2a. Thể tích khối lăng trụ bằng

    Áp dụng công thức tính thể tích lăng trụ ta có V = h.S = 2a.3a^{2} = 6a^{3}.

  • Câu 9: Nhận biết

    Tính giá trị biểu thức

    Trên hệ trục tọa độ Oxyz, cho \overrightarrow{a} = (3; - 1;2), \overrightarrow{b} = ( - 2;1;3), tích \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} bằng

    Ta có \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} = 3.( - 2) +
( - 1).1 + 2.3 = - 6 - 1 + 6 = - 1

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tính cosin góc BAC

    Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A( - 1; - 2;3), B(0;3;1), C(4;2;2). Côsin của góc \widehat{BAC}

    bằng

    Ta có: \cos\widehat{BAC} = \cos\left( \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}
ight) = \frac{\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}}{\left|
\overrightarrow{AB} ight|\left| \overrightarrow{AC} ight|} với \overrightarrow{AB} = (1;5; -
2), \overrightarrow{AC} = (5;4; -
1).

    \cos\left(
\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} ight) = \frac{1.5 + 5.4 + ( -
2)( - 1)}{\sqrt{1^{2} + 5^{2} + ( - 2)^{2}}\sqrt{5^{2} + 4^{2} + ( -
1)^{2}}}

    = \frac{27}{\sqrt{30}\sqrt{42}} =
\frac{9}{2\sqrt{35}}

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(
- 1;0;0), B(0;0;2), C(0; - 3;0). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC

    Gọi (S) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC.

    Phương trình mặt cầu (S) có dạng: x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2ax - 2by -
2cz + d = 0.

    O, A, B, C thuộc (S) nên ta có: \left\{ \begin{matrix}
d = 0 \\
1 + 2a + d = 0 \\
4 - 4c + d = 0 \\
9 + 6b + d = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = - \dfrac{1}{2} \\
b = - \dfrac{3}{2} \\
c = 1 \\
d = 0 \\
\end{matrix} ight..

    Vậy bán kính mặt cầu (S) là:

    R = \sqrt{a^{2} + b^{2} + c^{2} - d} =
\sqrt{\frac{1}{4} + \frac{9}{4} + 1} = \frac{\sqrt{14}}{2}.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các kết luận

    Kết quả bài kiểm tra môn Toán của học sinh các lớp 12A và 12B được cho bởi bảng sau:

    Điểm số

    \lbrack 0;2) \lbrack 2;4) \lbrack 4;6) \lbrack 6;8) \lbrack 8;10brack

    Số học sinh lớp 12A

    4 1 16 16 3

    Số học sinh lớp 12B

    3 6 4 26 1

    a) [NB] Điểm trung bình bài kiểm tra môn Toán của hai lớp bằng nhau. Đúng||Sai

    b) [TH] Phương sai của mẫu số liệu lớp 12A nhỏ hơn 3. Đúng||Sai

    c) [TH] Độ lệch chẩn của mẫu số liệu lớp 12B nhỏ hơn 2. Sai||Đúng

    d) [VD] Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 12B đồng đều hơn so với lớp 12A. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Kết quả bài kiểm tra môn Toán của học sinh các lớp 12A và 12B được cho bởi bảng sau:

    Điểm số

    \lbrack 0;2) \lbrack 2;4) \lbrack 4;6) \lbrack 6;8) \lbrack 8;10brack

    Số học sinh lớp 12A

    4 1 16 16 3

    Số học sinh lớp 12B

    3 6 4 26 1

    a) [NB] Điểm trung bình bài kiểm tra môn Toán của hai lớp bằng nhau. Đúng||Sai

    b) [TH] Phương sai của mẫu số liệu lớp 12A nhỏ hơn 3. Đúng||Sai

    c) [TH] Độ lệch chẩn của mẫu số liệu lớp 12B nhỏ hơn 2. Sai||Đúng

    d) [VD] Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 12B đồng đều hơn so với lớp 12A. Sai||Đúng

    Ta có:

    a) Đúng.

    Điểm trung bình bài kiểm tra của lớp 12A là

    \overline{x} = \frac{1 + 4.3 + 16.5 +
16.7 + 3.9}{40} = 5,8

    Điểm trung bình bài kiểm tra của lớp 12B là

    \overline{y} = \frac{3 + 6.3 + 4.5 +
26.7 + 1.9}{40} = 5,8

    b) Đúng. Phương sai của mẫu số liệu lớp 12A là

    s_{1}^{2} = \frac{1(1 - 5,8)^{2} + 4(3 -
5,8)^{2} + 16(5 - 5,8)^{2} + 16(7 - 5,8)^{2} + 3(9 - 5,8)^{2}}{40} =
2,96

    c) Sai. Phương sai của mẫu số liệu lớp 12B là

    s_{2}^{2} = \frac{3(1 - 5,8)^{2} + 6(3 -
5,8)^{2} + 4(5 - 5,8)^{2} + 26(7 - 5,8)^{2} + (9 - 5,8)^{2}}{40} =
4,16

    Độ lệch chẩn của mẫu số liệu lớp 12B là \sqrt{s_{2}^{2}} = \sqrt{4,16} > 2

    d) Sai. Ta có s_{1}^{2} <
s_{2}^{2} nên điểm kiểm tra môn Toán của lớp 12A đồng đều hơn so với lớp 12B.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C'AB = BC = a,\ AC = a\sqrt{2},\ BB' =
2a. Gọi M là trung điểm của AC.

    a) [NB] BC\bot
AB. Đúng||Sai

    b) [TH] AB\bot(BCC'B'). Đúng||Sai

    c) [TH] Khoảng cách giữa BB'AC bằng độ dài đoạn BM. Đúng||Sai

    d) [VD] Thể tích tứ diện BMCC'V = \frac{a^{3}}{3}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C'AB = BC = a,\ AC = a\sqrt{2},\ BB' =
2a. Gọi M là trung điểm của AC.

    a) [NB] BC\bot
AB. Đúng||Sai

    b) [TH] AB\bot(BCC'B'). Đúng||Sai

    c) [TH] Khoảng cách giữa BB'AC bằng độ dài đoạn BM. Đúng||Sai

    d) [VD] Thể tích tứ diện BMCC'V = \frac{a^{3}}{3}. Sai||Đúng

    a) Đúng vì AB^{2} + BC^{2} =
AC^{2} nên tam giác ABC vuông tại B nên AB\bot BC.

    b) Đúng vì AB\bot BC,\ AB\bot
BB' nên AB\bot(BCC'B').

    c) Đúng vì BM\bot BB' tại điểm B, BM\bot AC tại điểm M nên d(BB',\ AC) = BM.

    d) Sai vì V_{BMCC'} =
\frac{1}{4}V_{BACC'A'} = \frac{1}{4}.\left(
\frac{2}{3}V_{ABC.A'B'C'} ight)=\frac{1}{4}.\frac{2}{3}.\left( 2a.\frac{1}{2}.a.a ight) = \frac{1}{6}a^{3}.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các mệnh đề

    Cho dãy số \left( u_{n}
\right)biết \left\{ \begin{gathered}
  {u_1} = 2 \hfill \\
  {u_{n + 1}} = {u_n} + 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.. Xét tính đúng sai của mệnh đề sau:

    a) [NB] u_{3} =
12. Sai||Đúng

    b) [TH] \left( u_{n}
\right) là cấp số cộng. Đúng||Sai

    c) [TH] u_{n} = 3n +
1. Sai||Đúng

    d) [VD] Số 2024 là số hạng thứ 675 của dãy số. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho dãy số \left( u_{n}
\right)biết \left\{ \begin{gathered}
  {u_1} = 2 \hfill \\
  {u_{n + 1}} = {u_n} + 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.. Xét tính đúng sai của mệnh đề sau:

    a) [NB] u_{3} =
12. Sai||Đúng

    b) [TH] \left( u_{n}
\right) là cấp số cộng. Đúng||Sai

    c) [TH] u_{n} = 3n +
1. Sai||Đúng

    d) [VD] Số 2024 là số hạng thứ 675 của dãy số. Đúng||Sai

    a) Ta có u_{2} = u_{1} + 3 = 5;\ u_{3} =
u_{2} + 3 = 8. Vậy a) sai.

    b) u_{n + 1} - u_{n} = 3 với \forall n \geq 1, suy ra \left( u_{n} ight) là cấp số cộng. Vậy b) đúng.

    c) \left( u_{n} ight) là cấp số cộng với công sai d = 3

    \Rightarrow u_{n}
= u_{1} + (n - 1)d = 2 + (n - 1)3 = 3n - 1.

    Vậy c) sai.

    d) u_{n} = 3n - 1 \Rightarrow 3n - 1 =
2024 \Leftrightarrow n = 675. Vậy d) đúng.

  • Câu 15: Vận dụng

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Một đài kiểm soát không lưu tại sân bay có nhiệm vụ kiểm soát, điều hành hoạt động bay của máy bay trong vòng bán kính 70km. Để theo dõi hành trình của máy bay, ta có thể thiết lập hệ trục toạ độ Oxyz có gốc toạ độ O trùng với vị trí trung tâm của kiểm soát không lưu, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt đất (được coi là mặt phẳng) với trục Ox hướng về phía tây, trục Oy hướng về phía nam và trục Oz hướng thẳng đứng lên trời và đơn vị độ dài trên mỗi trục tọa độ là 1km. Một máy bay trực thăng đang ở vị trí A( -
65; - 25;30) bay theo hướng Tây Nam với độ cao không đổi, vận tốc không đổi 200km/h, quỹ đạo bay theo đường thẳng.

    a) [NB] Vùng kiểm không lưu của đài kiểm soát trên là vùng ở bên trong và trên bề mặt của mặt cầu (S) có phương trình: x^{2} + y^{2} + z^{2} = 4900. Đúng||Sai

    b) [TH] Khi máy bay ở vị trí A( - 65; - 25;30) thì đài kiểm soát không lưu của sân bay đã theo dõi được máy bay. Sai||Đúng

    c) [TH] Máy bay di chuyển theo hướng Tây Nam với quỹ đạo bay là đường thẳng d có phương trình: \left\{ \begin{matrix}
x = - 65 + t \\
y = - 25 + t \\
z = 30 \\
\end{matrix} \right.. Đúng||Sai

    d) [VD] Thời gian máy bay di chuyển trong phạm vi đài kiểm soát không lưu của sân bay theo dõi được là 35 phút. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Một đài kiểm soát không lưu tại sân bay có nhiệm vụ kiểm soát, điều hành hoạt động bay của máy bay trong vòng bán kính 70km. Để theo dõi hành trình của máy bay, ta có thể thiết lập hệ trục toạ độ Oxyz có gốc toạ độ O trùng với vị trí trung tâm của kiểm soát không lưu, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt đất (được coi là mặt phẳng) với trục Ox hướng về phía tây, trục Oy hướng về phía nam và trục Oz hướng thẳng đứng lên trời và đơn vị độ dài trên mỗi trục tọa độ là 1km. Một máy bay trực thăng đang ở vị trí A( -
65; - 25;30) bay theo hướng Tây Nam với độ cao không đổi, vận tốc không đổi 200km/h, quỹ đạo bay theo đường thẳng.

    a) [NB] Vùng kiểm không lưu của đài kiểm soát trên là vùng ở bên trong và trên bề mặt của mặt cầu (S) có phương trình: x^{2} + y^{2} + z^{2} = 4900. Đúng||Sai

    b) [TH] Khi máy bay ở vị trí A( - 65; - 25;30) thì đài kiểm soát không lưu của sân bay đã theo dõi được máy bay. Sai||Đúng

    c) [TH] Máy bay di chuyển theo hướng Tây Nam với quỹ đạo bay là đường thẳng d có phương trình: \left\{ \begin{matrix}
x = - 65 + t \\
y = - 25 + t \\
z = 30 \\
\end{matrix} \right.. Đúng||Sai

    d) [VD] Thời gian máy bay di chuyển trong phạm vi đài kiểm soát không lưu của sân bay theo dõi được là 35 phút. Sai||Đúng

    Hình vẽ minh họa

    a) Vùng kiểm không lưu của của đài kiểm soát trên là tập hợp những điểm cách tâm O(0;\ \ 0;\ \ 0) không quá 70km.

    Hay tập hợp các điểm ở bên trong và trên bề mặt của mặt cầu (S) có phương trình: x^{2} + y^{2} + z^{2} = 70^{2} \Leftrightarrow
x^{2} + y^{2} + z^{2} = 4900.

    Suy ra mệnh đề đúng

    b) Ta có OA = \sqrt{( - 65)^{2} + ( -
25)^{2} + 30^{2}} \approx 75,8km

    Khi máy bay ở vị trí A( - 65; -
25;30) thì cách đài kiểm soát không lưu của sân bay một khoảng d \approx 75,8km > 70km

    Vậy đài kiểm soát không lưu của sân bay đã theo dõi được máy bay.

    Suy ra mệnh đề sai

    c) Từ thông tin của hệ trục và máy bay di chuyển theo hướng Tây Nam với độ cao không đổi, quỹ đạo bay theo đường thẳng. Nên đường thẳng d có một vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;\ 1;\ 0). Đường thẳng d đi qua điểm A( - 65; - 25;30) nên có phương trình tham số: \left\{ \begin{matrix}
x = - 65 + t \\
y = - 25 + t \\
z = 30 \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra mệnh đề đúng

    d) Thay x,\ y,\ z theo t vào phương trình mặt cầu (S) ta được phương trình:

    ( - 65 + t)^{2} + ( - 25 + t)^{2} +
30^{2} = 4900 \Leftrightarrow 2t^{2} - 180t + 850 = 0 \Leftrightarrow t
= 5 hoặc t = 85

    Thay t = 5 vào phương trình của đường thẳng d ta được M( - 60; - 20;30).

    Thay t = 85 vào phương trình của đường thẳng d ta được N(20;60;30).

    Suy ra đường thẳng d cắt mặt cầu (S) tại hai điểm M( - 60; - 20;30)N(20;60;30).

    Hay độ dài đoạn MN là khoảng cách giữa vị trí đầu tiên và vị trí cuối cùng mà máy bay di chuyển trong phạm vi theo dõi của đài kiểm soát không lưu.

    MN = \sqrt{(60 + 20)^{2} + (20 +
60)^{2}} = 80\sqrt{2}km

    Thời gian máy bay di chuyển trong phạm vi đài kiểm soát không lưu của sân bay theo dõi được là thời gian máy bay di chuyển được quảng đường 80\sqrt{2}km.

    Thời gian đó bằng \frac{80\sqrt{2}}{200}.60 \approx 33,94 phút.

    Suy ra mệnh đề sai

  • Câu 16: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Bảo tàng Louvre (Pháp) có một kim tự tháp hình chóp tứ giác đều (gọi là kim tự tháp Louvre) có chiều cao 21,3m và cạnh đáy 34m.Tính số đo của góc phẳng nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy của kim tự tháp đó (đơn vị góc là độ,làm tròn số đo góc đến hàng phần chục).

    Chiêm ngưỡng bảo tàng Louvre - Điểm đến nghệ thuật hấp dẫn nhất tại Paris, Pháp - BestPrice

    Đáp án: 51,4

    Đáp án là:

    Bảo tàng Louvre (Pháp) có một kim tự tháp hình chóp tứ giác đều (gọi là kim tự tháp Louvre) có chiều cao 21,3m và cạnh đáy 34m.Tính số đo của góc phẳng nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy của kim tự tháp đó (đơn vị góc là độ,làm tròn số đo góc đến hàng phần chục).

    Chiêm ngưỡng bảo tàng Louvre - Điểm đến nghệ thuật hấp dẫn nhất tại Paris, Pháp - BestPrice

    Đáp án: 51,4

    Hình vẽ minh họa

    Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có chiều cao 21,3\ m và cạnh đáy 34\ m.

    Gọi O là tâm hình vuông ABCD thì SO\bot(ABCD) \Rightarrow SO\bot AB. (1)

    Gọi M là trung điểm AB thì OM là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra OM = \frac{BC}{2} = 17(\ m)OM\bot AB. (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \widehat{SMO} là góc phẳng nhị diện \lbrack(SAB),AB,(ABCD)brack với  \tan\widehat{SMO} = \frac{SO}{OM} =
\frac{21,3}{17} = \frac{213}{170}\Rightarrow \widehat{SMO} \approx
51,4^0.

    Vậy góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy của kim tự tháp xấp xỉ 51,4^0

  • Câu 17: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Lớp 12A có 25 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Trong số đó có 16 bạn nam và 6 bạn nữ thích chơi thể thao. Chọn một bạn bất kì của lớp 12A. Tính xác suất để bạn đó thích chơi thể thao biết rằng bạn học sinh đó là nữ (làm tròn đến hàng phần chục).

    Đáp án: 0,4

    Đáp án là:

    Lớp 12A có 25 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Trong số đó có 16 bạn nam và 6 bạn nữ thích chơi thể thao. Chọn một bạn bất kì của lớp 12A. Tính xác suất để bạn đó thích chơi thể thao biết rằng bạn học sinh đó là nữ (làm tròn đến hàng phần chục).

    Đáp án: 0,4

    Xét 2 biến cố sau:

    A: “Học sinh được chọn là nữ”

    B: “Học sinh được chọn thích chơi thể thao”

    Khi đó, xác suất để bạn đó thích chơi thể thao biết rằng bạn học sinh đó là nữ là xác suất có điều kiện P(B|A).

    Ta có n(\Omega) = 40;n(A) = 15;n(B) = 16
+ 6 = 22

    Áp dụng công thức ta có: P(B|A) =
\dfrac{P(AB)}{P(A)} = \dfrac{\dfrac{6}{40}}{\dfrac{15}{40}} = \dfrac{2}{5} =
0,4

  • Câu 18: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Phòng khách của một ngôi nhà được thiết kế có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 10\ m, chiều rộng 6\ m và cao 4\ m. Người ta trang trí một chiếc đèn chùm I ngay tại chính giữa trần nhà. Để đảm bảo độ sáng cho căn phòng, chủ nhà còn thiết kế thêm một bóng đèn tròn J treo chính giữa bức tường 6\ m và cách trần nhà 1\ m. Hỏi hai chiếc bóng đèn I,Jcách nhau bao nhiêu m? (Làm tròn đến hàng phần mười).

    Đáp án: 5,1

    Đáp án là:

    Phòng khách của một ngôi nhà được thiết kế có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 10\ m, chiều rộng 6\ m và cao 4\ m. Người ta trang trí một chiếc đèn chùm I ngay tại chính giữa trần nhà. Để đảm bảo độ sáng cho căn phòng, chủ nhà còn thiết kế thêm một bóng đèn tròn J treo chính giữa bức tường 6\ m và cách trần nhà 1\ m. Hỏi hai chiếc bóng đèn I,Jcách nhau bao nhiêu m? (Làm tròn đến hàng phần mười).

    Đáp án: 5,1

    Hình vẽ minh họa

    Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Khi đó ta có tọa độ các điểm A(6;0;0),B(0;10;0),C(0;0;4).

    Từ đó ta suy ra tọa độ các điểm D(6;10;0),F(6;10;4).

    Đèn chùm I được đặt tại vị trí chính giữa trần nhà có dạng hình chữ nhật nên vị trí đặt là trung điểm của hai đường chéo CFEG nên ta có I(3;5;4)

    Gọi J_{1} là hình chiếu của bóng đèn J lên nền nhà. Khi đó J_{1} là trung điểm của BD nên J_{1}(3;10;0), do đó J(3;10;3).

    Vậy ta tính được

    \overrightarrow{IJ} = (0;5; - 1)
\Rightarrow IJ = \left| \overrightarrow{IJ} ight| = \sqrt{5^{2} + ( -
1)^{2}} = \sqrt{26} \approx 5,1\ (m)

  • Câu 19: Vận dụng

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ sau. Tìm số điểm cực tiểu của hàm số g(x) = f(x)
+ \frac{1}{2}x^{2} - 2x.

    Đáp án: 2

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ sau. Tìm số điểm cực tiểu của hàm số g(x) = f(x)
+ \frac{1}{2}x^{2} - 2x.

    Đáp án: 2

    Ta có g'(x) = f'(x) + x - 2 =
0 \Leftrightarrow f'(x) = - x +
2 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 1 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên:

    Từ bảng biến thiên ta có hàm số g(x) đạt cực tiểu tại x = 0x =
2. Do đó hàm số g(x)2 điểm cực tiểu.

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Trong tiết học Toán, giáo viên phát cho 4 tổ, mỗi tổ một tấm bìa hình vuông ABCD cạnh bằng 10cm. Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cắt tấm bìa theo tam giác cân AEB,BFC,CGD,DHA. Sau đó gấp các tam giác AEH,BEF,CFG,DGH sao cho bốn đỉnh ABCD trùng nhau tạo thành khối chóp tứ giác đều. Khi đó thể tích lớn nhất của khối chóp tứ giác đều tạo thành bằng \frac{a\sqrt{b}}{c} với a,b,c là các số nguyên dương. Tính P = a + b + c.

    Đáp án: 45

    Đáp án là:

    Trong tiết học Toán, giáo viên phát cho 4 tổ, mỗi tổ một tấm bìa hình vuông ABCD cạnh bằng 10cm. Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cắt tấm bìa theo tam giác cân AEB,BFC,CGD,DHA. Sau đó gấp các tam giác AEH,BEF,CFG,DGH sao cho bốn đỉnh ABCD trùng nhau tạo thành khối chóp tứ giác đều. Khi đó thể tích lớn nhất của khối chóp tứ giác đều tạo thành bằng \frac{a\sqrt{b}}{c} với a,b,c là các số nguyên dương. Tính P = a + b + c.

    Đáp án: 45

    Kí hiệu hình vẽ như sau:

    Gọi N là trung điểm BC.

    Đặt FC = x.

    Khi đó, NC = 5 \Rightarrow FN =
\sqrt{x^{2} - 25} \Rightarrow OF = 5 - \sqrt{x^{2} - 25}

    Chiều cao AO = \sqrt{x^{2} - \left( 5 -
\sqrt{x^{2} - 25} ight)^{2}}

    Thể tích khối chóp tứ giác đều là:

    V = \frac{1}{3}S_{EFGH}.AO =
\frac{1}{3}.2\left( 5 - \sqrt{x^{2} - 25} ight)^{2}.\sqrt{x^{2} -
\left( 5 - \sqrt{x^{2} - 25} ight)^{2}}

    \Leftrightarrow V = \frac{2}{3}\left(
x^{2} - 10\sqrt{x^{2} - 25} ight).\sqrt{10\sqrt{x^{2} -
25}}.

    Đặt t = \sqrt[4]{x^{2} - 25} > 0
\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x^{2} = t^{4} + 25 \\
t^{2} = \sqrt{x^{2} - 25} \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow V = \frac{2}{3}\left( t^{4}
+ 25 - 10t^{2} ight)\sqrt{10}t = \frac{2\sqrt{10}}{3}\left( t^{5} -
10t^{3} + 25t ight)

    \Rightarrow V' =
\frac{2\sqrt{10}}{3}\left( 5t^{4} - 30t^{2} + 25 ight) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = \pm 1 \\
t = \pm \sqrt{5} \\
\end{matrix} ight.

    Khi đó, với t = 1 thì V = \frac{32\sqrt{10}}{3} là thể tích lớn nhất của khối chóp tứ giác đều.

    \Rightarrow a = 32,b = 10,c =
3.

    Vậy P = a + b + c = 45

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Người ta thiết kế một mẫu gạch lát nền nhà có dạng hình vuông cạnh 4dm. Bốn góc viên gạch màu trắng, phần ở giữa màu đen (Hình vẽ tham khảo).

    Đường viền của phần màu đen bao gồm bốn đoạn thẳng nằm trên các cạnh hình vuông và bốn đường cong có tính chất: Tích khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường cong đó đến hai trục đối xứng của viên gạch (hai đường thẳng đi qua tâm viên gạch và lần lượt song song với hai cạnh vuông góc) bằng 2dm^{2}. Hãy cho biết phần màu đen có diện tích bằng bao nhiêu decimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Đáp án: 13,5

    Đáp án là:

    Người ta thiết kế một mẫu gạch lát nền nhà có dạng hình vuông cạnh 4dm. Bốn góc viên gạch màu trắng, phần ở giữa màu đen (Hình vẽ tham khảo).

    Đường viền của phần màu đen bao gồm bốn đoạn thẳng nằm trên các cạnh hình vuông và bốn đường cong có tính chất: Tích khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường cong đó đến hai trục đối xứng của viên gạch (hai đường thẳng đi qua tâm viên gạch và lần lượt song song với hai cạnh vuông góc) bằng 2dm^{2}. Hãy cho biết phần màu đen có diện tích bằng bao nhiêu decimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Đáp án: 13,5

    Gắn trục toạ độ Oxy vào viên gạch sao cho hai trục trùng với hai đường đối xứng, gốc O ở tâm hình vuông như hình dưới.

    Giả sử toạ độ một điểm nằm trên đường viền cong là (x;y).

    Theo giả thiết, ta có: |xy| =
2.

    Suy ra y = \frac{2}{x} hoặc y = \frac{- 2}{x}.

    Ứng với hình bên, ta có các đường viền cong AK,DE là một phần của đồ thị hàm số y = \frac{- 2}{x}; các đường viền cong BC,GH là một phần của đồ thị hàm số y = \frac{2}{x}.

    Khi đó, diện tích phần màu đen bằng:

    \int_{- 2}^{- 1}\left| \frac{- 2}{x} -
\frac{2}{x} ight|dx + \int_{1}^{2}\left| \frac{2}{x} - \frac{- 2}{x}
ight|dx + S_{ABEG}

    = \int_{- 2}^{- 1}\left( \frac{- 2}{x} -
\frac{2}{x} ight)dx + \int_{1}^{2}\left( \frac{2}{x} - \frac{- 2}{x}
ight)dx + 4.2

    = \left. \  - 4\ln|x| ight|_{- 2}^{- 1}
+ \left. \ 4\ln|x| ight|_{1}^{2} + 8 \approx 13,5\left( dm^{2}
ight)

  • Câu 22: Thông hiểu

    Tìm nhóm chứa số trung bình của mẫu số liệu

    Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một của hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

    Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

    Bảng tần số ghép nhóm theo giá trị đại diện là

    Số trung bình: \overline{x} = \frac{2.6 +
7.8 + 7.10 + 3.12 + 1.14}{20} = 9,4.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng Toán 12 (tháng 3) Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo