Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phó từ là gì? Phân loại phó từ và nêu ví dụ

Chúng tôi xin giới thiệu bài Phó từ là gì? Phân loại phó từ và nêu ví dụ được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Ngữ văn lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Phó từ là gì? Phân loại phó từ và nêu ví dụ?

Câu hỏi: Phó từ là gì? Phân loại phó từ và nêu ví dụ?

Lời giải:

* Phó từ là: các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ, động từ, tính từ với mục đích bổ sung nghĩa cho các trạng từ, động từ và tính từ trong câu.

VD:

- Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ như: đã, từng, đang, chưa…

- Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ như: rất, lắm, hơi, khá…

* Phân loại phó từ

Dựa theo vị trí trong câu của phó từ với các động từ, tính từ mà chia làm 2 loại như sau:

- Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Có tác dụng làm rõ nghĩa liên quan đến đặc điểm, hành động, trạng thái,…được nêu ở động - tính từ như thời gian, sự tiếp diễn, mức độ, phủ định, sự cầu khiến.

+ Phó từ quan hệ thời gian, VD: đã, sắp, từng…

+ Phó từ chỉ mức độ, VD: rất, khá…

+ Phó từ chỉ sự tiếp diễn, VD: vẫn, cũng…

+ Phó từ chỉ sự phủ định, VD: Không, chẳng, chưa...

+ Phó từ cầu khiến, VD: hãy, thôi, đừng, chớ…

- Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

+ Bổ nghĩa về mức độ, VD: rất, lắm, quá.

+ Về khả năng, VD: có thể, có lẽ, được

+ Kết quả, VD: ra, đi, mất.

Ý nghĩa của Phó từ

Phó từ đi kèm với động từ và tính từ bổ sung ý nghĩa cho các từ loại này về các mặt:

- Bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian: Đang, sẽ, sắp, đương…Ví dụ: Cụ ấy đang kể câu chuyện về người anh hùng Tnú. => “Đang” là phó từ chỉ ý nghĩa câu chuyện xảy ra ở hiện tại.

– Bổ sung ý nghĩa về mặt tiếp diễn, tương tự: vẫn, cũng…Ví dụ: Ngoài vẽ tranh, tôi cũng viết truyện => “Cũng” là phó từ chỉ sự tiếp diễn hai nghề của nhân vật “tôi”

– Bổ sung ý nghĩa về mức độ: rất, lắm, quá,…Ví dụ: Bộ váy này rất đẹp => “rất” là phó từ chỉ mức độ đẹp trên mức bình thường của bộ váy

– Bổ sung ý nghĩa về mặt phủ định: chẳng, chưa, không…Ví dụ: Đứng trước hàng ngàn khán giả khiến tôi căng thẳng không nói nên lời. => “Không” thể hiện sự phủ định

– Bổ sung ý nghĩa về mặt cầu khiến: đừng, thôi, chớ…Ví dụ: Đừng làm gì có lỗi với bạn ấy => “Đừng” là phó từ chỉ sự cầu khiến không nên làm điều có lỗi

– Bổ sung ý nghĩa về mặt khả năng: có thể, có lẽ, không thể…Ví dụ: Trong những năm tháng chiến đấu gian khổ, chúng ta có thể làm được những điều kì diệu.

– Bổ sung ý nghĩa về kết quả: mất, được…Ví dụ: Con chuột nhân lúc mèo ta không để ý, chạy mất khỏi hang

– Bổ sung ý nghĩa về tần số: thường, luôn…Ví dụ: Chúng tôi thường thuyết trình về chủ đề truyền thông trong thời đại 4.0

– Bổ sung ý nghĩa về tình thái: đột nhiên, bỗng nhiên…Ví dụ: Ngôi sao băng đột nhiên lướt qua bầu trời

Các ví dụ

– Bởi vì chúng tôi rất chăm chỉ nên công việc hoàn thành nhanh.

“rất chăm chỉ” cụm từ chứa phó từ, phó từ đứng trước tính từ chỉ mức độ sự việc.

– Đừng đi vào khu vực trên, nơi đó bị cấm.

“đừng đi”, phó từ đứng trước động từ mục đích chỉ sự cầu khiến.

– Trời vẫn mưa lớn, nước đang lên nhanh.

“vẫn mưa” với phó từ “vẫn” đứng trước động từ “mưa” chỉ sự tiếp diễn tương tự đang diễn ra.

Phân biệt phó từ và trợ từ

Phó từ và trợ từ đôi khi rất dễ nhầm lẫn, vì vậy chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn phân biệt chúng.

Về ngữ pháp

– Phó từ thường đi với từ chính (trung tâm), đứng gần có thể là trước hoặc sau từ trung tâm.

– Vị trí trợ từ đôi khi là đầu câu, giữa câu, cuối câu. Trợ từ không ảnh hưởng trực tiếp đến từ chính trong câu và có thể bị lược bỏ không làm ảnh hưởng đến kết cấu ngữ pháp.

Về ngữ nghĩa

– Phó từ có chức năng bổ sung nghĩa cho các thành phần trung tâm trong câu. Phó từ có thể bổ sung các nghĩa như thời gian, mức độ…

– Trợ từ giúp câu có sắc thái ý nghĩa. Trợ từ có tác dụng biểu lộ thái độ, cảm xúc, tâm trạng của người nói một cách hiệu quả.

-----------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Phó từ là gì? Phân loại phó từ và nêu ví dụ. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 6, Soạn bài lớp 6, Văn mẫu lớp 6, Giải Vở bài tập Ngữ Văn 6, Soạn văn 6 siêu ngắn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết ngữ văn 6 CTST

    Xem thêm