Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 11 Kết nối tri thức bài 1

Giải Toán 11 Kết nối tri thức bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức nhé. Mời bạn đọc cùng theo dõi.

Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 Kết nối tri thức

Hoàn thành bảng sau

Số đo độ

15 ^{\circ}\(15 ^{\circ}\)

?

0^{\circ}\(0^{\circ}\)

900^{\circ}\(900^{\circ}\)

?

?

Số đo radian

?

\frac{3\pi }{8}\(\frac{3\pi }{8}\)

?

?

-\frac{7\pi }{12}\(-\frac{7\pi }{12}\)

-\frac{11\pi }{8}\(-\frac{11\pi }{8}\)

Lời giải chi tiết:

Số đo độ

15 ^{\circ}\(15 ^{\circ}\)

67.5^{\circ}\(67.5^{\circ}\)

0^{\circ}\(0^{\circ}\)

900^{\circ}\(900^{\circ}\)

-105^{\circ}\(-105^{\circ}\)

-247.5^{\circ}\(-247.5^{\circ}\)

Số đo radian

\frac{\pi }{12}\(\frac{\pi }{12}\)

\frac{3\pi }{8}\(\frac{3\pi }{8}\)

0

5\pi\(5\pi\)

-\frac{7\pi }{12}\(-\frac{7\pi }{12}\)

-\frac{11\pi }{8}\(-\frac{11\pi }{8}\)

Bài 1.2 trang 16 SGK Toán 11 Kết nối tri thức

Một đường tròn có bán kính 20 cm. Tìm độ dài của các cung trên đường tròn đó có số đo sau:

a) \frac{\pi }{12}\(\frac{\pi }{12}\)

b) 1.5

c) 35^{\circ}\(35^{\circ}\)

d) 315^{\circ}\(315^{\circ}\)

Lời giải chi tiết:

a) Độ dài cung đường tròn: l=20\times \frac{\pi }{12}=5.236\(l=20\times \frac{\pi }{12}=5.236\) (cm)

b) Độ dài cung đường tròn: l=20\times 1.5=30\(l=20\times 1.5=30\) (cm)

c) Đổi 35^{\circ}=\frac{7\pi }{36}\(35^{\circ}=\frac{7\pi }{36}\)

Độ dài cung đường tròn: l=20\times \frac{7\pi }{36}=12.2173\(l=20\times \frac{7\pi }{36}=12.2173\) (cm)

d) Đổi 315^{\circ}=\frac{7\pi }{4}\(315^{\circ}=\frac{7\pi }{4}\)

Độ dài cung đường tròn: l=20\times \frac{7\pi }{4}=109.9557\(l=20\times \frac{7\pi }{4}=109.9557\) (cm)

Bài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 Kết nối tri thức

Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau:

a) \frac{2\pi }{3}\(\frac{2\pi }{3}\)

b) -\frac{11\pi }{4}\(-\frac{11\pi }{4}\)

c) 150^{\circ}\(150^{\circ}\)

d) 315^{\circ}\(315^{\circ}\)

Lời giải chi tiết

a) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng \frac{2\pi }{3}\(\frac{2\pi }{3}\) được xác định trong hình sau:

Toán 11 Kết nối tri thức bài 1

b) Ta có: -\frac{11\pi }{4}=-(\frac{3\pi }{4}+2\pi )\(-\frac{11\pi }{4}=-(\frac{3\pi }{4}+2\pi )\)

Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng -\frac{11\pi }{4}\(-\frac{11\pi }{4}\) được xác định trong hình sau:

Toán 11 Kết nối tri thức bài 1

c) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng 150° được xác định trong hình sau:

Toán 11 Kết nối tri thức bài 1

d) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng – 225° được xác định trong hình sau:

Toán 11 Kết nối tri thức bài 1

Bài 1.4 trang 16 SGK Toán 11 Kết nối tri thức

Tính các giá trị lượng giác góc \alpha\(\alpha\), biết

a) cos\alpha =\frac{1}{5} và 0<\alpha <\frac{\pi }{2}\(cos\alpha =\frac{1}{5} và 0<\alpha <\frac{\pi }{2}\)

b) sin\alpha =\frac{2}{3} và \frac{\pi }{2}<\alpha <\pi\(sin\alpha =\frac{2}{3} và \frac{\pi }{2}<\alpha <\pi\)

c) tan\alpha =\sqrt{5} và \pi < \alpha <\frac{3\pi }{2}\(tan\alpha =\sqrt{5} và \pi < \alpha <\frac{3\pi }{2}\)

d) cot\alpha =-\frac{1}{\sqrt{2}} và \frac{3\pi }{2}<\alpha <2\pi\(cot\alpha =-\frac{1}{\sqrt{2}} và \frac{3\pi }{2}<\alpha <2\pi\)

Lời giải chi tiết

a) Vì 0 < \alpha <\frac{\pi }{2}\(0 < \alpha <\frac{\pi }{2}\) nên sin \alpha > 0\(sin \alpha > 0\)

Mặt khác, từ sin^{2}\alpha +cos^{2}\alpha =1\(sin^{2}\alpha +cos^{2}\alpha =1\)

suy ra sin\alpha =\sqrt{1-cos^{2}\alpha }=\sqrt{1-\frac{1}{25}}=\frac{2\sqrt{6}}{5}\(sin\alpha =\sqrt{1-cos^{2}\alpha }=\sqrt{1-\frac{1}{25}}=\frac{2\sqrt{6}}{5}\)

Do đó, tan\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha }=\frac{\frac{2\sqrt{6}}{5}}{\frac{1}{5}}=2\sqrt{6}\(tan\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha }=\frac{\frac{2\sqrt{6}}{5}}{\frac{1}{5}}=2\sqrt{6}\) và cot\alpha =\frac{1}{tan\alpha }=\frac{1}{2\sqrt{6}}\(cot\alpha =\frac{1}{tan\alpha }=\frac{1}{2\sqrt{6}}\)

b) Vì \frac{\pi }{2}<\alpha <\pi\(\frac{\pi }{2}<\alpha <\pi\)  nên cos\alpha<0\(cos\alpha<0\)

Mặt khác, từ sin^{2}\alpha +cos^{2}\alpha =1\(sin^{2}\alpha +cos^{2}\alpha =1\)

Suy ra cos\alpha =-\sqrt{1-sin^{2}\alpha }=-\sqrt{1-\frac{4}{9}}=-\frac{\sqrt{5}}{3}\(cos\alpha =-\sqrt{1-sin^{2}\alpha }=-\sqrt{1-\frac{4}{9}}=-\frac{\sqrt{5}}{3}\)

Do đó, tan\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha }=\frac{\frac{2}{3}}{-\frac{\sqrt{5}}{3}}=-\frac{2\sqrt{5}}{5} và cot\alpha =\frac{1}{tan\alpha }=\frac{-\sqrt{5}}{2}\(tan\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha }=\frac{\frac{2}{3}}{-\frac{\sqrt{5}}{3}}=-\frac{2\sqrt{5}}{5} và cot\alpha =\frac{1}{tan\alpha }=\frac{-\sqrt{5}}{2}\)

c) cot\alpha =\frac{1}{tan\alpha }=\frac{1}{2-\sqrt{5}}\(cot\alpha =\frac{1}{tan\alpha }=\frac{1}{2-\sqrt{5}}\)

\pi < \alpha <\frac{3\pi }{2}\(\pi < \alpha <\frac{3\pi }{2}\) nên cos\alpha <0,sin\alpha <0\(cos\alpha <0,sin\alpha <0\)

Mặt khác, từ 1+tan^{2}\alpha =\frac{1}{cos^{2}\alpha }\(1+tan^{2}\alpha =\frac{1}{cos^{2}\alpha }\)

suy ra cos\alpha =-\sqrt{\frac{1}{1+tan^{2}\alpha }}=-\sqrt{\frac{1}{1+5}}=-\frac{1}{\sqrt{6}}\(cos\alpha =-\sqrt{\frac{1}{1+tan^{2}\alpha }}=-\sqrt{\frac{1}{1+5}}=-\frac{1}{\sqrt{6}}\)

Từ 1+cot^{2}\alpha =\frac{1}{sin^{2}\alpha }\(1+cot^{2}\alpha =\frac{1}{sin^{2}\alpha }\)

suy ra sin\alpha =-\sqrt{\frac{1}{1+cot^{2}\alpha }}=-\sqrt{\frac{1}{1+\frac{1}{5}}}=-\frac{\sqrt{30}}{6}\(sin\alpha =-\sqrt{\frac{1}{1+cot^{2}\alpha }}=-\sqrt{\frac{1}{1+\frac{1}{5}}}=-\frac{\sqrt{30}}{6}\)

d) tan\alpha =\frac{1}{cot\alpha }=-\sqrt{2}\(tan\alpha =\frac{1}{cot\alpha }=-\sqrt{2}\)

\frac{3\pi }{2}<\alpha <2\pi\(\frac{3\pi }{2}<\alpha <2\pi\) nên cos\alpha >0,sin\alpha <0\(cos\alpha >0,sin\alpha <0\)

Mặt khác, từ 1+tan^{2}\alpha =\frac{1}{cos^{2}\alpha }\(1+tan^{2}\alpha =\frac{1}{cos^{2}\alpha }\)

suy ra cos\alpha =\sqrt{\frac{1}{1+tan^{2}\alpha }}=\sqrt{\frac{1}{1+2}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\(cos\alpha =\sqrt{\frac{1}{1+tan^{2}\alpha }}=\sqrt{\frac{1}{1+2}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\)

Từ 1+cot^{2}\alpha =\frac{1}{sin^{2}\alpha }\(1+cot^{2}\alpha =\frac{1}{sin^{2}\alpha }\)

suy ra sin\alpha =-\sqrt{\frac{1}{1+cot^{2}\alpha }}=-\sqrt{\frac{1}{1+\frac{1}{2}}}=-\frac{\sqrt{6}}{3}\(sin\alpha =-\sqrt{\frac{1}{1+cot^{2}\alpha }}=-\sqrt{\frac{1}{1+\frac{1}{2}}}=-\frac{\sqrt{6}}{3}\)

Bài 1.5 trang 16 SGK Toán 11 Kết nối tri thức

Chứng minh các đẳng thức:

a) cos^{4}\alpha -sin^{4}\alpha =2cos^{2}\alpha -1\(cos^{4}\alpha -sin^{4}\alpha =2cos^{2}\alpha -1\)

b) \frac{cos^{2}\alpha +tan^{2}\alpha -1}{sin^{2}\alpha }=tan^{2}\alpha\(\frac{cos^{2}\alpha +tan^{2}\alpha -1}{sin^{2}\alpha }=tan^{2}\alpha\)

Lời giải chi tiết

a) cos^{4}\alpha -sin^{4}\alpha =(cos^{2}\alpha +sin^{2}\alpha )(cos^{2}\alpha -sin^{2}\alpha )\(cos^{4}\alpha -sin^{4}\alpha =(cos^{2}\alpha +sin^{2}\alpha )(cos^{2}\alpha -sin^{2}\alpha )\)

=1\times (cos^{2}\alpha -sin^{2}\alpha )=cos^{2}\alpha -(1-sin^{2}\alpha )=2cos^{2}\alpha -1\(=1\times (cos^{2}\alpha -sin^{2}\alpha )=cos^{2}\alpha -(1-sin^{2}\alpha )=2cos^{2}\alpha -1\)

b) \frac{cos^{2}\alpha +tan^{2}\alpha -1}{sin^{2}\alpha }=\frac{cos^{2}\alpha }{sin^{2}\alpha }+\frac{tan^{2}\alpha }{sin^{2}\alpha }-\frac{1}{sin^{2}\alpha }\(\frac{cos^{2}\alpha +tan^{2}\alpha -1}{sin^{2}\alpha }=\frac{cos^{2}\alpha }{sin^{2}\alpha }+\frac{tan^{2}\alpha }{sin^{2}\alpha }-\frac{1}{sin^{2}\alpha }\)

=cot^{2}\alpha +\frac{\frac{sin^{2}\alpha }{cos^{2}\alpha }}{sin^{2}\alpha }-(1+cot^{2}\alpha )=\frac{1}{cos^{2}}-1=tan^{2}\alpha\(=cot^{2}\alpha +\frac{\frac{sin^{2}\alpha }{cos^{2}\alpha }}{sin^{2}\alpha }-(1+cot^{2}\alpha )=\frac{1}{cos^{2}}-1=tan^{2}\alpha\)

Bài 1.6 trang 16 SGK Toán 11 Kết nối tri thức

Bánh xe của người đi xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây

a) Tính góc (theo độ và radian) mà bánh xe quay được trong 1 giây

b) Tính độ dài quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 1 phút, biết rằng đường kính của bánh xe đạp là 680mm

Lời giải chi tiết

a) 1 giây bánh xe quay được số vòng là: 11:5=\frac{11}{5}\(11:5=\frac{11}{5}\) (vòng)

Góc mà bánh xe quay được trong 1 giây: \frac{11}{5}\times 360^{\circ}=792^{\circ}=4.4\pi\(\frac{11}{5}\times 360^{\circ}=792^{\circ}=4.4\pi\) (rad)

b) Ta có: 1 phút = 60 giây.

Trong 1 phút bánh xe quay được 60\times \frac{11}{5}=132\(60\times \frac{11}{5}=132\) vòng.

Chu vi của bánh xe đạp là: C = 680π (mm).

Quãng đường mà người đi xe đạp đã đi được trong một phút là

680π\times 132 = 89 760π (mm) = 89,76π (m).

Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Bài trắc nghiệm số: 4186
Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 11 Kết nối tri thức

    Xem thêm
    Bạn cần đăng ký gói thành viên VnDoc PRO để làm được bài trắc nghiệm này!
    VnDoc PRO:Trải nghiệm không quảng cáoTải file không cần chờ đợi!
    Mua VnDoc PRO 79.000đ