Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Công thức tính nhanh cực trị

Lớp: Lớp 12
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài học Lí thuyết toán 12: Công thức tính nhanh cực trị đã hệ thống lại cho các em tất cả các công thức giải nhanh trong những trường hợp hay gặp của bài toán cực trị hàm số. Bên cạnh đó là một số ví dụ bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình Toán 12 và các câu hỏi trong đề thi THPT Quốc gia.

1. Giải nhanh các bài toán cực trị hàm số bậc ba y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,\,\left( {a \ne 0} \right)\(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

  • Ta có y\(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\)
  • Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị khi phương trình y\(y'=0\) có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow {b^2} - 3ac > 0\(\Leftrightarrow {b^2} - 3ac > 0\).
  • Khi đó đường thẳng qua hai điểm cực trị đó là : y = \left( {\frac{{2c}}{3} - \frac{{2{b^2}}}{{9a}}} \right)x + d - \frac{{bc}}{{9a}}\(y = \left( {\frac{{2c}}{3} - \frac{{2{b^2}}}{{9a}}} \right)x + d - \frac{{bc}}{{9a}}\).
  • Áp dụng công thức sau để tìm ra đường thẳng đi qua hai điểm cực trị :

a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,\, - \left( {3a{x^2} + 2bx + c} \right)\left( {\frac{x}{3} + \frac{b}{{9a}}} \right)\xrightarrow{{x = i}}Ai + B \Rightarrow y = Ax + B\(a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,\, - \left( {3a{x^2} + 2bx + c} \right)\left( {\frac{x}{3} + \frac{b}{{9a}}} \right)\xrightarrow{{x = i}}Ai + B \Rightarrow y = Ax + B\)

  • Hoặc sử dụng công thức tính nhanh là: 

y - \frac{{y\(y - \frac{{y'.y''}}{{18a}}\)

  • Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số bậc ba là:

AB = \sqrt {\frac{{4e + 16{e^3}}}{a}}\(AB = \sqrt {\frac{{4e + 16{e^3}}}{a}}\) với e = \frac{{{b^2} - 3ac}}{{9a}}\(e = \frac{{{b^2} - 3ac}}{{9a}}\)

2. Giải nhanh các bài toán cực trị hàm trùng phương.

Cho hàm số: y = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)\(y = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị là (C)\((C)\).

Tính đạo hàm hàm trùng phương trên, ta được tổng quát: 

y\(y' = 4a{x^3} + 2bx;\,\,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ {x^2} = - \frac{b}{{2a}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

  • (C)\((C)\) có ba điểm cực trị y\(y'=0\) có 3 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow  - \frac{b}{{2a}} > 0\(\Leftrightarrow - \frac{b}{{2a}} > 0\)
  • Khi đó ba điểm cực trị là:

A\left( {0;c} \right)\,\,,\,\,B\left( { - \sqrt { - \frac{b}{{2a}}} ; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\,\,,\,\,C\left( {\sqrt { - \frac{b}{{2a}}} ; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\,\(A\left( {0;c} \right)\,\,,\,\,B\left( { - \sqrt { - \frac{b}{{2a}}} ; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\,\,,\,\,C\left( {\sqrt { - \frac{b}{{2a}}} ; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\,\)với \,\Delta  = {b^2} - 4ac\(\,\Delta = {b^2} - 4ac\)

  • Độ dài các đoạn thẳng:

AB = AC = \sqrt {\frac{{{b^4}}}{{16{a^2}}} - \frac{b}{{2a}}} \,\,,\,\,BC = 2\sqrt { - \frac{b}{{2a}}}\(AB = AC = \sqrt {\frac{{{b^4}}}{{16{a^2}}} - \frac{b}{{2a}}} \,\,,\,\,BC = 2\sqrt { - \frac{b}{{2a}}}\).

3. Bảng Công thức nhanh tìm cực trị

CÔNG THỨC TÍNH NHANH

Ba điểm cực trị tạo thành tam giác ABC\(ABC\) thỏa mãn dữ kiện: 

STT Dữ kiện  Công thức thỏa mãn ab < 0\(ab < 0\)
1 Tam giác ABC\(ABC\) vuông cân tại  8a + {b^3} = 0\(8a + {b^3} = 0\)
2 Tam giác ABC\(ABC\) đều 24a + {b^3} = 0\(24a + {b^3} = 0\)
3 Tam giác ABC\(ABC\) có góc \widehat {BAC} = \alpha\(\widehat {BAC} = \alpha\) \tan \frac{\alpha }{2} =  - \frac{{8a}}{{{b^3}}}\(\tan \frac{\alpha }{2} = - \frac{{8a}}{{{b^3}}}\)
4 Tam giác ABC\(ABC\) có diện tích {S_{\Delta ABC}} = {S_0}\({S_{\Delta ABC}} = {S_0}\) 32{a^3}{({S_0})^2} + {b^5} = 0\(32{a^3}{({S_0})^2} + {b^5} = 0\)
5 Tam giác ABC\(ABC\) có diện tích max({S_0})\(max({S_0})\) {S_0} = \sqrt { - \frac{{{b^5}}}{{32{a^3}}}}\({S_0} = \sqrt { - \frac{{{b^5}}}{{32{a^3}}}}\)
6 Tam giác ABC\(ABC\) có bán kính đường tròn nội tiếp {r_{\Delta ABC}} = {r_0}\({r_{\Delta ABC}} = {r_0}\) {r_0} = \frac{{{b^2}}}{{\left| a \right|\left( {1 + \sqrt {1 - \frac{{{b^3}}}{a}} } \right)}}\({r_0} = \frac{{{b^2}}}{{\left| a \right|\left( {1 + \sqrt {1 - \frac{{{b^3}}}{a}} } \right)}}\)
7 Tam giác ABC\(ABC\) có độ dài cạnh BC = {m_0}\(BC = {m_0}\) a.m_0^2 + 2b = 0\(a.m_0^2 + 2b = 0\)
8 Tam giác ABC\(ABC\) có độ dài AB = AC = {n_0}\(AB = AC = {n_0}\) 16{a^2}n_0^2 - {b^4} + 8ab = 0\(16{a^2}n_0^2 - {b^4} + 8ab = 0\)
9 Tam giác ABC\(ABC\) có cực trị B,C \in Ox\(B,C \in Ox\) {b^2} - 4ac = 0\({b^2} - 4ac = 0\)
10

Tam giác ABC\(ABC\) có 3 góc nhọn

b(8a + {b^3}) > 0\(b(8a + {b^3}) > 0\)
11

Tam giác ABC\(ABC\) có trọng tâm O

{b^2} - 6ac = 0\({b^2} - 6ac = 0\)
12

Tam giác ABC\(ABC\) có trực tâm O

{b^3} + 8a - 4ac = 0\({b^3} + 8a - 4ac = 0\)
13

Tam giác ABC\(ABC\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp {R_{\Delta ABC}} = {R_0}\({R_{\Delta ABC}} = {R_0}\)

R = \left| {\frac{{{b^3} - 8a}}{{8ab}}} \right|\(R = \left| {\frac{{{b^3} - 8a}}{{8ab}}} \right|\)
14

Tam giác ABC\(ABC\) cùng điểm O tạo hình thoi

{b^2} - 2ac = 0\({b^2} - 2ac = 0\)

15

Tam giác ABC\(ABC\) có O là tâm đường tròn nội tiếp

{b^3} - 8a - 4abc = 0\({b^3} - 8a - 4abc = 0\)

16

Tam giác ABC\(ABC\) có O là tâm đường tròn ngoại tiếp

{b^3} - 8a - 8abc = 0\({b^3} - 8a - 8abc = 0\)

Ví dụ:

Cho hàm số y = 2{x^2} - 3(m + 1){x^2} + 6mx + {m^3}\(y = 2{x^2} - 3(m + 1){x^2} + 6mx + {m^3}\).

Tìm m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A, B sao cho AB = \sqrt 2\(AB = \sqrt 2\).

Giải.

+) Ta có: y\(y' = 6(x - 1)(x - m)\).

+) Hàm số có CĐ, CT \Leftrightarrow y\(\Leftrightarrow y' =0\) có 2 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow m \ne 1\(\Leftrightarrow m \ne 1\) .

+) Khi đó các điểm cực trị là A(1;{m^3} + 3m - 1),\,B(m;3{m^2})\(A(1;{m^3} + 3m - 1),\,B(m;3{m^2})\).

+) Theo đề bài, ta có:

AB = \sqrt 2\(AB = \sqrt 2\) \Leftrightarrow {(m - 1)^2} + (3{m^2} - {m^3} - 3m + 1) = 2\(\Leftrightarrow {(m - 1)^2} + (3{m^2} - {m^3} - 3m + 1) = 2\)

\Leftrightarrow m=0;m=2\(\Leftrightarrow m=0;m=2\) (thoả mãn điều kiện).

Vậy để AB = \sqrt 2\(AB = \sqrt 2\) thì m= \{0;2 \}\(m= \{0;2 \}\).

Câu trắc nghiệm mã số: 401127,401126,401125,401124,401123
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 12 (cũ)

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm