Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Phương trình mũ

Lớp: Lớp 12
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài học Lí thuyết toán 12: Phương trình mũ giới thiệu cho các em khái niệm về phương trình mũ cơ bản và cách giải phương trình mũ. Bên cạnh đó là các ví dụ bài tập có lời giải chi tiết giúp các em dễ dàng ôn tập củng cố.

1. Định nghĩa

  • Phương trình mũ cơ bản có dạng 

{a^x} = b{\text{ }}\left( {a > 0,{\text{ }}a \ne 1} \right)\({a^x} = b{\text{ }}\left( {a > 0,{\text{ }}a \ne 1} \right)\)

  • Để giải phương trình mũ, ta xét hai trường hợp sau:
  • Phương trình có một nghiệm duy nhất khi b > 0\(b > 0\) 
  • Phương trình vô nghiệm khi b \leq 0\(b \leq 0\)

Ví dụ: Phương trình 3^x=9\(3^x=9\) có một nghiệm duy nhất là x=2\(x=2\)9>0\(9>0\)3^2=9\(3^2=9\).

2. Cách giải phương trình mũ đơn giản

2.1. Biến đổi, quy về cùng cơ số

{a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow a = 1\({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow a = 1\) hoặc \left\{ \begin{gathered}
  0 < a \ne 1 \hfill \\
  f\left( x \right) = g\left( x \right) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} 0 < a \ne 1 \hfill \\ f\left( x \right) = g\left( x \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Ví dụ 1:

Cho phương trình {3^{{x^2} - 4x + 5}} = 9\({3^{{x^2} - 4x + 5}} = 9\). Tính tổng lập phương các nghiệm thực của phương trình ?

Giải:

Ta có:

{3^{{x^2} - 4x + 5}} = 9 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 4x + 5}} = {3^2}\({3^{{x^2} - 4x + 5}} = 9 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 4x + 5}} = {3^2}\)

\Leftrightarrow {x^2} - 4x + 5 = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  x = 1 \hfill \\
  x = 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\Leftrightarrow {x^2} - 4x + 5 = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 1 \hfill \\ x = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Suy ra {1^3} + {3^3} = 28\({1^3} + {3^3} = 28\)

Vậy tổng lập phương các nghiệm thực của phương trình là 28\(28\)

Ví dụ 2: 

Cho phương trình: {3^{{x^2} - 3x + 8}} = {9^{2{\text{x}} - 1}}\({3^{{x^2} - 3x + 8}} = {9^{2{\text{x}} - 1}}\). Tìm tập nghiệm của phương trình ?

Giải:

Ta có: {3^{{x^2} - 3x + 8}} = {9^{2{\text{x}} - 1}}\({3^{{x^2} - 3x + 8}} = {9^{2{\text{x}} - 1}}\)

\Leftrightarrow {3^{{x^2} - 3x + 8}} = {3^{4{\text{x}} - 2}} \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 8 = 4{\text{x}} - 2\(\Leftrightarrow {3^{{x^2} - 3x + 8}} = {3^{4{\text{x}} - 2}} \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 8 = 4{\text{x}} - 2\)

\Leftrightarrow {x^2} - 7x + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 5} \\ 
  {x = 2} 
\end{array}} \right.\(\Leftrightarrow {x^2} - 7x + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 5} \\ {x = 2} \end{array}} \right.\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \left\{ {2;5} \right\}\(S = \left\{ {2;5} \right\}\)

2.2. Đặt ẩn phụ

f\left[ {{a^{g\left( x \right)}}} \right] = 0 \,\ {  }{\text{ }}\left( {0 < a \ne 1} \right){\text{ }} \Leftrightarrow {\text{ }}\left\{ \begin{gathered}
  t = {a^{g\left( x \right)}} > 0 \hfill \\
  f\left( t \right) = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(f\left[ {{a^{g\left( x \right)}}} \right] = 0 \,\ { }{\text{ }}\left( {0 < a \ne 1} \right){\text{ }} \Leftrightarrow {\text{ }}\left\{ \begin{gathered} t = {a^{g\left( x \right)}} > 0 \hfill \\ f\left( t \right) = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Ta thường gặp các dạng:

  • m.{a^{2f\left( x \right)}} + n.{a^{f\left( x \right)}} + p = 0\(m.{a^{2f\left( x \right)}} + n.{a^{f\left( x \right)}} + p = 0\)
  • m.{a^{f\left( x \right)}} + n.{b^{f\left( x \right)}} + p = 0\(m.{a^{f\left( x \right)}} + n.{b^{f\left( x \right)}} + p = 0\), trong đó a.b=1\(a.b=1\). Đặt t = {a^{f\left( x \right)}},{\text{  }}t > 0\(t = {a^{f\left( x \right)}},{\text{ }}t > 0\), suy ra {b^{f\left( x \right)}} = \frac{1}{t}\({b^{f\left( x \right)}} = \frac{1}{t}\).
  • m.{a^{2f\left( x \right)}} + n.{\left( {a.b} \right)^{f\left( x \right)}} + p.{b^{2f\left( x \right)}} = 0\(m.{a^{2f\left( x \right)}} + n.{\left( {a.b} \right)^{f\left( x \right)}} + p.{b^{2f\left( x \right)}} = 0\). Chia hai vế cho {b^{2f\left( x \right)}}\({b^{2f\left( x \right)}}\) và đặt {\left( {\frac{a}{b}} \right)^{f\left( x \right)}} = t > 0\({\left( {\frac{a}{b}} \right)^{f\left( x \right)}} = t > 0\).

Ví dụ: 

Phương trình {3^{1 - x}} = 2 + {\left( {\frac{1}{9}} \right)^x}\({3^{1 - x}} = 2 + {\left( {\frac{1}{9}} \right)^x}\) có bao nhiêu nghiệm âm?

Giải:

Phương trình tương đương với \frac{3}{{{3^x}}} = 2 + {\left( {\frac{1}{9}} \right)^x} \Leftrightarrow 3.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} = 2 + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2x}}\(\frac{3}{{{3^x}}} = 2 + {\left( {\frac{1}{9}} \right)^x} \Leftrightarrow 3.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} = 2 + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2x}}\).

Đặt t = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\(t = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\), t > 0\(t > 0\).

Phương trình trở thành 3t = 2 + {t^2} \Leftrightarrow {t^2} - 3t + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  t = 1 \hfill \\
  t = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(3t = 2 + {t^2} \Leftrightarrow {t^2} - 3t + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} t = 1 \hfill \\ t = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\).

  • Với t=1\(t=1\), ta được {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0\).
  • Với t=2\(t=2\), ta được {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} = 2 \Leftrightarrow x = {\log _{\frac{1}{3}}}2 =  - {\log _3}2 < 0\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} = 2 \Leftrightarrow x = {\log _{\frac{1}{3}}}2 = - {\log _3}2 < 0\).

Vậy phương trình có một nghiệm âm.

2.3. Logarit hóa

  • Phương trình  {a^{f\left( x \right)}} = b \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  0 < a \ne 1,{\text{ }}b > 0 \hfill \\
  f\left( x \right) = {\log _a}b \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\({a^{f\left( x \right)}} = b \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 0 < a \ne 1,{\text{ }}b > 0 \hfill \\ f\left( x \right) = {\log _a}b \hfill \\ \end{gathered} \right.\).
  • Phương trình {a^{f\left( x \right)}} = {b^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow {\log _a}{a^{f\left( x \right)}} = {\log _a}{b^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right).{\log _a}b\({a^{f\left( x \right)}} = {b^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow {\log _a}{a^{f\left( x \right)}} = {\log _a}{b^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right).{\log _a}b\)

hoặc {\log _b}{a^{f\left( x \right)}} = {\log _b}{b^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right).{\log _b}a = g\left( x \right).\({\log _b}{a^{f\left( x \right)}} = {\log _b}{b^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right).{\log _b}a = g\left( x \right).\)

Ví dụ: Ta có nghiệm của phương trình 3^x=2\(3^x=2\)x = {\log _3}2\(x = {\log _3}2\)

3. Một số cách giải mở rộng

3.1.Giải bằng phương pháp đồ thị

  • Giải phương trình: a^x = f(x)\(a^x = f(x)\)  \left( {0 < a \ne 1} \right)\(\left( {0 < a \ne 1} \right)\).  (*)
  • Xem phương trình (*)  là phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị y=a^x\(y=a^x\)  \left( {0 < a \ne 1} \right)\(\left( {0 < a \ne 1} \right)\)y=f(x)\(y=f(x)\). Khi đó ta thực hiện hai bước:

- Bước 1: Vẽ đồ thị các hàm số y=a^x\(y=a^x\)  \left( {0 < a \ne 1} \right)\(\left( {0 < a \ne 1} \right)\)y=f(x)\(y=f(x)\).

- Bước 2: Kết luận nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của hai đồ thị.

3.2. Sử dụng tính đơn điệu của hàm số

  • Tính chất 1:

Nếu hàm số y=f(x)\(y=f(x)\) luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) trên (a;b)\((a;b)\)  thì số nghiệm của phương trình f(x)=k\(f(x)=k\) trên (a;b)\((a;b)\) không nhiều hơn một và f\left( u \right) = f\left( v \right) \Leftrightarrow u = v\(f\left( u \right) = f\left( v \right) \Leftrightarrow u = v\)\forall u,v \in \left( {a;b} \right)\(\forall u,v \in \left( {a;b} \right)\) .

  • Tính chất 2:

Nếu hàm số y=f(x)\(y=f(x)\) liên tục và luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) ; hàm số y = g(x)\(y = g(x)\) liên tục và luôn nghịch biến (hoặc luôn đồng biến) trên D thì số nghiệm trên của phương trình f(x)=g(x)\(f(x)=g(x)\) không nhiều hơn một.

  • Tính chất 3:

Nếu hàm số y=f(x)\(y=f(x)\) luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) trên D thì bất phương trình f\left( u \right) > f\left( v \right) \Leftrightarrow u > v{\text{ }}\left( {{\text{hoặc }}u < v} \right){\text{,    }}\forall u,v \in D\(f\left( u \right) > f\left( v \right) \Leftrightarrow u > v{\text{ }}\left( {{\text{hoặc }}u < v} \right){\text{, }}\forall u,v \in D\).

3.3. Sử dụng đánh giá

  • Giải phương trình f(x)=g(x)\(f(x)=g(x)\).
  • Nếu ta đánh giá được \left\{ \begin{gathered}
  f\left( x \right) \geqslant m \hfill \\
  g\left( x \right) \leqslant m \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} f\left( x \right) \geqslant m \hfill \\ g\left( x \right) \leqslant m \hfill \\ \end{gathered} \right.\)  thì f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  f\left( x \right) = m \hfill \\
  g\left( x \right) = m \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} f\left( x \right) = m \hfill \\ g\left( x \right) = m \hfill \\ \end{gathered} \right.\) .
Câu trắc nghiệm mã số: 402134,402133,402132
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 12 (cũ)

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm