Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Các phương pháp tính tích phân

Lớp: Lớp 12
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bộ tài liệu Lí thuyết toán 12: Tích phân (tiếp theo) bao gồm các phương pháp tính tích phân sử dụng định nghĩa hoặc tính chất hay cả các phương pháp cần đổi biến số, tích phân từng phần và nhiều bài tập ứng dụng có hướng dẫn chi tiết, được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình Toán 12 và các câu hỏi trong đề thi THPT Quốc gia. 

1. Phương pháp sử dụng công thức

Để tính các tích phân đơn giản, ta có thể sử dụng trực tiếp luôn các công thức nguyên hàm (đã học trong - link), các tính chất tích phân,... để biến đổi.

Sau khi biến đổi xong, áp dụng định nghĩa tích phân để thay các cận tương ứng.

Ví dụ: Tính các tính phân sau:

a)  I=\int_0^1\frac{dx}{(1+x)^3}\(I=\int_0^1\frac{dx}{(1+x)^3}\)

Giải:

I=\int_0^1\frac{dx}{(1+x)^3}=\int_0^1\frac{d(1+x)}{(1+x)^3}=-\left.\frac{1}{2(1+x)^2}\right|_0^1=\frac{3}{8}\(I=\int_0^1\frac{dx}{(1+x)^3}=\int_0^1\frac{d(1+x)}{(1+x)^3}=-\left.\frac{1}{2(1+x)^2}\right|_0^1=\frac{3}{8}\)

b) I=\int_0^1\frac{2x+9}{x+3}dx\(I=\int_0^1\frac{2x+9}{x+3}dx\)

Giải:

I=\int_0^1\frac{2x+9}{x+3}dx=\int_0^1\left(2+\frac{3}{x+3}\right)dx\(I=\int_0^1\frac{2x+9}{x+3}dx=\int_0^1\left(2+\frac{3}{x+3}\right)dx\)

=\left.(2x+3\ln(x+3))\right|_0^1=3+6\ln2-3\ln3\(=\left.(2x+3\ln(x+3))\right|_0^1=3+6\ln2-3\ln3\)

c) I=\int_0^1\frac{x}{4-x^2}dx\(I=\int_0^1\frac{x}{4-x^2}dx\)

Giải:

I=\int_0^1\frac{x}{4-x^2}dx=-\frac{1}{2}\int_0^1\frac{d\left(4-x^2\right)}{4-x^2}=\ln\left|4-x^2\right|_0^1=\ln\frac{3}{4}\(I=\int_0^1\frac{x}{4-x^2}dx=-\frac{1}{2}\int_0^1\frac{d\left(4-x^2\right)}{4-x^2}=\ln\left|4-x^2\right|_0^1=\ln\frac{3}{4}\)

Câu trắc nghiệm mã số: 400695,400693,400691,400688,400687,400705

2. Tính tích phân chứa dấu giá trị tuyệt đối

(Dùng tính chất cận trung gian để tính tích phân)

Đối với những bài toán tính tích phân chứa dấu giá trị tuyệt đối, ta cần sử dụng phương pháp áp dụng tính chất

  \int_a^b[f(x)+g(x)]dx=∫ab f(x)dx+∫ab g(x)dx\(\int_a^b[f(x)+g(x)]dx=∫ab f(x)dx+∫ab g(x)dx\)

để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Ví dụ: Tính tích phân I=\int_{-2}^2|x+1|dx\(I=\int_{-2}^2|x+1|dx\).

Giải:

Nhận xét: |x+1|=\left\{\begin{matrix}x+1,&-1\le x\le2\\-x-1,&-2\le x<-1\\\end{matrix}\right.\(|x+1|=\left\{\begin{matrix}x+1,&-1\le x\le2\\-x-1,&-2\le x<-1\\\end{matrix}\right.\).

Do đó I=\int_{-2}^2|x+1|dx=\int_{-2}^{-1}|x+1|dx+\int_{-1}^2|x+1|dx\(I=\int_{-2}^2|x+1|dx=\int_{-2}^{-1}|x+1|dx+\int_{-1}^2|x+1|dx\)

              =-\int_{-2}^{-1}x+1)dx+\int_{-1}^2(x+1)dx\(=-\int_{-2}^{-1}x+1)dx+\int_{-1}^2(x+1)dx\)

              =-\left.\left(\frac{x^2}{2}+x\right)\right|_{-2}^{-1}+\left.\left(\frac{x^2}{2}+x\right)\right|_{-1}^2=5.\(=-\left.\left(\frac{x^2}{2}+x\right)\right|_{-2}^{-1}+\left.\left(\frac{x^2}{2}+x\right)\right|_{-1}^2=5.\)

3. Phương pháp đổi biến số

3.1. Đổi biến số loại 1

Cho hàm số f(x)\(f(x)\) liên tục trên đoạn [a; b]\([a; b]\). Giả sử hàm số u=u(x)\(u=u(x)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn [a; b]\([a; b]\)\alpha  \le u(x) \le \beta\(\alpha \le u(x) \le \beta\). Giả sử có thể viết f(x) = g(u(x))u\(f(x) = g(u(x))u'(x),x \in {\rm{[}}a{\rm{;}}b{\rm{]}}\), với g(u)\(g(u)\) liên tục trên đoạn {\rm{[}}\alpha ;\beta {\rm{]}}\({\rm{[}}\alpha ;\beta {\rm{]}}\). Khi đó, ta có

I = \int\limits_a^b {f(x)dx}  = \int\limits_{u(a)}^{u(b)} {g(u)du}\(I = \int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_{u(a)}^{u(b)} {g(u)du}\)

Ví dụ: Tính tích phân I=\int_0^{\frac{\pi}{2}}\sin^2 x \cos x dx\(I=\int_0^{\frac{\pi}{2}}\sin^2 x \cos x dx\).

Giải:

Đặt u=\sin x\(u=\sin x\)

Ta có du=\cos xdx\(du=\cos xdx\)

Đổi cận: x=0\Rightarrow u(0)=0;x=\frac{\pi}{2}\Rightarrow u\left(\frac{\pi}{2}\right)=1\(x=0\Rightarrow u(0)=0;x=\frac{\pi}{2}\Rightarrow u\left(\frac{\pi}{2}\right)=1\)

Khi đó I=\int_0^{\frac{\pi}{2}}\sin^2 x\cos xdx=\int_0^1 u^2du=\left.\frac{1}{3}u^3\right|_0^1=\frac{1}{3}\(I=\int_0^{\frac{\pi}{2}}\sin^2 x\cos xdx=\int_0^1 u^2du=\left.\frac{1}{3}u^3\right|_0^1=\frac{1}{3}\)

3.2. Đổi biến số loại 2

Cho hàm số f(x)\(f(x)\) liên tục và có đạo hàm trên đoạn [a; b]\([a; b]\). Giả sử hàm số x = \varphi (t)\(x = \varphi (t)\) có đạo hàm và liên tục trên đoạn [\alpha;\beta]\([\alpha;\beta]\) sao cho \varphi (\alpha ) = a,\varphi (\beta ) = b\(\varphi (\alpha ) = a,\varphi (\beta ) = b\)a \le \varphi (t) \le b\(a \le \varphi (t) \le b\) với mọi  t\in[\alpha;\beta]\(t\in[\alpha;\beta]\). Khi đó:

\int_{a}^{b} f(x)dx=\int_{\alpha}^{\beta} f(\varphi(t))\varphi^\prime(t)dt\(\int_{a}^{b} f(x)dx=\int_{\alpha}^{\beta} f(\varphi(t))\varphi^\prime(t)dt\)

Nhận xét: Để giải bài toán nhanh hơn, chính xác hơn khi đổi biến số, ta cần ghi nhớ một số dạng tích phân cụ thể và cách đổi biến như sau:

Nếu biểu thức dưới dấu tích phân có dạng

  1. \sqrt{a^2-x^2}\(\sqrt{a^2-x^2}\): đặt =|a|\sin t ;t\in\left[-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right]\(=|a|\sin t ;t\in\left[-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right]\)
  2. \sqrt{x^2-a^2}\(\sqrt{x^2-a^2}\): đặt x=\frac{|a|}{\sin t};t\in\left[-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right]\setminus{0}\(x=\frac{|a|}{\sin t};t\in\left[-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right]\setminus{0}\)
  3. \sqrt{x^2+a^2}\(\sqrt{x^2+a^2}\): đặt   x=|a|\tan t;t\in\left(-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right)\(x=|a|\tan t;t\in\left(-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right)\)
  4. \sqrt{\frac{a+x}{a-x}}\(\sqrt{\frac{a+x}{a-x}}\) hoặc \sqrt{\frac{a-x}{a+x}}\(\sqrt{\frac{a-x}{a+x}}\) : đặt x=a\cdot\cos2t\(x=a\cdot\cos2t\)

Lưu ý: Chỉ nên sử dụng phép đặt này khi các dấu hiệu 1, 2, 3 đi với x mũ chẵn.

Ví dụ, để tính tích phân I=\int_0^{\sqrt3}\frac{x^2dx}{\sqrt{x^2+1}}\(I=\int_0^{\sqrt3}\frac{x^2dx}{\sqrt{x^2+1}}\) thì phải đổi biến loại 2 còn với tích phân I=\int_0^{\sqrt3}\frac{x^3dx}{\sqrt{x^2+1}}\(I=\int_0^{\sqrt3}\frac{x^3dx}{\sqrt{x^2+1}}\) thì nên đổi biến loại 1.

Ví dụ: Tính các tích phân sau:

a) I=\int_0^1\sqrt{1-x^2}dx\(I=\int_0^1\sqrt{1-x^2}dx\)

Giải:

Đặt x=\sin t\(x=\sin t\) ta có dx=\cos tdt\(dx=\cos tdt\)

Đổi cận: x=0\Rightarrow t=0;x=1\Rightarrow t=\frac{\pi}{2}.\(x=0\Rightarrow t=0;x=1\Rightarrow t=\frac{\pi}{2}.\).

Vậy I=\int_0^1\sqrt{1-x^2}dx=\int_0^{\frac{\pi}{2}}|\cos t|dt=\int_0^{\frac{\pi}{2}}\cos tdt=\left.\sin t\right|_0^{\frac{\pi}{2}}=1\(I=\int_0^1\sqrt{1-x^2}dx=\int_0^{\frac{\pi}{2}}|\cos t|dt=\int_0^{\frac{\pi}{2}}\cos tdt=\left.\sin t\right|_0^{\frac{\pi}{2}}=1\)

b) I=\int_0^1\frac{dx}{1+x^2}\(I=\int_0^1\frac{dx}{1+x^2}\)

Giải:

Đặt x=\tan t\(x=\tan t\) ta có dx=\left(1+\tan^2 t\right)dt\(dx=\left(1+\tan^2 t\right)dt\).

Đổi cận: \left\{\begin{matrix}x=0\rightarrow t=0\\x=1\rightarrow t=\frac{\pi}{4}\\\end{matrix}\right.\(\left\{\begin{matrix}x=0\rightarrow t=0\\x=1\rightarrow t=\frac{\pi}{4}\\\end{matrix}\right.\)

Vậy I = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{1 + {x^2}}}}  = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {dt}  = t|_0^{\frac{\pi }{4}} = \frac{\pi }{4}\(I = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{1 + {x^2}}}} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {dt} = t|_0^{\frac{\pi }{4}} = \frac{\pi }{4}\)

 

4. Phương pháp tích phân từng phần

Nếu u=u(x)\(u=u(x)\)v=v(x)\(v=v(x)\) là hai hàm số có đạo hàm và liên tục trên đoạn [a; b]\([a; b]\) thì \int\limits_a^b {u(x)v\(\int\limits_a^b {u(x)v'(x)dx} = \left. {\left( {u(x)v(x)} \right)} \right|_a^b - \int\limits_a^b {u'(x)v(x)dx}\)

hay viết gọn là

\int\limits_a^b {udv = uv|_a^b - } \int\limits_a^b {vdu}\(\int\limits_a^b {udv = uv|_a^b - } \int\limits_a^b {vdu}\).

Chú ý: Cách xác định u và v: Để xác định chính xác hơn, ta cần ghi nhớ các trường hợp sau:

Giả sử cần tính: I = \int\limits_a^b {P(x).Q(x)dx}\(I = \int\limits_a^b {P(x).Q(x)dx}\)

Dạng hàm

P(x): Đa thức

Q(x): \sin(kx)\(\sin(kx)\) hay \cos kx\(\cos kx\)

P(x): Đa thức

Q(x): e^{kx}\(e^{kx}\)

P(x): Đa thức

Q(x): ln (ax+b)\(ln (ax+b)\)

P(x): Đa thức

Q(x): \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\(\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\)hay \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\(\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

Cách đặt

* u=P(x)\(u=P(x)\)

* dv là Phần còn lại của biểu thức dưới dấu tích phân

* u=P(x)\(u=P(x)\)

* dv là Phần còn lại của biểu thức dưới dấu tích phân

* u = \ln \left( {ax + b} \right)\(u = \ln \left( {ax + b} \right)\)

* dv = {\rm{ }}P\left( x \right)dx\(dv = {\rm{ }}P\left( x \right)dx\)

* u=P(x)\(u=P(x)\)

* dv là Phần còn lại của biểu thức dưới dấu tích phân

Cách ghi nhớ nhanh: “Nhất log, nhì đa, tam lượng, tứ mũ”.

Ví dụ: Tính các tích phân sau :

a) I=\int_0^{\frac{\pi}{2}} x\sin xdx\(I=\int_0^{\frac{\pi}{2}} x\sin xdx\)

Giải:

Đặt: \left\{ \begin{array}{l}
u = x\\
dv = \sin xdx
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} u = x\\ dv = \sin xdx \end{array} \right.\)  ta có \left\{ \begin{array}{l}
du = dx\\
v =  - \cos x
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} du = dx\\ v = - \cos x \end{array} \right.\)

Do đó I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\sin xdx}  = \left( { - x\cos x} \right)|_0^{\frac{\pi }{2}} + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx}  = 0 + \sin x|_0^{\frac{\pi }{2}}{\rm{ }} = {\rm{1}}\(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\sin xdx} = \left( { - x\cos x} \right)|_0^{\frac{\pi }{2}} + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = 0 + \sin x|_0^{\frac{\pi }{2}}{\rm{ }} = {\rm{1}}\)

b)I=\int_0^{e-1} x \ln x+1)dx.\(I=\int_0^{e-1} x \ln x+1)dx.\)

Đặt: \left\{ \begin{array}{l}
u = \ln (x + 1)\\
dv = xdx
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} u = \ln (x + 1)\\ dv = xdx \end{array} \right.\) ta có \left\{ \begin{array}{l}du = \dfrac{1}{{x + 1}}dx\\v = \dfrac{{{x^2} - 1}}{2}\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}du = \dfrac{1}{{x + 1}}dx\\v = \dfrac{{{x^2} - 1}}{2}\end{array} \right.\)

Suy ra I = \int\limits_0^{e - 1} {x\ln (x + 1)dx}  = \left. {\left[ {\ln (x + 1)\frac{{{x^2} - 1}}{2}} \right]} \right|_0^{e - 1} - \frac{1}{2}\int\limits_0^{e - 1} {(x - 1)dx}\(I = \int\limits_0^{e - 1} {x\ln (x + 1)dx} = \left. {\left[ {\ln (x + 1)\frac{{{x^2} - 1}}{2}} \right]} \right|_0^{e - 1} - \frac{1}{2}\int\limits_0^{e - 1} {(x - 1)dx}\)

= \frac{{{e^2} - 2e + 2}}{2} - \frac{1}{2}\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - x} \right)\left| {_0^{e - 1}} \right.\\
 = \frac{{{e^2} - 2e + 2}}{2} - \frac{1}{2}\frac{{{e^2} - 4e + 3}}{2} = \frac{{{e^2} + 1}}{4}.\(= \frac{{{e^2} - 2e + 2}}{2} - \frac{1}{2}\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - x} \right)\left| {_0^{e - 1}} \right.\\ = \frac{{{e^2} - 2e + 2}}{2} - \frac{1}{2}\frac{{{e^2} - 4e + 3}}{2} = \frac{{{e^2} + 1}}{4}.\)

Câu trắc nghiệm mã số: 103,106,108,109,110,111
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 12 (cũ)

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm