Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lôgarit

Lớp: Lớp 12
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài học Lí thuyết toán 12: Lôgarit giới thiệu cho các em khái niệm và tính chất về lôgarit, các quy tắc tính lôgarit, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên. Bên cạnh đó là các ví dụ bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình Toán 12 và các câu hỏi trong đề thi THPT Quốc gia. 

1. Khái niệm Lôgarit

1.1. Định nghĩa

Cho hai số dương a, b\(a, b\) với a \ne 1\(a \ne 1\). Số \alpha\(\alpha\) thỏa mãn đẳng thức a^{\alpha}=b\(a^{\alpha}=b\) được gọi là lôgarit cơ số của a\(a\)b\(b\) được kí hiệu là  {\log _a}b\({\log _a}b\).

\alpha  = {\log _a}b \Leftrightarrow {a^\alpha } = b\(\alpha = {\log _a}b \Leftrightarrow {a^\alpha } = b\)

Chú ý: Không có lôgarit của số âm và số 0.

1.2 Tính chất

Cho a,\,\,b > 0,\,\,a \ne 1\(a,\,\,b > 0,\,\,a \ne 1\), ta có:

  • {\log _a}a = 1,\,\,\,{\log _a}1 = 0\({\log _a}a = 1,\,\,\,{\log _a}1 = 0\)
  • {a^{{{\log }_a}b}} = b,\,\,\,{\log _a}({a^\alpha }) = \alpha\({a^{{{\log }_a}b}} = b,\,\,\,{\log _a}({a^\alpha }) = \alpha\)

2. Quy tắc tính lôgarit

2.1. Lôgarit của một tích

Cho 3 số dương a,\,\,{b_1},\,\,{b_2}\(a,\,\,{b_1},\,\,{b_2}\) với a \ne 1\(a \ne 1\), ta có:

{\log _a}({b_1}.{b_2}) = {\log _a}{b_1} + {\log _a}{b_2}\({\log _a}({b_1}.{b_2}) = {\log _a}{b_1} + {\log _a}{b_2}\)

2.2. Lôgarit của một thương

Cho 3 số dương a,\,\,{b_1},\,\,{b_2}\(a,\,\,{b_1},\,\,{b_2}\) với a \ne 1\(a \ne 1\), ta có

{\log _a}\frac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = {\log _a}{b_1} - {\log _a}{b_2}\({\log _a}\frac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = {\log _a}{b_1} - {\log _a}{b_2}\)

Đặc biệt:

Với a,\,\,b > 0,\,\,a \ne 1\(a,\,\,b > 0,\,\,a \ne 1\) => {\log _a}\frac{1}{b} =  - {\log _a}b\({\log _a}\frac{1}{b} = - {\log _a}b\)

Ví dụ: Giá trị của biểu thức  P = 2{\log _2}12 + 3{\log _2}5 - {\log _2}15 - {\log _2}150\(P = 2{\log _2}12 + 3{\log _2}5 - {\log _2}15 - {\log _2}150\) bằng bao nhiêu?

Giải:

Ta có: P = 2{\log _2}12 + 3{\log _2}5 - {\log _2}15 - {\log _2}150\(P = 2{\log _2}12 + 3{\log _2}5 - {\log _2}15 - {\log _2}150\)

               \begin{array}{l}
 = {\log _2}{12^2} + {\log _2}{5^3} - {\log _2}(15.150)\\
 = lo{g_2}\dfrac{{{{12}^2}{{.5}^3}}}{{15.150}} = 3
\end{array}\(\begin{array}{l} = {\log _2}{12^2} + {\log _2}{5^3} - {\log _2}(15.150)\\ = lo{g_2}\dfrac{{{{12}^2}{{.5}^3}}}{{15.150}} = 3 \end{array}\)

2.3. Lôgarit của lũy thừa

Cho a,\,\,b > 0,\,\,a \ne 1\(a,\,\,b > 0,\,\,a \ne 1\), với mọi \alpha\(\alpha\), ta có

{\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\)

Đặc biệt:

{\log _a}\sqrt[n]{b} = \frac{1}{n}{\log _a}b\({\log _a}\sqrt[n]{b} = \frac{1}{n}{\log _a}b\)

Ví dụ:  Cho a > 0,b > 0\(a > 0,b > 0\), nếu viết {\log _3}{\left( {\sqrt[5]{{{a^3}b}}} \right)^{\frac{2}{3}}} = \frac{x}{5}{\log _3}a + \frac{y}{{15}}{\log _3}b\({\log _3}{\left( {\sqrt[5]{{{a^3}b}}} \right)^{\frac{2}{3}}} = \frac{x}{5}{\log _3}a + \frac{y}{{15}}{\log _3}b\) thì x+y\(x+y\) bằng bao nhiêu?

Giải:

Ta có:

{\log _3}{\left( {\sqrt[5]{{{a^3}b}}} \right)^{\frac{2}{3}}} = {\log _3}{({a^3}b)^{\frac{2}{{15}}}}\({\log _3}{\left( {\sqrt[5]{{{a^3}b}}} \right)^{\frac{2}{3}}} = {\log _3}{({a^3}b)^{\frac{2}{{15}}}}\)

= \frac{2}{5}{\log _3}a + \frac{2}{{15}}{\log _3}b \Rightarrow x + y = 4\(= \frac{2}{5}{\log _3}a + \frac{2}{{15}}{\log _3}b \Rightarrow x + y = 4\)

2.4. Công thức đổi cơ số

Cho 3 số dương a,\,\,b,\,\,c\(a,\,\,b,\,\,c\) với a \ne 1,c \ne 1\(a \ne 1,c \ne 1\), ta có

{\log _a}b = \frac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}}\({\log _a}b = \frac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}}\)

Đặc biệt:

{\log _a}c = \frac{1}{{{{\log }_c}a}}\({\log _a}c = \frac{1}{{{{\log }_c}a}}\)

{\log _{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{\log _a}b\({\log _{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{\log _a}b\)   với \alpha  \ne 0\(\alpha \ne 0\).

3. Lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên

3.1. Lôgarit thập phân

Lôgarit thập phân là lôgarit cơ số 10.

Cách viết:

{\log _{10}}b = \log b = \lg b\({\log _{10}}b = \log b = \lg b\)

3.2. Lôgarit tự nhiên

Lôgarit tự nhiên là lôgarit cơ số e của một số dương b hay logarit Nê-pe.

Cách viết:

{\log _e}b = \ln b\({\log _e}b = \ln b\)

Lôgarit tự nhiên có đầy đủ các tính chất của lôgarit với cơ số lớn hơn 1.

Ví dụ: Cho a > 0,a \ne 1\(a > 0,a \ne 1\), biểu thức B = 2\ln a + 3{\log _a}e - \frac{3}{{\ln a}} - \frac{2}{{{{\log }_a}e}}\(B = 2\ln a + 3{\log _a}e - \frac{3}{{\ln a}} - \frac{2}{{{{\log }_a}e}}\) có giá trị bằng bao nhiêu?

Giải:

Ta có:

B = 2\ln a + 3{\log _a}e - \frac{3}{{\ln a}} - \frac{2}{{{{\log }_a}e}}\(B = 2\ln a + 3{\log _a}e - \frac{3}{{\ln a}} - \frac{2}{{{{\log }_a}e}}\)

    = 2\ln a + 3{\log _a}e - 3{\log _a}e - 2\ln a\(= 2\ln a + 3{\log _a}e - 3{\log _a}e - 2\ln a\)

    = 0\(= 0\)

Câu trắc nghiệm mã số: 402114,402112,402111,402110,402040,402039,402037
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 12 (cũ)

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm