Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Hàm số - Sự biến thiên của hàm số

Mô tả thêm:

Hãy cùng thử sức kiểm tra đánh giá các kiến thức tổng quan với bài kiểm tra phút chương 1: Hàm số - Sự biến thiên của hàm số Toán 12 các em nhé!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn phương án thích hợp

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau

    Hàm số đạt cực đại tại điểm

    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy y' đối dấu từ ( + ) sang (-) tại x = 2.

    Nên hàm số đạt cực đại tại điểm x =
2.

  • Câu 2: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y = f(x) = x^{3} - (2m +
1)x^{2} + (3 - m)x + 2 với m là tham số. Định điều kiện của tham số m để hàm số y = f\left( |x| ight) có ba điểm cực trị?

    Ta có:

    y' = f'(x) = 3x^{2} - 2(2m + 1)x
+ 3 - m

    y' = 0 \Leftrightarrow 3x^{2} - 2(2m
+ 1)x + 3 - m = 0(*)

    Để hàm số y = f\left( |x|
ight) có ba điểm cực trị thì đồ thị hàm số y = f(x) có đúng một cực trị nằm bên phải trục tung => phương trình (*) có 1 nghiệm dương => phương trình (*) có hai nghiệm dươngx_{1};x_{2} thỏa mãn \left\lbrack \begin{matrix}
0 = x_{1} < x_{2} \\
x_{1} < 0 < x_{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
3 - m = 0 \\
2m + 1 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
3 - m < 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m \geq 3

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm tiệm cận ngang của hàm số

    Đồ thị hàm số y = x - \sqrt {{x^2} - 4x + 2} có tiệm cận ngang là:

    Tập xác định D = \mathbb{R}

    Ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {x - \sqrt {{x^2} - 4x + 2} } ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{4x - 2}}{{x + \sqrt {{x^2} - 4x + 2} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{4 - \dfrac{2}{x}}}{{1 + \sqrt {1 - \dfrac{4}{x} + \dfrac{2}{{{x^2}}}} }} = 2 \hfill \\  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {x - \sqrt {{x^2} - 4x + 2} } ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {1 + \sqrt {1 - \dfrac{4}{x} + \dfrac{4}{{{x^2}}}} } ight) =  - \infty  \hfill \\ \end{matrix}

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } x =  - \infty } \\   {\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {1 + \sqrt {1 - \dfrac{4}{x} + \dfrac{2}{{{x^2}}}} } ight) = 2 > 0} \end{array}} ight. nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là y = 2.

  • Câu 4: Vận dụng

    Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Cho hàm số f(x) có đạo hàm f’(x). Đồ thị của hàm số y = f’(x) được biểu diễn trong hình vẽ dưới đây.

    Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Biết rằng f\left( 0 ight) + f\left( 1 ight) + f\left( 3 ight) = f\left( 4 ight) + 2f\left( 2 ight). Tìm giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của hàm số f(x) trên đoạn [0; 4]?

    Ta có bảng xét dấu như sau:

    Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Dựa vào bảng xét dấy ta có M = f(2), GTNN chỉ có thể là f(0) hoặc f(4)

    Ta lại có

    f(1) và f(3) nhỏ hơn f(2) => f(1) + f(3) < 2f(2)

    => 2f(2) – f(1) – f(3) > 0

    Theo bài ra ta có:

    f(0) + f(1) + f(3) = f(4) + 2f(2)

    => f(0) – f(4) = 2f(2) – f(1) – f(3) > 0

    => f(0) – f(4) > 0 => f(0) > f(4)

    => GTNN đạt được tại x = 4

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Tìm m để hàm số y = \frac{2x - 1}{x + m} đồng biến trên khoảng ( - \infty; - 5)?

    Điều kiện xác định: x eq -
m

    Ta có: y' = \frac{2m + 1}{(x +
m)^{2}}

    Hàm số y = \frac{2x - 1}{x + m} đồng biến trên ( - \infty; - 5) khi và chỉ khi \left\{ \begin{matrix}
y' > 0;\forall x \in ( - \infty; - 5) \\
x eq - m \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}2m + 1 > 0 \\m otin ( - \infty; - 5) \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m > - \dfrac{1}{2} \\- m \geq - 5 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m > - \dfrac{1}{2} \\m \leq 5 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow m \in \left( -
\frac{1}{2};5 ightbrack

    Vậy đáp án cần tìm là m \in \left( -
\frac{1}{2};5 ightbrack

  • Câu 6: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Trong hệ trục toạ độ (Oxy), cho đồ thị hàm số (C):y = \frac{x^{2} + x + 1}{x
+ 1} với x > - 1 mô tả chuyển động của một chiếc thuyền trên biển. Một trạm phát sóng đặt tại điểm I( - 1; - 1), biết hoành độ điểm M thuộc đồ thị (C) mà tại đó thuyền thu được sóng tốt nhất là x_{0} = \frac{1}{\sqrt[n]{a}} -
b (loại trừ các điều kiện ảnh hưởng đến việc thu phát sóng). Tính giá trị biểu thức P = a.n + b ?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong hệ trục toạ độ (Oxy), cho đồ thị hàm số (C):y = \frac{x^{2} + x + 1}{x
+ 1} với x > - 1 mô tả chuyển động của một chiếc thuyền trên biển. Một trạm phát sóng đặt tại điểm I( - 1; - 1), biết hoành độ điểm M thuộc đồ thị (C) mà tại đó thuyền thu được sóng tốt nhất là x_{0} = \frac{1}{\sqrt[n]{a}} -
b (loại trừ các điều kiện ảnh hưởng đến việc thu phát sóng). Tính giá trị biểu thức P = a.n + b ?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Xác định hàm số đồng biến trên ( - \infty; + \infty)?

    Xét hàm số y = x^{3} + 3x ta có:

    y' = 3x^{2} + 3 > 0;\forall x \in
( - \infty; + \infty)

    Suy ra hàm số y = x^{3} + 3x đồng biến trên ( - \infty; +
\infty).

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tính số cực trị của hàm số

    Số điểm cực trị của hàm số f(x) = (x +
2)^{3}(x - 3)^{2}(x - 2)^{5} là:

    Ta có:

    f'(x) = 3(x + 2)^{2}(x - 3)^{2}(x -2)^{5}+ 2(x + 2)^{3}(x - 3)(x - 2)^{5}+ 5(x + 2)^{3}(x - 3)^{2}(x -2)^{4}

    \Leftrightarrow f'(x) = \left\lbrack(x + 2)^{2}(x - 3)(x - 2)^{4} ight brack\left\lbrack 3(x - 3) + 2(x +2)(x - 2) + 5(x + 2)(x - 3) ightbrack

    \Leftrightarrow f'(x) = \left\lbrack(x + 2)^{2}(x - 3)(x - 2)^{4} ightbrack\left\lbrack 3\left( x^{2} -5x + 6 ight) + 2\left( x^{2} - 4 ight) + 5\left( x^{2} - x - 6ight) ightbrack

    \Leftrightarrow f'(x) = \left\lbrack(x + 2)^{2}(x - 3)(x - 2)^{4} ightbrack\left( 3x^{2} - 15x + 18 +2x^{2} - 8 + 5x^{2} - 5x - 30 ight)

    \Leftrightarrow f'(x) = \left\lbrack
(x + 2)^{2}(x - 3)(x - 2)^{4} ightbrack\left( 10x^{2} - 20x - 20
ight)

    Khi đó

    f'(x) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack (x +
2)^{2}(x - 3)(x - 2)^{4} ightbrack\left( 10x^{2} - 20x - 20 ight)
= 0(*)

    Phương trình (*) có ba nghiệm bội lẻ x =
3;x = 1 \pm \sqrt{3}

    Vậy hàm số ban đầu có ba điểm cực trị.

  • Câu 9: Nhận biết

    Xác định giá trị lớn nhất của hàm số

    Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x)
= x^{3} - x^{2} - 8x trên đoạn \lbrack 1;3brack?

    Ta có: y' = 3x^{2} - 2x -
8

    \Leftrightarrow y' = 0\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 2 \\x = - \dfrac{4}{3} \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
f(1) = - 8 \\
f(2) = - 12 \\
f(33) = - 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \max_{\lbrack 1;3brack}f(x) = -
6.

  • Câu 10: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = \frac{mx^{2} + \left(
m^{2} + m + 2 ight)x + m^{2} + 3}{x + 1}. Tìm m \in \mathbb{R} để khoảng cách từ gốc O đến tiệm cận xiên hoặc ngang là nhỏ nhất.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = \frac{mx^{2} + \left(
m^{2} + m + 2 ight)x + m^{2} + 3}{x + 1}. Tìm m \in \mathbb{R} để khoảng cách từ gốc O đến tiệm cận xiên hoặc ngang là nhỏ nhất.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn hình vẽ thích hợp

    Hình vẽ nào sau đây là đồ thị của hàm số y = (x - c)(d - x)^{2} với c > d > 0?

    Với c > d > 0 thì đồ thị hàm số y = (x - c)(d - x)^{2} theo thứ tự tiếp xúc với trục hoành tại điểm có hoành độ x = dx =
c

    Mặt khác với x \leq c thì y \leq 0 nên khi x \leq c thì đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành

    Vậy đồ thị hàm số cần tìm là .

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Tìm m để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất

    Cho hàm số y = \frac{x}{1 - x}\ \ \ \ \
(C) và điểm A( - 1;1). Tìm m để đường thẳng d:\ \ y = mx - m - 1 cắt (C)tại hai điểm phân biệt M,N sao cho AM^{2} + AN^{2} đạt giá trị nhỏ nhất.

    Phương trình hoành độ giao điểm của (C)d là: \frac{x}{1 - x} = mx - m - 1 (đk: x eq 1)

    \begin{matrix}
\Rightarrow x = (1 - x)(mx - m - 1) \\
\Leftrightarrow x = mx - m - 1 - mx^{2} + mx + x \\
\Leftrightarrow mx^{2} - 2mx + m + 1 = 0\ \ (*) \\
\end{matrix}

    Để (C)d cắt nhau tại hai điểm phân biệt M,N thì (*) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 1 \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
m eq 0 \\
\Delta' = m^{2} - m(m + 1) = - m > 0 \\
m - 2m + m + 1 eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow m < 0

    Giả sửM\left( x_{1};y_{1} ight),N\left(
x_{2};y_{2} ight).

    Theo hệ thức viét : x_{1} + x_{2} = 2;\ \
x_{1}x_{2} = \frac{m + 1}{m}

    \Rightarrow y_{1} + y_{2} = m\left(
x_{1} + x_{2} ight) - 2m - 2 = 2m - 2m - 2 = - 2

    y_{1}.y_{2} = \left( mx_{1} - m - 1
ight)\left( mx_{2} - m - 1 ight)

    = m^{2}x_{1}x_{2} - m(m + 1)\left( x_{1}
+ x_{2} ight) + (m + 1)^{2}

    = m(m + 1) - 2m(m + 1) + (m + 1)^{2} = m+ 1

    Ta có:

    AM^{2} + AN^{2} = \left( x_{1} + 1
ight)^{2} + \left( y_{1} - 1 ight)^{2} + \left( x_{2} + 1
ight)^{2} + \left( y_{2} - 1 ight)^{2}

    = \left( x_{1} + x_{2} + 2 ight)^{2} -
2\left( x_{1} + 1 ight)\left( x_{2} + 1 ight) + \left( y_{1} + y_{2}
- 2 ight)^{2} - 2\left( y_{1} - 1 ight)\left( y_{2} - 1
ight)

    = \left( x_{1} + x_{2} + 2 ight)^{2} -
2\left( x_{1}x_{2} + x_{1} + x_{2} + 1 ight)+ \left( y_{1} + y_{2} -
2 ight)^{2} - 2\left( y_{1}y_{2} - \left( y_{1} + y_{2} ight) + 1
ight)

    = (2 + 2)^{2} - 2\left( \frac{m + 1}{m}
+ 2 + 1 ight)+ ( - 2 - 2)^{2} - 2\left( m + 1 - ( - 2) + 1
ight)

    = 18 - 2\left( \frac{m + 1}{m} ight) -
2m = 18 - 2 - 2.\frac{1}{m} - 2m

    = 16 + 2.\left\lbrack \frac{1}{- m} + ( -
m) ightbrack \geq 16 + 2.2 = 20 (Áp dụng BĐT Côsi)

    Suy ra: AM^{2} + AN^{2} đạt giá trị nhỏ nhất là 20 khi \frac{1}{- m} = - m \Leftrightarrow m^{2} = 1
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 1 \\
m = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy m = - 1 (vì m < 0).

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn hàm số thỏa mãn điều kiện đề bài

    Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên tập xác định của nó?

    Hàm trùng phương không nghịch biến trên tập xác định của nó

    Với y = \frac{{x + 1}}{{ - x + 3}} \Rightarrow y' = \frac{4}{{{{\left( { - x + 3} ight)}^2}}} > 0,\forall x e 3

    Hàm số đã cho đồng biến trên từng khoảng xác định

    Với y =  - 2{x^3} - 3x + 5 \Rightarrow y' =  - 6{x^2} - 3 < 0,\forall x \in \mathbb{R}

    => Hàm số nghịch biến trên \mathbb{R}

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Xét tính đúng sai của các nhậnđịnh

    Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có kích thước 3m \times 8m. Người ta cắt mỗi góc của tấm bìa một hình vuông có cạnh là x để tạo ra hình hộp chữ nhật không nắp. Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau:

    a) Điều kiện của x0 < x < \frac{3}{2}. Đúng||Sai

    b) Diện tích mặt đáy của chiếc hộp là (8
- 2x)(3 - 2x). Đúng||Sai

    c) Thể tích của chiếc hộp là (8 -
2x)^{2}(3 - 2x). Sai||Đúng

    d) Với x = \frac{2}{3}(m) thì chiếc hộp có thể tích lớn nhất. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có kích thước 3m \times 8m. Người ta cắt mỗi góc của tấm bìa một hình vuông có cạnh là x để tạo ra hình hộp chữ nhật không nắp. Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau:

    a) Điều kiện của x0 < x < \frac{3}{2}. Đúng||Sai

    b) Diện tích mặt đáy của chiếc hộp là (8
- 2x)(3 - 2x). Đúng||Sai

    c) Thể tích của chiếc hộp là (8 -
2x)^{2}(3 - 2x). Sai||Đúng

    d) Với x = \frac{2}{3}(m) thì chiếc hộp có thể tích lớn nhất. Đúng||Sai

    Hình vẽ minh họa

    a) Ta có chiều dài, chiều rộng, chiều cao của chiếc hộp lần lượt là 8 - 2x;3 - 2x;\ x.

    Suy ra điều kiện của x0 < x < \frac{3}{2}. Vậy a) Đúng.

    b) Đáy của chiếc hộp là hình chữ nhật có diện tích là S = (8 - 2x)(3 - 2x). Vậy b) Đúng.

    c) Thể tích của chiếc hộp là: V = x(8 -
2x)(3 - 2x). Vậy c) Sai.

    d) Xét hàm số: V(x) = x(3 - 2x)(8 - 2x) =
4x^{3} - 22x^{2} + 24x trên \left(
0;\frac{3}{2} \right).

    Ta có: V'(x) = 12x^{2} - 44x + 24 =
4\left( 3x^{2} - 11x + 6 \right).

    Khi đó: V'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 3 \\
x = \frac{2}{3}
\end{matrix} \right..

    Bảng biến thiên:

    Từ BBT ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất trên \left( 0;\frac{3}{2} \right) khi x = \frac{2}{3}. Vậy d) Đúng

  • Câu 15: Nhận biết

    Xác định hàm số tương ứng với đồ thị

    Cho hình vẽ:

    Đồ thị trong hình đã cho là đồ thị của hàm số nào?

    Từ đồ thị ta thấy đây là đồ thị hàm số bậc ba có dạng y = ax^{3} + bx^{2} + cx + d với a > 0 và đồ thị hàm số đi qua điểm (2; - 3) nên hàm số tương ứng với đồ thị trong hình vẽ đã cho là y = x^{3} -3x^{2} + 1.

  • Câu 16: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y = f(x) có \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x ight) =  - \infty\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x ight) =  - \infty. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

    Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x ight) =  - \infty => Đồ thị hàm số đã cho có TCĐ là x = 0

    \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x ight) =  - \infty => Đồ thị hàm số đã cho có TCĐ là x = 2

  • Câu 17: Vận dụng

    Tìm m để hàm số nghịch biến trên khoảng

    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số nghịch biến trên khoảng (-1; +∞)

    Ta có: y' = 2mx - \left( {m + 6} ight). Theo yêu cầu bài toán ta có:

    y' \leqslant 0;\forall x \in \left( { - 1; + \infty } ight)

    => 2mx - \left( {m + 6} ight) \leqslant 0 \Leftrightarrow m \leqslant \frac{6}{{2x - 1}}

    Xét hàm số g\left( x ight) = \frac{6}{{2x - 1}},x \in \left( { - 1; + \infty } ight)

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Tìm m để hàm số nghịch biến trên khoảng

    Vậy - 2 \leqslant m \leqslant 0

  • Câu 18: Nhận biết

    Xác định hàm số thích hợp

    Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng ( - \infty; + \infty)?

    y = x^{3} + x \Rightarrow y' =
3x^{2} + 1 > 0,\ \ \forall x\mathbb{\in R}.

  • Câu 19: Vận dụng

    Xác định vận tốc lớn nhất

    Người ta khảo sát gia tốc a(t) của một vật thể chuyển động (t là khoảng thời gian tính bằng giâu từ lúc vật thể chuyển động) từ giây thứ nhất đến giây thứ ba ghi nhận được a(t) là một hàm số liên tục có đồ thị như hình bên:

    Xác định vận tốc lớn nhất

    Hỏi trong thời gian từ giây thứ nhất đến giây thứ ba được khảo sát đó, thời điểm nào vận tốc lớn nhất?

    Từ đồ thị ta có: a(t) = 0 => v’(t) = 0 = > t = 2

    Ta có bảng biến thiên:

    Xác định vận tốc lớn nhất

    => Vận tốc lớn nhất đạt được khi t = 2

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Tìm điều kiện để hàm số nghịch biến trên khoảng

    Tìm tập hợp T tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số y = \frac{1}{3}{x^3} - \left( {m + 1} ight){x^2} + \left( {{m^2} + 2m} ight)x - 3 nghịch biến trên khoảng (-1; 1)

     Ta có: y' = {x^2} - 2\left( {m + 1} ight)x + \left( {{m^2} + 2m} ight)

    Để hàm số nghịch biến trên khoảng (-1; 1) thì

    \begin{matrix}  y' \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 1;1} ight) \hfill \\   \Leftrightarrow {x^2} - 2\left( {m + 1} ight)x + \left( {{m^2} + 2m} ight) \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 1;1} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Ta có y’ = 0 => x = m hoặc x = m + 2

    Bảng xét dấu

    Tìm điều kiện để hàm số nghịch biến trên khoảng

    Từ bảng xét dấu ta thấy để hàm số nghịch biến trên khoảng (-1; 1) thì

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m \leqslant  - 1} \\   {m + 2 \geqslant 1} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m \leqslant  - 1} \\   {m \geqslant  - 1} \end{array}} ight. \Leftrightarrow m =  - 1

  • Câu 21: Nhận biết

    Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang

    Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang

    Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là:

    Dựa vào bảng biến thiên ta có \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } f\left( x ight) = 2

    => Đồ thị hàm số đường tiệm cận ngang là y = 2

  • Câu 22: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Số giá trị nguyên của tham số m \in
\lbrack - 25;25brack để hàm số y= x^{3} - 3x^{2} + mx + 2 có cực đại và cực tiểu?

    Đáp án: 28

    Đáp án là:

    Số giá trị nguyên của tham số m \in
\lbrack - 25;25brack để hàm số y= x^{3} - 3x^{2} + mx + 2 có cực đại và cực tiểu?

    Đáp án: 28

    Ta có: y = x^{3} - 3x^{2} + mx +
2 \Rightarrow y' = 3x^{2} - 6x+ m

    \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow
3x^{2} - 6x + m = 0(*)

    Hàm số có cực đại và cực tiểu \Leftrightarrow (*) có hai nghiệm phân biệt

    \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow 9 - 3m > 0 \Leftrightarrow m < 3

    m\mathbb{\in Z};m \in \lbrack -
2;25brack \Rightarrow m \in \{ - 25; - 24;\ldots;2\}.

    Vậy có 28 giá trị nguyên của m thoả mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các khẳng đính

    Cho hàm số f(x) = 2\sin x - x. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) f'(x) = 2cosx - 1. Đúng||Sai

    b) f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = \pm
\frac{\pi}{3} + k2\pi\left( k\mathbb{\in Z} \right). Đúng||Sai

    c) Tập hợp nghiệm của phương trình f'(x) = 0 trên đoạn \lbrack 0;\pi\rbrack\left\{ \frac{\pi}{3} \right\}. Đúng||Sai

    d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) =
2sinx - x trên đoạn \lbrack
0;\pi\rbrack\sqrt{3} -
\frac{\pi}{3}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) = 2\sin x - x. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) f'(x) = 2cosx - 1. Đúng||Sai

    b) f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = \pm
\frac{\pi}{3} + k2\pi\left( k\mathbb{\in Z} \right). Đúng||Sai

    c) Tập hợp nghiệm của phương trình f'(x) = 0 trên đoạn \lbrack 0;\pi\rbrack\left\{ \frac{\pi}{3} \right\}. Đúng||Sai

    d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) =
2sinx - x trên đoạn \lbrack
0;\pi\rbrack\sqrt{3} -
\frac{\pi}{3}. Sai||Đúng

    Ta có f'(x) = 2cosx - 1f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = \pm
\frac{\pi}{3} + k2\pi\ (k\mathbb{\in Z}).

    Khi đó với x \in \lbrack
0;\pi\rbrack thì x =
\frac{\pi}{3}.

    Ta có f(0) = 0,\ f\left( \frac{\pi}{3}
\right) = \sqrt{3} - \frac{\pi}{3},\ f(\pi) = - \pi.

    Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) =
2sinx - x trên \lbrack
0;\pi\rbrack- \pi.

    Đáp án: a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai

  • Câu 24: Nhận biết

    Chọn mệnh đề đúng

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau

    Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    Dựa vào bảng biến thiên.

    Hàm số có đạo hàm trên \mathbb{R}y'(2) = 0;\ y' đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua x = 2 nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Xác định số cực trị của hàm số

    Cho hàm số y = f(x) có f'\left( x ight) = x\left( {x - 1} ight){\left( {x + 2} ight)^2}. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

    Ta có: f'\left( x ight) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 0} \\   {x = 1} \\   {x =  - 2} \end{array}} ight.

    Nhận thấy {\left( {x + 2} ight)^2} > 0,\forall x e  - 2

    => f’(x) không đổi dấu khi qua nghiệm x = -2 nên x = -2 không là điểm cực trị của hàm số

    Ngoài ra f’(x) cùng dấu với tam thức bậc hai x2(x - 1) = x2 – x nên suy ra x = 0, x = 1 là hai điểm cực trị của hàm số.

     

  • Câu 26: Nhận biết

    Xác định hàm số

    Đồ thị của hàm số nào có dạng như hình vẽ sau đây?

    Ta thấy hình vẽ là đồ thị của hàm bậc ba có hệ số a > 0 nên hàm số cần tìm là y = x^{3} - 3x - 1.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Giá trị của biểu thức M - 2m

    Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x\sqrt {1 - {x^2}}. Giá trị của biểu thức M - 2m là:

    Điều kiện xác định: 1 - {x^2} \geqslant 0 \Leftrightarrow  - 1 \leqslant x \leqslant 1

    Xét hàm số y = x\sqrt {1 - {x^2}} trên \left[ { - 1;1} ight] ta có:

    f'\left( x ight) = \sqrt {1 - {x^2}}  - \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }} = \frac{{1 - 2{x^2}}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }}

    Phương trình f'\left( x ight) = 0

    \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  { - 1 < x < 1} \\   {1 - 2{x^2} = 0} \end{array} \Rightarrow x \in \left\{ { - \frac{{\sqrt 2 }}{2};\frac{{\sqrt 2 }}{2}} ight\}} ight.

    Ta lại có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {f\left( { - 1} ight) = f\left( 1 ight) = 0} \\   {f\left( {\dfrac{{ - \sqrt 2 }}{2}} ight) =  - \dfrac{1}{2}} \\   {f\left( {\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} ight) = \dfrac{1}{2}} \end{array}} ight.

    \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\mathop {\max f\left( x ight)}\limits_{\left[ { - 1;1} ight]}  = M = \dfrac{1}{2}} \\   {\mathop {\min f\left( x ight)}\limits_{\left[ { - 1;1} ight]}  = m = \dfrac{1}{2}} \end{array}} ight.

    => M - 2m = \frac{1}{2} - 2\left( { - \frac{1}{2}} ight) = \frac{3}{2}

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Tìm m để hàm số có 11 cực trị

    Cho hàm số y = f’(x) như hình vẽ. Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m \in \left[ { - 30;30} ight] để hàm số f\left( {{x^3} - 3{m^2}x} ight) có đúng 11 điểm cực trị?

    Tìm m để hàm số có 11 cực trị

    Hàm số đạt cực trị tại x = a <  - 1;x =  - 1;x = 4

    Xét hàm số f\left( {\left| {{x^3} - 3mx} ight|} ight) = f\left( u ight)

    Bảng biến thiên của hàm số u = \left| {{x^3} - 3mx} ight| \geqslant 0 suy ra chỉ có phương trình u = \left| {{x^3} - 3mx} ight| = 4 cho ta nghiệm bội lẻ.

    Nếu m \leqslant 0

    => Số điểm cực trị u là 1

    => Số nghiệm bội lẻ của phương trình u = 4 tối đa 2 nghiệm bội lẻ (Không thỏa yêu cầu)

    Khi m > 0 => Số điểm cực trị u là 5 ta có bảng biến thiên của hàm số u = \left| {{x^3} - 3mx} ight|

    Tìm m để hàm số có 11 cực trị

    Áp dụng công thức:

    Số điểm cực trị của hàm số f(u) = số nghiệm bội lẻ của phương trình (u = 4) + số điểm cực trị của u

    => \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m > 0} \\   {2m\sqrt m  > 4} \end{array}} ight. \Leftrightarrow m > \sqrt[3]{4}. Kết hợp với điều kiện \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m \in \mathbb{Z}} \\   {m \in \left[ { - 30;30} ight]} \end{array}} ight.

    => Có 29 giá trị nguyên thỏa mãn yêu cầu.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Xác định tổng S tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = \frac{mx + 4m - 3}{x + m} nghịch biến trên từng khoảng xác định?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Xác định tổng S tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = \frac{mx + 4m - 3}{x + m} nghịch biến trên từng khoảng xác định?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 30: Thông hiểu

    Định m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R} và thỏa mãn f( - 1) = 1,\ \ f\left( - \frac{1}{e} \right) =
2. Hàm số f'(x) có đồ thị như hình vẽ. Bất phương trình f(x) <
\ln( - x) + x^{2} + m nghiệm đúng với mọi x \in \left( - 1; - \frac{1}{e} \right) khi và chỉ khi

    Điều kiện: - x > 0 \Leftrightarrow x
< 0

    Bất phương trình đã cho tương đương với f(x) - \ln( - x) - x^{2} < m (*).

    Xét hàm số g(x) = f(x) - \ln( - x) -
x^{2} trên \left( - 1; -
\frac{1}{e} ight).

    Ta có g'(x) = f'(x) - \frac{1}{x}
- 2x. Với x \in \left( - 1; -
\frac{1}{e} ight) thì f'(x)
> 0; - \frac{1}{x} - 2x > 0 nên g'(x) > 0.

    Do đó hàm số g(x) đồng biến trên \left( - 1; - \frac{1}{e}
ight).

    Suy ra (*) nghiệm đúng với mọi x \in
\left( - 1; - \frac{1}{e} ight) khi và chỉ khi m \geq g\left( - \frac{1}{e} ight) = f\left( -
\frac{1}{e} ight) - \ln\frac{1}{e} - \frac{1}{e^{2}} = 3 -
\frac{1}{e^{2}}.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Tính GTNN của hàm số trên khoảng

    Giả sử m là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x + \frac{4}{x} trên khoảng \left( {0; + \infty } ight). Tính giá trị của m.

    Ta có:

    \begin{matrix}  y' = 1 - \dfrac{4}{{{x^2}}} \hfill \\  y' = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 2\left( {tm} ight)} \\   {x =  - 2\left( L ight)} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Tính GTNN của hàm số trên khoảng

    => Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 4

    => y(2) = 4

    => m = 4

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Xác định số phần tử của tập hợp

    Gọi K là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m \in \left[ {0;2019} ight] để bất phương trình {x^2} - m + \sqrt {{{\left( {1 - {x^2}} ight)}^3}}  \leqslant 0 nghiệm đúng với mọi x \in \left[ { - 1;1} ight] . Số các phần tử của tập hợp K là:

    Đặt t = \sqrt {1 - {x^2}} ;x \in \left[ { - 1;1} ight] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} ight]

    Bất phương trình đã cho trở thành {t^3} - {t^2} + 1 - m \leqslant 0 \Leftrightarrow m \geqslant {t^3} - {t^2} + 1\left( * ight)

    Yêu cầu bài toán tương đương với bất phương trình (*) nghiệm đúng với mọi t \in \left[ {0;1} ight]

    Xét hàm số f\left( t ight) = {t^3} - {t^2} + 1 \Rightarrow f'\left( t ight) = 3{t^3} - 2t

    f'\left( t ight) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {t = 0\left( L ight)} \\   {t = \dfrac{2}{3}\left( {tm} ight)} \end{array}} ight.

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {f\left( 0 ight) = f\left( 1 ight) = 1} \\   {f\left( {\dfrac{2}{3}} ight) = \dfrac{{23}}{{27}}} \end{array}} ight. \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} ight]} f\left( t ight) = 1

    Do đó bất phương trình (*) nghiệm đúng với mọi t \in \left[ {0;1} ight] khi và chỉ khi m \geqslant 1

    Mặt khác m là số nguyên thuộc [0; 2019] nên m \in \left\{ {1;2;3;...;2019} ight\}

  • Câu 33: Vận dụng

    Tìm tọa độ điểm cực đại

    Cho hàm số y = 2x^{3} + bx^{2} + cx +
1. Biết M(1;-6) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số. Tìm tọa độ điểm cực đại N của đồ thị hàm số.

    Đạo hàm y' = 6x^{2} + 2bx +
cy'' = 12x +
2b.

    Điểm M(1; - \ 6) là điểm cực tiểu \Leftrightarrow \ \ \left\{
\begin{matrix}
y^{'(1)} = 0 \\
y(1) = - \ 6 \\
y^{''(1)} > 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2b + c = - \ 6 \\
b + c = - \ 9 \\
2b + 12 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
b = 3 \\
c = - \ 12 \\
\end{matrix} ight.\ .

    Khi đó y = f(x) = 2x^{3} + 3x^{2} - 12x +
1.

    Ta có f'(x) = 6x^{2} + 6x -12

    f'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 2 \\
\end{matrix} ight.\  ightarrow \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = 21 \\
f''( - 2) < 0 \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra N( - \ 2;21) là điểm cực đại của đồ thị hàm số.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Tìm m thỏa mãn yêu cầu bài toán

    Cho hàm số y =
f(x) = \frac{mx - 8}{2x - m} (với m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định?

    Tập xác định x eq
\frac{m}{2}

    Ta có: y' = \frac{- m^{2} + 16}{(2x -
m)^{2}}.

    Để hàm số đồng biến trên khoảng xác định thì y' > 0 \Leftrightarrow \frac{- m^{2} +
16}{(2x - m)^{2}} > 0

    \Leftrightarrow - m^{2} + 16 > 0
\Leftrightarrow - 4 < m < 4

    Vậy đáp án cần tìm là: - 4 < m <
4.

  • Câu 35: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số y = -x^{3} +3mx^{2} -3m-1 có điểm cực đại và điểm cực tiểu đối xứng với nhau qua đường thẳng d: x + 8y - 74.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = x(x - 1)(x + 2)^{3}, \forall x \in R. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

    Phương trình f'(x) = 0
\Leftrightarrow x(x - 1)(x + 2)^{3} = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
x = 1 \\
x = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Do f'(x) = 0 có ba nghiệm phân biệt và f'(x) đổi dấu qua ba nghiệm này nên hàm số có ba điểm cực trị.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Tìm m thỏa mãn yêu cầu

    Cho hàm số y = \frac{x - 1}{x^{2} + 2mx +
3m^{2} - m - 1} với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số đã cho có ba đường tiệm cận?

    Ta có: \lim_{x ightarrow \pm \infty}y =
0 suy ra y = 0 là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

    Do đó để đồ thị hàm số có ba đường tiệm cận thì đồ thị hàm số phải có hai tiệm cận đứng.

    \Leftrightarrow x^{2} + 2mx + 3m^{2} - m
- 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 1

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
   - 2{m^2} + m + 1 > 0 \hfill \\
  3{m^2} + m e 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
   - \frac{1}{2} < m < 1 \hfill \\
  m e 0 \hfill \\
  m e  - \frac{1}{3} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    m\mathbb{\in Z} nên không tồn tại giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Tìm GTLN, GTNN của hàm số lượng giác

    Tìm GTLN, GTNN của hàm số lượng giác y = f\left( x ight) = \sin x + \cos x + \sin x.\cos x trên đoạn

    \left[ {0,\pi } ight]

    Đặt t = \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} ight)

    x \in \left[ {0,\pi } ight] \Rightarrow t \in \left[ { - 1,\sqrt 2 } ight]

    Ta có:

    \begin{matrix}  {t^2} = {\left( {\sin x + \cos x} ight)^2} \hfill \\   = {\sin ^2}x + co{x^2}x + 2\sin x.\cos x \hfill \\   = 1 + 2\sin x.\cos x \hfill \\   \Rightarrow \sin x.\cos x = \dfrac{{{t^2} - 1}}{2} \hfill \\ \end{matrix}

    \begin{matrix}  f\left( x ight) = g\left( t ight) = t + \dfrac{{{t^2} - 1}}{2} = \dfrac{{{t^2}}}{2} + t - \dfrac{1}{2} \hfill \\  g'\left( t ight) = t + 1,g'\left( t ight) = 0 \Leftrightarrow t =  - 1 \hfill \\  g\left( { - 1} ight) =  - 1,g\left( {\sqrt 2 } ight) = \sqrt 2  + \dfrac{1}{2} \hfill \\ \end{matrix}

    \mathop { \Rightarrow \max f\left( x ight)}\limits_{\left[ {0,\pi } ight]}  = \sqrt 2  + \frac{1}{2},\mathop {\min f\left( x ight)}\limits_{\left[ {0,\pi } ight]}  =  - 1

     

  • Câu 39: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Tìm số nghiệm của phương trình 2f\left(\frac{\sin x + \cos x}{\sqrt{2}} ight) + 3 = 0 trên đoạn \left\lbrack - \frac{3\pi}{4};\frac{7\pi}{4}ightbrack?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Tìm số nghiệm của phương trình 2f\left(\frac{\sin x + \cos x}{\sqrt{2}} ight) + 3 = 0 trên đoạn \left\lbrack - \frac{3\pi}{4};\frac{7\pi}{4}ightbrack?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 40: Nhận biết

    Tính giá trị lớn nhất của hàm số

    Giá trị lớn nhất của hàm số y = - x^{4} +
2x^{2} + 1 trên đoạn \lbrack -
2;5brack bằng:

    Ta có: y' = - 4x^{3} + 4x \Rightarrow
y' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = - 1 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Khi đó \left\{ \begin{matrix}y( - 2) = - 5 \\y( - 1) = y(1) = 2 \\y(0) = 1 \\y(5) = - 574 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \max_{\lbrack - 2;5brack}y =y(1) = 2

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Hàm số - Sự biến thiên của hàm số Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo