Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đường tiệm cận

Lớp: Lớp 12
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài học Lí thuyết toán 12: Đường tiệm cận đã đưa ra cho các em những định nghĩa và cách tìm đường tiệm cận của hàm số. Bên cạnh đó là một số ví dụ bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình Toán 12 và các câu hỏi trong đề thi THPT Quốc gia.

1. Đường tiệm cận ngang

Cho hàm số y=f(x)\(y=f(x)\) xác định trên một khoảng vô hạn (là khoảng dạng (a; + \infty )\((a; + \infty )\), ( - \infty ;b)\(( - \infty ;b)\) hoặc ( - \infty ; + \infty )\(( - \infty ; + \infty )\)).

Đường thẳng y=y_0\(y=y_0\) là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y=f(x)\(y=f(x)\) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) = {y_0}\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = {y_0}\)

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f(x) = {y_0}\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = {y_0}\)

Nhận xét:

Như vậy để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nào đó bất kì, ta chỉ cần tính giới hạn của hàm số đó tại vô cực.

Câu trắc nghiệm mã số: 401602,401622

2. Đường tiệm cận đứng

Đường thẳng x=x_0\(x=x_0\) là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y=f(x)\(y=f(x)\) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f(x) =  + \infty\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f(x) = + \infty\)

\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f(x) =  - \infty\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f(x) = - \infty\)

\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f(x) =  - \infty\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f(x) = - \infty\)

\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f(x) =  + \infty\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f(x) = + \infty\).

Ngoài ra cần nhớ các kiến thức về giới hạn sau:

Quy tắc tìm giới hạn vô cực:

  • Quy tắc tìm giới hạn của tích f(x).g(x)\(f(x).g(x)\):

Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L \ne 0\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L \ne 0\)\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x) =  + \infty\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x) = + \infty\) (hoặc - \infty\(- \infty\)) thì \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)g(x)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)g(x)\) được tính theo quy tắc cho trong bảng sau:

\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)\) \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x)\) \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)g(x)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)g(x)\)
L > 0\(L > 0\) + \infty\(+ \infty\) + \infty\(+ \infty\)
- \infty\(- \infty\) - \infty\(- \infty\)
L < 0\(L < 0\) + \infty\(+ \infty\) - \infty\(- \infty\)
- \infty\(- \infty\) + \infty\(+ \infty\)
  • Quy tắc tìm giới hạn của thương \frac{{f(x)}}{{g(x)}}\(\frac{{f(x)}}{{g(x)}}\):

Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L \ne 0\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L \ne 0\)\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x) =  + \infty\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x) = + \infty\) (hoặc - \infty\(- \infty\)) thì \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x)}}{{g(x)}}\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x)}}{{g(x)}}\) được tính theo quy tắc cho trong bảng sau:

\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)\) \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x)\)

Dấu của g(x)

\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x)}}{{g(x)}}\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x)}}{{g(x)}}\)

0

\pm \infty\(\pm \infty\)

Tùy ý

0

L > 0\(L > 0\)

0

+\(+\)

+ \infty\(+ \infty\)
-\(-\) - \infty\(- \infty\)
L < 0\(L < 0\)

+\(+\)

- \infty\(- \infty\)
-\(-\) + \infty\(+ \infty\)


(Dấu của g(x)\(g(x)\) xét trên một khoảng K\(K\) nào đó đang tính giới hạn, với x \ne x_0\(x \ne x_0\))

Chú ý: Các quy tắc trên vẫn đúng cho các trường hợp x \to {x_0}^ + ,x \to {x_0}^ - ,x \to  + \infty\(x \to {x_0}^ + ,x \to {x_0}^ - ,x \to + \infty\)x \to  - \infty\(x \to - \infty\).

+) Nếu x \to  + \infty  \Rightarrow x > 0 \Rightarrow \sqrt {{x^2}}  = \left| x \right| = x\(x \to + \infty \Rightarrow x > 0 \Rightarrow \sqrt {{x^2}} = \left| x \right| = x\)

+) Nếu x \to  - \infty  \Rightarrow x < 0 \Rightarrow \sqrt {{x^2}}  = \left| x \right| =  - x\(x \to - \infty \Rightarrow x < 0 \Rightarrow \sqrt {{x^2}} = \left| x \right| = - x\)

Ví dụ: Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\(y = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\).

Giải: 

+) TXĐ: D = \mathbb{R}\backslash \{ 1\}\(D = \mathbb{R}\backslash \{ 1\}\).

+) Ta có:

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = 2\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 2\) nên đồ thị nhận đường thẳng y=2\(y=2\) làm tiệm cận ngang.

\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y =  - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y =  + \infty\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = + \infty\) nên đồ thị nhận đường thẳng x=1\(x=1\) làm tiệm cận đứng.

Câu trắc nghiệm mã số: 972,970,968,966,963,961,960,956
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 12 (cũ)

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm