Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Mặt trụ tròn xoay

Lớp: Lớp 12
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài học Lí thuyết toán 12: Mặt trụ tròn xoay là phần kiến thức trong Khái niệm mặt tròn xoay, giới thiệu cho các em các định nghĩa mặt trụ, hình trụ tròn xoay, công thức tính diện tích, thể tích và thiết diện khi cắt mặt trụ. 

1. Mặt trụ tròn xoay

Định nghĩa:

Trong (P)\((P)\) cho hai đường thẳng \Delta\(\Delta\) và l\(l\) song song nhau, cách nhau một khoảng r\(r\). Khi quay (P)\((P)\) quanh trục cố định \Delta\(\Delta\) thì đường thẳng l\(l\) sinh ra một mặt tròn xoay được gọi là mặt trụ tròn xoay hay gọi tắt là mặt trụ.

Nhận xét:

  • Đường thẳng \Delta\(\Delta\) được gọi là trục.
  • Đường thẳng l\(l\) được gọi là đường sinh.
  • Khoảng cách r\(r\) được gọi là bán kính của mặt trụ.

2. Hình trụ tròn xoay

Định nghĩa:

Khi quay hình chữ nhật ABCD\(ABCD\) xung quanh đường thẳng chứa một cạnh, chẳng hạn cạnh AB\(AB\) thì đường gấp khúc ABCD\(ABCD\) tạo thành một hình, hình đó được gọi là hình trụ tròn xoay hay gọi tắt là hình trụ.

Nhận xét:

  • Đường thẳng AB\(AB\) được gọi là trục.
  • Đoạn thẳng CD\(CD\) được gọi là đường sinh.
  • Độ dài đoạn thẳng AB=CD=h\(AB=CD=h\) được gọi là chiều cao của hình trụ.
  • Hình tròn tâm A\(A\), bán kính r=AD\(r=AD\) và hình tròn tâm B\(B\), bán kính r=BC\(r=BC\) được gọi là 2 đáy của hình trụ.
  • Khối trụ tròn xoay, gọi tắt là khối trụ, là phần không gian giới hạn bởi hình trụ tròn xoay kể cả hình trụ.

3. Công thức tính diện tích và thể tích 

Cho hình trụ có chiều cao là h\(h\) và bán kính đáy bằng r\(r\), khi đó:

  • Diện tích xung quanh của hình trụ:

\boxed{{S_{xq}} = 2\pi rh}\(\boxed{{S_{xq}} = 2\pi rh}\)

  • Diện tích toàn phần của hình trụ:

\boxed{{S_{tp}} = {S_{xq}} + 2.{S_{đ}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}}\(\boxed{{S_{tp}} = {S_{xq}} + 2.{S_{đ}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}}\)

  • Thể tích khối trụ:

\boxed{V = B.h = \pi {r^2}h}\(\boxed{V = B.h = \pi {r^2}h}\)

Ví dụ:

Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ biết hình trụ có bán kính đáy a\(a\) và đường cao là a\sqrt 3\(a\sqrt 3\).

Giải:

 

+) Theo đề bài, hình trụ có bán kính đáy a\(a\) và đường cao a\sqrt 3\(a\sqrt 3\) nên

    Diện tích xung quanh hình trụ là:  {S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi a.a\sqrt 3  = 2\pi {a^2}\sqrt 3\({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi a.a\sqrt 3 = 2\pi {a^2}\sqrt 3\)

    Diện tích đáy của hình trụ là:  {S_{đ}} = \pi {a^2}\({S_{đ}} = \pi {a^2}\)

+) Áp dụng CT, ta có diện tích toàn phần của hình trụ là:  {S_{tp}} = 2\pi {a^2}\sqrt 3  + 2\pi {a^2} = 2\pi {a^2}(1 + \sqrt 3 )\({S_{tp}} = 2\pi {a^2}\sqrt 3 + 2\pi {a^2} = 2\pi {a^2}(1 + \sqrt 3 )\)

4. Tính chất

  • Nếu cắt mặt trụ tròn xoay (có bán kính là r\(r\) ) bởi một mp\left( \alpha  \right)\(mp\left( \alpha \right)\) vuông góc với trục \Delta\(\Delta\) thì ta được đường tròn có tâm trên \Delta\(\Delta\) và có bán kính bằng r\(r\) với r\(r\) cũng chính là bán kính của mặt trụ đó.
  • Nếu cắt mặt trụ tròn xoay (có bán kính là r\(r\)) bởi một mp\left( \alpha  \right)\(mp\left( \alpha \right)\) không vuông góc với trục \Delta\(\Delta\) nhưng cắt tất cả các đường sinh, ta được giao tuyến là một đường elíp có trụ nhỏ bằng 2r\(2r\) và trục lớn bằng \frac{{2r}}{{\sin \varphi }}\(\frac{{2r}}{{\sin \varphi }}\), trong đó \varphi\(\varphi\) là góc giữa trục \Delta\(\Delta\) và mp\left( \alpha  \right)\(mp\left( \alpha \right)\) với {0^0} < \varphi  < {90^0}\({0^0} < \varphi < {90^0}\).

Chú ý:

Cho mp\left( \alpha  \right)\(mp\left( \alpha \right)\) song song với trục \Delta\(\Delta\) của mặt trụ tròn xoay và cách \Delta\(\Delta\) một khoảng d.

  • Nếu d < r\(d < r\) thì mp\left( \alpha  \right)\(mp\left( \alpha \right)\) cắt mặt trụ theo hai đường sinh \Rightarrow\(\Rightarrow\) Thiết diện là hình chữ nhật.
  • Nếu d = r\(d = r\) thì mp\left( \alpha  \right)\(mp\left( \alpha \right)\) tiếp xúc với mặt trụ theo một đường sinh.
  • Nếu d > r\(d > r\) thì mp\left( \alpha  \right)\(mp\left( \alpha \right)\) không cắt mặt trụ.

Ví dụ:

Tính thể tích của khối trụ biết bán kính đáy của hình trụ đó bằng a\(a\) và thiết diện đi qua trục là một hình vuông.

Giải:

Theo bài ra thiết diện qua trục của hình trụ là hình vuông nên hình trụ có bán kính đáy là a\(a\), chiều cao 2a\(2a\). Do đó thể tích khối trụ là: 

V = \pi {R^2}h = \pi {a^2}.2a = 2\pi {a^3}\(V = \pi {R^2}h = \pi {a^2}.2a = 2\pi {a^3}\).

Câu trắc nghiệm mã số: 401685,401681,401673,401671,401709,401693,401692,401699
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 12 (cũ)

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm