Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Mặt nón tròn xoay

Lớp: Lớp 12
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài học Lí thuyết toán 12: Mặt nón tròn xoay là phần kiến thức trong Khái niệm mặt tròn xoay, giới thiệu cho các em về mặt nón tròn xoay, hình nón tròn xoay, công thức tính diện tích, thể tích hình nón và các thiết diện khi cắt mặt nón. 

1. Mặt nón tròn xoay

Định nghĩa:

Trong mặt phẳng (P)\((P)\), cho 2 đường thẳng d ,\, \Delta\(d ,\, \Delta\) cắt nhau tại O và chúng tạo thành góc \beta\(\beta\)  với {0^0} < \beta  < {90^0}\({0^0} < \beta < {90^0}\). Khi quay mặt phẳng (P)\((P)\) xung quanh trục \Delta\(\Delta\)  với góc \beta\(\beta\) không thay đổi được gọi là mặt nón tròn xoay đỉnh O.

Chú ý:

  • Người ta thường gọi tắt mặt nón tròn xoay là mặt nón
  • Đường thẳng \Delta\(\Delta\) gọi là trục, đường thẳng d được gọi là đường sinh và góc 2\beta\(2\beta\) gọi là góc ở đỉnh.

2. Hình nón tròn xoay

Cho \triangle OIM\(\triangle OIM\) vuông tại I\(I\) quay quanh cạnh góc vuông OI\(OI\) thì đường gấp khúc OIM tạo thành một hình, gọi là hình nón tròn xoay (gọi tắt là hình nón).

  • Đường thẳng OI\(OI\) gọi là trục, O là đỉnh,OI\(OI\) gọi là đường cao và OM\(OM\) gọi là đường sinh của hình nón.
  • Hình tròn tâm I\(I\), bán kính r=IM\(r=IM\) là đáy của hình nón

Ví dụ: 

Trong không gian, cho tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A, AB = a\(AB = a\)AC = \sqrt 3 a\(AC = \sqrt 3 a\). Tính độ dài đường sinh l\(l\) của hình nón, nhận được khi quay tam giác ABC\(ABC\) xung quanh trục AB\(AB\).

Giải:

+) Độ dài đường sinh l\(l\) bằng độ dài cạnh BC\(BC\) của tam giác vuông ABC\(ABC\).

+) Áp dụng định lý Pytago, ta có:

B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {a^2} + 3{a^2} = 4{a^2} \Rightarrow BC = 2a\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {a^2} + 3{a^2} = 4{a^2} \Rightarrow BC = 2a\)

Vậy độ dài đường sinh của hình nón là l = 2a\(l = 2a\).

3. Công thức diện tích và thể tích của hình nón

Cho hình nón có chiều cao là h\(h\), bán kính đáy r\(r\) và đường sinh là l\(l\) thì có:

  • Diện tích xung quanh:

\boxed{{S_{xq}} = \pi .r.l}\(\boxed{{S_{xq}} = \pi .r.l}\)

  • Diện tích đáy (hình tròn):

\boxed{{S_\delta} = \pi .{r^2}}\(\boxed{{S_\delta} = \pi .{r^2}}\)

  • Diện tích toàn phần hình nón:

\boxed{{S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_\delta}}\(\boxed{{S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_\delta}}\)

  • Thể tích khối nón:

\boxed{{V_{\mbox{nón}}} = \frac{1}{3}{S_\delta}.h = \frac{1}{3}\pi .{r^2}.h}\(\boxed{{V_{\mbox{nón}}} = \frac{1}{3}{S_\delta}.h = \frac{1}{3}\pi .{r^2}.h}\)

Ví dụ:

Cho hình nón tròn xoay có đỉnh là S\(S\), O\(O\) là tâm của đường tròn đáy, đường sinh bằng a\sqrt 2\(a\sqrt 2\) và góc giữa đường sinh và mặt phẳng đáy bằng 60^0\(60^0\). Tính diện tích xung quanh {S_{xq}}\({S_{xq}}\) của hình nón và thể tích V\(V\) của khối nón tương ứng?

Giải:

+) Gọi A\(A\) là một điểm thuộc đường tròn đáy hình nón.

+) Theo giải thiết ta có đường sinh SA = a\sqrt 2\(SA = a\sqrt 2\) và góc giữa đường sinh và mặt phẳng đáy là \widehat {SAO} = {60^0}\(\widehat {SAO} = {60^0}\). Trong tam giác vuông SAO\(SAO\), ta có:

OA = SA\cos {60^0} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\(OA = SA\cos {60^0} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

SO = SA.\sin {60^0} = a\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\(SO = SA.\sin {60^0} = a\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)

+) Áp dụng công thức, ta có diện tích xung quanh hình nón là:

{S_{xq}} = \pi rl = \pi .\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.a\sqrt 2  = \pi {a^2}\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.a\sqrt 2 = \pi {a^2}\) (đvdt)

+) Áp dụng công thức, ta có thể tích của khối nón tròn xoay là:

V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}.\frac{{a\sqrt 6 }}{2} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}.\frac{{a\sqrt 6 }}{2} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\) (đvtt)

4. Tính chất:

Mặt nón tròn xoay được cắt bởi mặt phẳng chia làm 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1:

Nếu cắt mặt nón tròn xoay bởi (P)\((P)\) đi qua đỉnh thì có các trường hợp sau xảy ra:

  • Nếu (P)\((P)\) cắt mặt nón theo 2 đường sinh \Rightarrow\(\Rightarrow\) Thiết diện là tam giác cân.
  • Nếu (P)\((P)\) tiếp xúc với mặt nón theo một đường sinh. Trong trường hợp này, người ta gọi đó là mặt phẳng tiếp diện của mặt nó

Trường hợp 2:

Nếu cắt mặt nón tròn xoay bởi mp (Q)\((Q)\) không đi qua đỉnh thì có các trường hợp sau xảy ra:

  • Nếu (Q)\((Q)\) vuông góc với trục hình nón \Rightarrow\(\Rightarrow\) giao tuyến là một đường trò
  • Nếu (Q)\((Q)\) song song với 2 đường sinh hình nón \Rightarrow\(\Rightarrow\) giao tuyến là 2 nhánh của 1 hypebol.
  • Nếu (Q)\((Q)\) song song với 1 đường sinh hình nón \Rightarrow\(\Rightarrow\) giao tuyến là 1 đường parabol.

Ví dụ: Cho hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác đều cạnh 2a\(2a\), có thể tích V_1\(V_1\) và hình cầu có đường kính bằng chiều cao hình nón, có thể tích V_2\(V_2\). Khi đó, tỉ số thể tích \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng bao nhiêu?

Giải:

+) Theo đề bài, ta có hình nón có bán kính đáy là a\(a\), chiều cao a\sqrt 3\(a\sqrt 3\) do đó, có thể tích là:

{V_1} = \frac{1}{3}\pi {a^2}a\sqrt 3  = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\({V_1} = \frac{1}{3}\pi {a^2}a\sqrt 3 = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

+) Mặt khác, hình cầu có bán kính \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) nên có thể tích là:

{V_2} = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^3} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{2}\({V_2} = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^3} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{2}\)

+) Từ đó suy ra \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{2}{3}\(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{2}{3}\).

Câu trắc nghiệm mã số: 401676,401675,401650,401649,401648,401647
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 12 (cũ)

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm