Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Phương trình đường thẳng

Lớp: Lớp 12
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài học Lí thuyết toán 12: Phương trình đường thẳng bao gồm định nghĩa phương trình tham số của đường thẳng và điều kiện để xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng. 

1. Phương trình đường thẳng

Định nghĩa:

Cho đường thẳng \Delta\(\Delta\) đi qua điểm {M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và nhận vectơ \overrightarrow {a\,}  = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\(\overrightarrow {a\,} = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\) với {a_1}^2 + {a_2}^2 + {a_3}^2 \ne 0\({a_1}^2 + {a_2}^2 + {a_3}^2 \ne 0\) làm vectơ chỉ phương. Khi đó \Delta\(\Delta\) có phương trình tham số là :

\left\{ \begin{gathered}
  x = {x_0} + {a_1}t \hfill \\
  y = {y_0} + {a_2}t \hfill \\
  z = {z_0} + {a_2}t \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.;{\text{ }}\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\(\left\{ \begin{gathered} x = {x_0} + {a_1}t \hfill \\ y = {y_0} + {a_2}t \hfill \\ z = {z_0} + {a_2}t \hfill \\ \end{gathered} \right.;{\text{ }}\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\)

Ví dụ: Phương trình tham số của đường thẳng d\(d\) đi qua điểm M\left( { - 2;3;1} \right)\(M\left( { - 2;3;1} \right)\) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow a  = \left( {1; - 2;2} \right)\(\overrightarrow a = \left( {1; - 2;2} \right)\)\left\{ \begin{gathered}
  x =  - 2 + t \hfill \\
  y = 3 - 2t \hfill \\
  z = 1 + 2t \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} x = - 2 + t \hfill \\ y = 3 - 2t \hfill \\ z = 1 + 2t \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Nhận xét:

Cho đường thẳng \Delta\(\Delta\) đi qua điểm {M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và nhận vectơ  \overrightarrow {a\,}  = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\(\overrightarrow {a\,} = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\) sao cho {a_1}{a_2}{a_3} \ne 0\({a_1}{a_2}{a_3} \ne 0\) làm vectơ chỉ phương. Khi đó \Delta\(\Delta\) có phương trình chính tắc là :

\frac{{x - {x_0}}}{{{a_1}}} = \frac{{y - {y_0}}}{{{a_2}}} = \frac{{z - {z_0}}}{{{a_3}}}\(\frac{{x - {x_0}}}{{{a_1}}} = \frac{{y - {y_0}}}{{{a_2}}} = \frac{{z - {z_0}}}{{{a_3}}}\)

Ví dụ: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz\(Oxyz\), cho đường thẳng d\(d\) có phương trình tham số \left\{ \begin{gathered}
  x = 2 + t \hfill \\
  y =  - 3t \hfill \\
  z =  - 1 + 5t \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} x = 2 + t \hfill \\ y = - 3t \hfill \\ z = - 1 + 5t \hfill \\ \end{gathered} \right.\).

Phương trình chính tắc của đường thẳng d\(d\)  là?

Giải:

Cách 1:

d\(d\) đi qua điểm A\left( {2;0; - 1} \right)\(A\left( {2;0; - 1} \right)\) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{a_d}}  = \left( {1; - 3;5} \right)\(\overrightarrow {{a_d}} = \left( {1; - 3;5} \right)\)

Vậy phương trình chính tắc của d\(d\)\frac{{x - 2}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z + 1}}{5}\(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z + 1}}{5}\).

Cách 2:

Theo đề bài, rút tham số t\(t\) trong mỗi phương trình, ta được:

\left\{\begin{matrix} x=2+t \\ y=-3t \\ z=-1+5t \end{matrix}\right.\(\left\{\begin{matrix} x=2+t \\ y=-3t \\ z=-1+5t \end{matrix}\right.\) \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x-2=t \\ \dfrac {y}{-3}=t \\ \dfrac {z+1}{5}=t \end{matrix}\right.\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x-2=t \\ \dfrac {y}{-3}=t \\ \dfrac {z+1}{5}=t \end{matrix}\right.\)

Vậy phương trình chính tắc của d\(d\)\frac{{x - 2}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z + 1}}{5}\(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z + 1}}{5}\).

Câu trắc nghiệm mã số: 400986,400984,400982

2. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng

2.1. Vị trí tương đối

Cho 2 đường thẳng:

d:\left\{ \begin{gathered}
  x = {x_0} + {a_1}t \hfill \\
  y = {y_0} + {a_2}t \hfill \\
  z = {z_0} + {a_3}t \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(d:\left\{ \begin{gathered} x = {x_0} + {a_1}t \hfill \\ y = {y_0} + {a_2}t \hfill \\ z = {z_0} + {a_3}t \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

d\(d\) qua M, có VTCP {\vec u_d}\({\vec u_d}\)

d\(d':\left\{ \begin{gathered} x = {x'_0} + {a'_1}{t'} \hfill \\ y = {y'_0} + {a'_2}{t'} \hfill \\ z = {z'_0} + {a'_3}{t'} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

d\(d'\) qua N, có VTCP {\vec u_{d\({\vec u_{d'}}\)

Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng d\(d\)d\(d'\) có 4 trường hợp xảy ra:

  • TH1: d\(d\)d\(d'\) song song với nhau

d \parallel d\(d \parallel d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {{\vec u}_d} = k{{\vec u}_{d'}} \hfill \\ M \notin {d'} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

  • TH2: d\(d\)d\(d'\) trùng nhau

d \equiv d\(d \equiv d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {{\vec u}_d} = k{{\vec u}_{d'}} \hfill \\ M \in {d'} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

  • TH3: d\(d\)d\(d'\)  cắt nhau

d \cap d\(d \cap d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {{\vec u}_d}\, \mbox { không cùng phương } \,{{\vec u}_{d'}} \hfill \\ \left[ {\vec a,\vec a'} \right].\overrightarrow {MN} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

  • TH4: d\(d\)d\(d'\) chéo nhau

d\(d\) chéo d\(d'\) \Leftrightarrow \left[ {{{\vec a}_d},{{\vec a}_{d\(\Leftrightarrow \left[ {{{\vec a}_d},{{\vec a}_{d'}}} \right].\overrightarrow {MN} \ne 0\)

2.2. Nhận xét

Ngoài ra, vị trí tương đối của 2 đường thẳng còn có mối liên hệ mật thiết với hệ phương trình tại hoành độ, tung độ và cao độ của các giao điểm.

Xét hệ phương trình:

\left\{ \begin{gathered}
  {x_0} + {a_1}t = {{x\(\left\{ \begin{gathered} {x_0} + {a_1}t = {{x'}_0} + {{a'}_1}{t'} \hfill \\ {y_0} + {a_2}t = {y'_0} + {{a'}_2}{t'} \hfill \\ {z_0} + {a_3}t = {z'_0} + {{a'}_3}{t'} \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,(*)\)

  • Hệ có nghiệm duy nhất \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\)  d\(d\)d\(d'\) cắt nhau
  • Hệ vô nghiệm \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) d\(d\)d\(d'\)  song song hoặc chéo nhau
  • Hệ vô số nghiệm \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) d\(d\)d\(d'\) và trùng nhau

Chú ý: Chỉ sử dụng cách này khi cần xác định giao điểm của  d\(d\)d\(d'\) 

Ví dụ 1:

Trong không gian , cho hai đường thẳng d:\frac{x-1}{2}=\frac{y-7}{1}=\frac{z-3}{4}\(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y-7}{1}=\frac{z-3}{4}\)d^\prime:\frac{x-6}{3}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z+2}{1}\(d^\prime:\frac{x-6}{3}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z+2}{1}\). Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng?

Giải:

+) Theo đề bài, ta có:

d\(d\) có VTCP \vec{u}=(2;1;4)\(\vec{u}=(2;1;4)\) và đi qua M(1;7;3)\(M(1;7;3)\)

d\(d'\)có VTCP \vec{u^\prime}=(3;-2;1)\(\vec{u^\prime}=(3;-2;1)\) và đi qua M^\prime(6;-1;-2)\(M^\prime(6;-1;-2)\)

+) Từ đó ta có:

\vec{MM^\prime}=(5;-8;-5)\(\vec{MM^\prime}=(5;-8;-5)\)\left[\vec{u},\vec{u^\prime}\right]=(9;10;7)\neq\vec{0}\(\left[\vec{u},\vec{u^\prime}\right]=(9;10;7)\neq\vec{0}\)

Lại có \left[\vec{u},\vec{u^\prime}\right]\cdot\vec{MM^\prime}=0\(\left[\vec{u},\vec{u^\prime}\right]\cdot\vec{MM^\prime}=0\)

Suy ra d\(d\) cắt d\(d'\)

Ví dụ 2:

Trong không gian, cho hai đường thẳng d:\ \left\{\begin{matrix}x=1+2t\\y=2-2t\\z=t\\\end{matrix}\right.\(d:\ \left\{\begin{matrix}x=1+2t\\y=2-2t\\z=t\\\end{matrix}\right.\)d^\prime:\left\{\begin{matrix}x=-2t\\y=-5+3t\\z=4+t\\\end{matrix}\right.\(d^\prime:\left\{\begin{matrix}x=-2t\\y=-5+3t\\z=4+t\\\end{matrix}\right.\)

Giải:

+) Theo đề bài, ta có:

d\(d\) có VTCP \vec{u}=(2;-2;1)\(\vec{u}=(2;-2;1)\) và đi qua M(1;2;0)\(M(1;2;0)\)

d\(d'\) có VTCP \vec{u^\prime}=(-2;3;1)\(\vec{u^\prime}=(-2;3;1)\) và đi qua M^\prime(0;-5;4)\(M^\prime(0;-5;4)\)

+) Từ đó ta có

\overrightarrow{MM^\prime}=(-1;-7;4)\(\overrightarrow{MM^\prime}=(-1;-7;4)\)\left[\vec{u},\vec{u^\prime}\right]=(-2;1;6)\neq\vec{0}\(\left[\vec{u},\vec{u^\prime}\right]=(-2;1;6)\neq\vec{0}\)

Lại có \left[\vec{u},\vec{u^\prime}\right]\cdot\overrightarrow{MM^\prime}=19\neq0\(\left[\vec{u},\vec{u^\prime}\right]\cdot\overrightarrow{MM^\prime}=19\neq0\)

Suy ra d\(d\) chéo nhau với d\(d'\).

3. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng

Cho đường thẳng: d:\left\{ \begin{gathered}
  x = {x_0} + {a_1}t \hfill \\
  y = {y_0} + {a_2}t \hfill \\
  z = {z_0} + {a_3}t \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(d:\left\{ \begin{gathered} x = {x_0} + {a_1}t \hfill \\ y = {y_0} + {a_2}t \hfill \\ z = {z_0} + {a_3}t \hfill \\ \end{gathered} \right.\) và mp (\alpha ):Ax + By + Cz + D = 0\((\alpha ):Ax + By + Cz + D = 0\)

Xét hệ phương trình:

\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {x = {x_0} + {a_1}t}&{(1)} \\ 
  {y = {y_0} + {a_2}t}&{(2)} \\ 
  {z = {z_0} + {a_3}t}&{(3)} \\ 
  {Ax + By + Cz + D = 0}&{(4)} 
\end{array}} \right.\,\,\,(*)\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = {x_0} + {a_1}t}&{(1)} \\ {y = {y_0} + {a_2}t}&{(2)} \\ {z = {z_0} + {a_3}t}&{(3)} \\ {Ax + By + Cz + D = 0}&{(4)} \end{array}} \right.\,\,\,(*)\)

  • (*) có nghiệm duy nhất \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) d\(d\) cắt (\alpha )\((\alpha )\)
  • (*) có vô nghiệm\Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) d \, \parallel (\alpha)\(d \, \parallel (\alpha)\)
  • (*) vô số nghiệm  \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) d \subset (\alpha)\(d \subset (\alpha)\)

Ví dụ: 

Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho đường thẳng d:\left\{\begin{matrix}x=2-t\\y=-3+t\\z=1+t\\\end{matrix}\right.\(d:\left\{\begin{matrix}x=2-t\\y=-3+t\\z=1+t\\\end{matrix}\right.\) và mặt phẳng (P):m^2x-2my+(6-3m)z-5=0\((P):m^2x-2my+(6-3m)z-5=0\).

Tìm m để d\parallel (P)\(d\parallel (P)\)

Giải:

+) Ta có d\(d\) đi qua M(2;-3;1)\(M(2;-3;1)\) và có VTCP  \vec{u}(-1;1;1)\(\vec{u}(-1;1;1)\)

+) Mặt khác, xét (P)\((P)\) có VTPT \vec{n}\left(m^2;-2m;6-3m\right)\(\vec{n}\left(m^2;-2m;6-3m\right)\)

+) Để d\(d\) song song với (P)\((P)\) thì \left\{\begin{matrix}\vec{u}\bot\vec{n}\\M\notin(P)\\\end{matrix}\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}\vec{u}\cdot\vec{n}=0\\M\notin(P)\\\end{matrix}\right.\right.\(\left\{\begin{matrix}\vec{u}\bot\vec{n}\\M\notin(P)\\\end{matrix}\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}\vec{u}\cdot\vec{n}=0\\M\notin(P)\\\end{matrix}\right.\right.\)

\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \left(-1\right)\cdot m^2-2m+6-3m=0\\2m^2-2.\left(-3\right)m+6-3m\neq0\ \end{matrix}\right.\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \left(-1\right)\cdot m^2-2m+6-3m=0\\2m^2-2.\left(-3\right)m+6-3m\neq0\ \end{matrix}\right.\)

\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}-m^2-5m+6=0\\2m^2-m-4\neq0\\\end{matrix}\Leftrightarrow\left[\begin{matrix}m=1\\m=-6\\\end{matrix}\right.\right.\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}-m^2-5m+6=0\\2m^2-m-4\neq0\\\end{matrix}\Leftrightarrow\left[\begin{matrix}m=1\\m=-6\\\end{matrix}\right.\right.\)

Câu trắc nghiệm mã số: 339,332,330,328,326
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 12 (cũ)

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm