Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Góc và khoảng cách

Lớp: Lớp 12
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài học Lí thuyết toán 12: Góc và khoảng cách  là phần kiến thức tiếp theo của phương trình đường thẳng, bao gồm góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng; khoảng cách từ điểm đến đường thẳng và khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau. Bên cạnh đó là các ví dụ bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình Toán 12.

1. Góc

1.1. Góc giữa hai đường thẳng

Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho:

{\Delta _1}\({\Delta _1}\) có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{a_1}}\(\overrightarrow {{a_1}}\)

{\Delta _2}\({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{a_2}}\(\overrightarrow {{a_2}}\)

Gọi \varphi\(\varphi\)  là góc giữa hai đường thẳng {\Delta _1}\({\Delta _1}\){\Delta _2}\({\Delta _2}\). Ta có công thức tính cosin góc \varphi\(\varphi\):

\boxed{\cos \varphi  = \frac{{\left| {\overrightarrow {{a_1}} .\overrightarrow {{a_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{a_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{a_2}} } \right|}}}\(\boxed{\cos \varphi = \frac{{\left| {\overrightarrow {{a_1}} .\overrightarrow {{a_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{a_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{a_2}} } \right|}}}\)

1.2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho:

\Delta\(\Delta\) có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{a_\Delta }}\(\overrightarrow {{a_\Delta }}\)

\left( \alpha  \right)\(\left( \alpha \right)\) có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{b_\alpha }}\(\overrightarrow {{b_\alpha }}\)

Gọi \varphi\(\varphi\) là góc giữa hai đường thẳng \Delta\(\Delta\)\left( \alpha  \right)\(\left( \alpha \right)\). Ta có công thức tính sin góc \varphi\(\varphi\):

\boxed{\sin \varphi  = \frac{{\left| {\overrightarrow {{a_\Delta }} .\overrightarrow {{b_\alpha }} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{a_\Delta }} } \right|.\left| {\overrightarrow {{b_\alpha }} } \right|}}}\(\boxed{\sin \varphi = \frac{{\left| {\overrightarrow {{a_\Delta }} .\overrightarrow {{b_\alpha }} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{a_\Delta }} } \right|.\left| {\overrightarrow {{b_\alpha }} } \right|}}}\)

Ví dụ:

Tính góc của hai đường thẳng \left( m \right):\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{4} = \frac{{z + 2}}{4}\(\left( m \right):\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{4} = \frac{{z + 2}}{4}\) và \left( d \right):x = 3 + 2t;\,\,y = 2t - 4;\,\,z = 2\,\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\(\left( d \right):x = 3 + 2t;\,\,y = 2t - 4;\,\,z = 2\,\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\)

Giải:

  • Theo đề bài, hai đường thẳng (m)\((m)\)(d)\((d)\) có vectơ chỉ phương tương ứng lần lượt là: \overrightarrow a  = \left( {2,4,4} \right);\overrightarrow b  = \left( {2,2,0} \right)\(\overrightarrow a = \left( {2,4,4} \right);\overrightarrow b = \left( {2,2,0} \right)\)
  • Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng, ta có:

\Rightarrow \cos \alpha  = \frac{{\left| {2.2 + 4.2 + 4.0} \right|}}{{6.2\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \alpha  = {45^0}\(\Rightarrow \cos \alpha = \frac{{\left| {2.2 + 4.2 + 4.0} \right|}}{{6.2\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \alpha = {45^0}\)

2. Khoảng cách

2.1. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng \Delta\(\Delta\)

Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho \Delta\(\Delta\) đi qua điểm M_0\(M_0\) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{a_\Delta }}\(\overrightarrow {{a_\Delta }}\)

Ta có công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng là:

\boxed{d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{a_\Delta }} ,\overrightarrow {{M_0}M} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{a_\Delta }} } \right|}}}\(\boxed{d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{a_\Delta }} ,\overrightarrow {{M_0}M} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{a_\Delta }} } \right|}}}\)

2.2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho:

{\Delta _1}\({\Delta _1}\) đi qua điểm M và có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{a_1}}\(\overrightarrow {{a_1}}\)

{\Delta _2}\({\Delta _2}\) đi qua điểm N và có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{a_2}}\(\overrightarrow {{a_2}}\)

Ta có công thức tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau là:

\boxed{d\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right){\text{ = }}\frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{a_1}} ,\overrightarrow {{a_2}} } \right].\overrightarrow {MN} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{a_1}} ,\overrightarrow {{a_2}} } \right]} \right|}}}\(\boxed{d\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right){\text{ = }}\frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{a_1}} ,\overrightarrow {{a_2}} } \right].\overrightarrow {MN} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{a_1}} ,\overrightarrow {{a_2}} } \right]} \right|}}}\)

Ví dụ:

Tính khoảng cánh giữa hai đường thẳng :

({d_1}):\left\{ \begin{gathered}
  x + y = 0 \hfill \\
  x - y + z + 4 = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(({d_1}):\left\{ \begin{gathered} x + y = 0 \hfill \\ x - y + z + 4 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)  và  ({d_2}):\left\{ \begin{gathered}
  x + 3y - 1 = 0 \hfill \\
  y + z - 2 = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(({d_2}):\left\{ \begin{gathered} x + 3y - 1 = 0 \hfill \\ y + z - 2 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

Giải:

  • Chuyển ({d_1})\(({d_1})\)về dạng tham số, ta được: \left\{ \begin{gathered}
  x = t \hfill \\
  y =  - t \hfill \\
  z =  - 4 - 2t \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} x = t \hfill \\ y = - t \hfill \\ z = - 4 - 2t \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Suy ra:  A(0,0, - 4) \in (d_1)\(A(0,0, - 4) \in (d_1)\) và vectơ chỉ phương của (d_1): \overrightarrow a  = (1, - 1, - 2)\((d_1): \overrightarrow a = (1, - 1, - 2)\)

  • Chuyển ({d_2})\(({d_2})\)về dạng tham số, ta được : \left\{ \begin{gathered}
  x =  - 5 + 3t \hfill \\
  y = 2 - t \hfill \\
  z = t \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} x = - 5 + 3t \hfill \\ y = 2 - t \hfill \\ z = t \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Suy ra:  B( - 5,2,0) \in (d_2)\(B( - 5,2,0) \in (d_2)\) và vectơ chỉ phương của {(d_2}):\overrightarrow b (3, - 1,1)\({(d_2}):\overrightarrow b (3, - 1,1)\)

  • Áp dụng công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau, ta có khoảng cách  ({d_1})\(({d_1})\)({d_2})\(({d_2})\):

d((d_1),(d_2)) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right].\overrightarrow {AB} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]} \right|}} = \frac{9}{{\sqrt {62} }}\(d((d_1),(d_2)) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right].\overrightarrow {AB} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]} \right|}} = \frac{9}{{\sqrt {62} }}\)

Vậy khoảng cách giữa 2 đường thẳng ({d_1})\(({d_1})\)({d_2})\(({d_2})\) cần tìm là d = \frac{9}{{\sqrt {62} }}\(d = \frac{9}{{\sqrt {62} }}\).

Câu trắc nghiệm mã số: 401070,401068,401066
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 12 (cũ)

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm