Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết

So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết được chúng tôi sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

1. Hệ thống nội tiết là gì?

Hệ thống nội tiết là một mạng lưới các tuyến trong cơ thể tạo ra các hormone giúp các tế bào liên kết với nhau. Hệ thống nội tiết có vai trò quan trọng đối với hầu hết mọi tế bào, cơ quan và chức năng trong cơ thể.

Các bộ phận của hệ thống nội tiết sản xuất các hormone để kiểm soát tâm trạng, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển, trao đổi chất, các cơ quan và sinh sản. Kiểm soát cách thức giải phóng hormone. Gửi các hormone đó vào máu của bạn để chúng có thể di chuyển đến các bộ phận cơ thể khác.

2. Các tuyến của hệ nội tiết

Tuyến là cơ quan tạo ra các hormone để đáp ứng nhu cầu của các bộ phận trong cơ thể. Các tuyến của hệ nội tiết giải phóng các chất chúng tạo ra vào máu của bạn Nhiều tuyến tạo nên hệ thống nội tiết.

  • Vùng dưới đồi, tuyến yên và tuyến tùng nằm trong não của bạn. Cơ quan này kết nối hệ thống nội tiết với hệ thống thần kinh. Công việc chính của nó là liên lạc với tuyến yên để bắt đầu hoặc ngừng sản xuất hormone.
  • Tuyến yên là một phần của hệ thống nội tiết. Nó sử dụng thông tin mà nó nhận được từ não để thông báo với các tuyến khác trong cơ thể phải làm gì. Tuyến yên tạo ra nhiều hormone quan trọng, bao gồm hormone tăng trưởng; prolactin, giúp các bà mẹ cho con bú làm sữa; và hormone luteinizing, quản lý estrogen ở phụ nữ và testosterone ở nam giới.
  • Tuyến tùng tạo ra một hóa chất gọi là melatonin giúp cơ thể sẵn sàng đi ngủ.
  • Tuyến giáp tạo ra hormone tuyến giáp, kiểm soát sự trao đổi chất. Nếu tuyến này không đủ sẽ xảy ra tình trạng suy giáp làm cho mọi thứ sẽ diễn ra chậm hơn, nhịp tim có thể chậm lại, táo bón và có thể tăng cân. Nếu xảy ra hiện tượng cường giáp tức là mọi thứ đều tăng tốc thì cơ thể xảy ra tình trạng tim đập nhanh, bị tiêu chảy, giảm cân
  • Tuyến cận giáp là một bộ bốn tuyến nhỏ phía sau tuyến giáp. Chúng đóng một vai trò trong sức khỏe xương. Các tuyến kiểm soát mức độ canxi và phốt pho.
  • Tuyến ức tạo ra các tế bào bạch cầu gọi là tế bào lympho T chống nhiễm trùng và rất quan trọng khi hệ miễn dịch của trẻ phát triển. Tuyến ức bắt đầu co lại sau tuổi dậy thì.
  • Tuyến thượng thận tạo ra hormone epinephrine, corticosteroid. Chúng ảnh hưởng đến sự trao đổi chất và chức năng tình dục.
  • Tuyến tụy là một phần của cả hệ thống tiêu hóa và nội tiết. Nó làm cho các enzyme tiêu hóa phá vỡ thức ăn. Nó kiểm soát hormone insulin và glucagon thích hợp trong máu và tế bào. Nếu cơ thể không tạo ra insulin, đó là nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường loại 1. Nếu tuyến tụy thường tạo ra một số insulin nhưng không đủ cho cơ thể thì sẽ gây ra tiểu đường loại 2.
  • Buồng trứng ở phụ nữ là nơi tạo ra estrogen và progesterone. Những hormone này giúp phát triển ngực ở tuổi dậy thì, điều hòa chu kỳ kinh nguyệt và hỗ trợ mang thai.
  • Tinh hoàn ở nam giới tạo ra testosterone. Nó hỗ trợ quá trình mọc lông mặt và cơ thể ở tuổi dậy thì. Nó cũng cho biết dương vật phát triển lớn hơn và đóng vai trò tạo ra tinh trùng.

3. Khái niệm tuyến ngoại tiết

Tuyến ngoại tiết (exocrine gland) là những tuyến tiết các sản phẩm của nó qua một hệ thống ống dẫn từ cơ quan sản xuất lên bề mặt. Tuyến ngoại tiết còn giữ liên lạc với biểu mô phủ tại xuất nguồn của tuyến; sự liên lạc này thể hiện dưới dạng ống bài xuất có cấu tạo bởi các tế bào biểu mô phủ, có tính năng bài xuất chất tiết của tuyến ra ngoài.

Dựa vào cơ chế bài tiết có thể chia thành 3 nhóm chính:

  • Các tuyến toàn vẹn (merocrine gland): Hạt tiết rời khỏi tế bào chế tiết theo kiểu xuất bào và tế bào chế tiết nguyên vẹn sau hoạt động chế tiết. Ví dụ: tuyến tụy.
  • Các tuyến toàn hủy (Holocrine gland): Chất tiết là toàn bộ cấu trúc của tế bào chế tiết bị đẩy ra khỏi tuyến. Ví dụ: tuyến bã.
  • Các tuyến bán hủy (Apocrine gland): Chất tiết chỉ là phần bào tương ở bên trên nhân tế bào chế tiết (trong chất tiết không có nhân tế bào chế tiết)

Dựa vào sản phẩm của các tuyến ngoại tiết có thể phân chia thành 3 nhóm sau:

  • Tuyến tiết dịch — tiết ra dung dịch như nước, thường giàu protein.
  • Tuyến tiết nhầy — tiết ra các sản phẩm nhớt, giàu carbohydrat (như glycoproteins).
  • Tuyến tiết bã nhờn — tiết ra các sản phẩm giàu lipid. Các tuyến này thường gọi là các tuyến tiết dầu.

4. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết

Giống nhau:

Đều có các tế bào tuyến tiết ra chất tiết

Đều tạo ra sản phẩm tiết tham gia điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể (trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng...)

Khác nhau:

Tuyến nội tiết

Tuyến ngoại tiết

Cấu tạo

+ Kích thước rất nhỏ

+ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.

+ Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh

+ Kích thước lớn hơn

+ Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động

+ Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh

Chức năng

+ Có tác dụng điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động của các cơ quan

+ Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt…

--------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Sinh học lớp 8

    Xem thêm