Bài tập Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Bài tập Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân do VnDoc tổng hợp bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập quy đổi số đo diện tích ra số thập phân, củng cố kỹ năng giải Toán chương 2 Toán lớp 5.
Tham khảo thêm:
- Giải bài tập trang 47 SGK Toán 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Bài tập Toán lớp 5: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Ôn tập lý thuyết
- Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:
- đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé
- đơn vị bé = đơn vị lớn
Cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Phương pháp chung:
- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
- Viết số đo đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Bài tập Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm 3dm2 15cm2 = ….dm2 là:
A. 31,5 | B. 3,15 | C. 0,315 | D. 3,015 |
Câu 2: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm 20m2 33dm2 = …m2 là:
A. 20,33 | B. 2,033 | C. 203,3 | D. 20,033 |
Câu 3: Đơn vị đo diện tích thích hợp để điền vào chỗ chấm 6m2 5… = 6,0005m2 là:
A. mm2 | B. dm2 | C. cm2 | D. km2 |
Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 4,75m2 …. 475dm2 là:
A. > | B. = | C. < |
Câu 5: Diện tích của hình vuông có cạnh bằng 6cm theo đơn vị đo mét vuông là:
A. 0,0036 m2 | B. 0,036 m2 | C. 0,36 m2 | D. 3,6 m2 |
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 15 735 m2= …. ha | b) 892 m2= …. ha |
c) 428 ha = …. km2 | d) 14 ha = ….km2 |
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8,56 dm2= ….cm2 | b) 0,42 m2= ….dm2 |
c) 1,8 ha = ….m2 | d) 0,001 ha = ….m2 |
e) 63,9 m2= ….m2….dm2 | g) 2,7dm2= ….dm2 …cm2 |
Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a) 2,5km2 | b) 10,4 ha | c) 0,03ha |
d) 800dm2 | e) 80dm2 | g) 917dm2 |
Câu 4: Trong các số đo diện tích dưới đây, những số đo nào bằng 2,06 ha?
2,60ha; | 2ha 600m2; | 0,0206km2; | 20 600m2; | 2060 m2 |
Bài 5: Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 0,48 km và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Hỏi diện tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?
Bài 6: Một cửa hàng đã bán đợc 40 bao gạo nếp , mỗi bao cân nặng 50kg. Giá bán mỗi tấn gạo nếp là 5 000 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán số gạo nếp trên được bao nhiêu đồng?
III. Đáp án Bài tập Toán lớp 5
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | A | C | B | A |
2. Bài tập tự luận
Bài 1:
a) 15 735 m2=1,5 735 ha | b) 892 m2= 0.0892 ha |
c) 428 ha = 4,28 km2 | d) 14 ha = 0, 14 km2 |
Bài 2:
a) 8,56 dm2=856 cm2 | b) 0,42 m2= 42 dm2 |
c) 1,8 ha =18 000 m2 | d) 0,001 ha = 10 m2 |
e) 63,9 m2= 63m2 90 dm2 | g) 2,7dm2= 2 dm2 70cm2 |
Bài 3:
a) 2 500 000m2 | b) 10 400m2 | c) 300m2 |
d) 8m2 | e) 0,8m2 | g) 9,17m2 |
Bài 4:
Có 2ha 600m2 = 2,06 ha
0,0206km2 = 2,06 ha
20 600m2 = 2,06 ha
Bài 5:
Đổi 0,48 km = 480m
Nửa chu vi của vườn cây là:
480 : 2 = 240 (m)
Coi chiều rộng vườn cây gồm 3 phần bằng nhau thì chiều dài gồm 5 phần bằng như thế và nửa chu vi gồm số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần)
Chiều rộng của vườn cây là:
240 : 8 × 3 = 90 (m)
Chiều dài của vườn cây là:
240 – 90 =150 (m)
Diệc tích của vườn cây là:
150 × 90 = 13500 (m2)
13500 m2 = 1, 35 ha
Đáp số : 13500 m2 ; 1,35 ha
Bài 6:
Bài giải:
40 bao gaọ nếp cân nặng là :
50 × 40 = 2000 (kg)
2000 kg = 2 tấn
Số tiền cửa hàng thu được khi bán số gạo nếp trên là:
5 000 000 × 2 = 10 000 000 (đồng)
Đáp số : 10 000 000 đồng
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.