Unit 2 lớp 11 Getting Started
Tiếng Anh 11 Unit 2 Getting Started
Tài liệu Soạn Unit 2 lớp 11 Relationships Getting Started trang 18 19 SGK tiếng Anh 11 mới tập 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 11 chương trình mới theo Unit năm 2022 - 2023 mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Giải tiếng Anh 11 Unit 2 Getting Started gồm đáp án chi tiết, hướng dẫn giải và file nghe mp3 của các phần bài tập 1 - 3 giúp các em học sinh lớp 11 chuẩn bị bài kỹ lưỡng.
Soạn Getting Started Unit 2 lớp 11 Relationships
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of the lesson, Ss will be able to:
- Getting to know the topic, some vocabulary related to relationships, and two grammar points: linking verbs and cleft sentences.
2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic "Relationships"
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 11 Unit 2 Getting Started
1. Listen and read.
(Hãy đọc và lắng nghe).
Bài nghe
2. Decide whether the following statements are true (T), false or not given (NG). Tick (V) the correct box.
(Hãy xem những câu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu (V) vào ô đúng).
T/ F/ NG | |
1. Nam is Mai’s classmate (Nam là bạn cùng lớp của Mai.) | |
2. Mai and Nam are in romantic relationship (Mai và Nam đang trong mối quan hệ lãng mạn.) 3. Mai’s grandmother thinks boys and girls can’t be real friends (Bà của Mai nghĩ con trai và con gái không thể có tình bạn thực sự.) | |
4. Mai’s mother didn’t have opposite-sex classmates. (Bà của Mai không có bạn cùng lớp khác giới.) | |
5. Mai’s grandmother is not pleased because Mai does not study hard enough. (Bà của Mai không hài lòng vì Mai không học hành chăm chỉ.) | |
6. Mai’s classmates are helpful and sympathetic. (Bạn cùng lớp Mai rất tốt bụng và cảm thông.) |
Đáp án
1 - T; 2 - F; 3 - T; 4 - T; 5 - NG; 6 - T;
Lời giải chi tiết
1 – T.
Giải thích: Dựa vào thông tin ở đầu đoạn hội thoại: Oh, one of my classmates, Granny.
2 – F.
Giải thích: Khi bà nhắc nhở Mai không nên có bạn trai sớm, Mai đã phủ nhận: Granny, we're just friends, and he's not my boyfriend.
3 – T.
Giải thích: Dựa vào thông tin ở giữa đoạn hội thoại: ...There's no real friendship between a boy and a girl.
4 – T.
Giải thích: Bà của Mai học tại trường một giới (single-sex school), điều đó đồng nghĩa với việc bà không có bạn cùng lớp khác giới.
5 – NG
Giải thích: Trong hội thoại, bà chỉ nhắc nhở Mai là không nên có bạn trai sớm và cần tập trung vào việc học, chứ không hề nói là Mai chưa học tập chăm chỉ. Vì vậy thông tin trên không được nhắc đến trong bài.
6 – T.
Giải thích: Dựa vào câu nói của Mai ở cuối hội thoại: All my classmates are very kind, caring and sympathetic.
3. Read the conversation again, and find the verbs that come before the words below. Write them in the space provided.
(Hãy đọc lại đoạn hội thoại rồi tìm những động từ đứng trước những từ cho dưới đây. Viết các từ đó vào ô trống cho sẵn).
Verbs | Adjectives |
1. ______________ | involved |
2. ______________ | bored |
3. ______________ | very kind, caring and sympathetic |
4. ______________ | good |
Đáp án
1 - get
2 - feel
3 - an
4 - sounds
Hướng dẫn dịch
1. tham gia
2. cảm thấy buồn chán
3. rất tốt bụng, quan tâm và cảm thông
4. nghe thật tốt
Hướng dẫn dịch bài hội thoại
Mai: (đang nói chuyện trên điện thoại)... Được rồi, tạm biệt bạn. Mai gặp lại nhé.
Bà của Mai: Ai vậy?
Mai: Dạ, một người bạn cùng lớp của cháu bà ạ.
Bà của Mai: Là Nam gọi lại cho cháu đúng không?
Mai: Dạ. Cậu ấy gọi để hỏi về bài tập ngữ pháp ạ.
Bà của Mai: Cháu không nên lúc nào cũng nói chuyện với cậu ấy. Bà không muốn quá nghiêm khắc với cháu nhưng ... bà nghĩ cháu còn quá trẻ không nên bắt đầu quan hệ với bạn trai.
Mai: Bà, chúng cháu chỉ là bạn thôi mà, cậu ấy không phải bồ cháu đâu.
Bà của Mai: Ừ, bà chỉ sợ không có tình bạn thuần túy giữa con trai và con gái. Cháu cũng biết đấy, bà lo là sớm muộn gì cháu cũng để tâm vào mối quan hệ tình cảm lãng mạn Mai ạ.
Mai: Bà đừng lo bà ạ. Nam và những người bạn khác của cháu đều là học sinh giỏi. Chúng cháu chỉ nói về việc học và những điều đại loại như vậy thôi.
Bà của Mai: Bà không biết tại sao ngày nay người ta lại cho phép con trai và con gái học chung một trường. Vào tuổi cháu bà học ở trường dành riêng cho một giới thôi.
Mai: Thế bà không thấy chán à?
Bà của Mai: Dĩ nhiên là không rồi. Các bà hồi ấy như một gia đình lớn vậy. Bà cũng có những người bạn thân.
Mai: Ở trường cháu cũng thế. Ở lớp cháu tất cả chúng cháu đều là những người bạn tốt của nhau, thường hay giúp đỡ nhau. Tất cả các bạn cùng lớp cháu đều rất tốt, biết quan tâm và thông cảm với nhau.
Bà của Mai: Vậy thì tốt. Nhưng Mai nghe này, bà hy vọng cháu chỉ là bạn với các bạn trai thôi nhé. Việc của cháu là phải tập trung vào học hành.
Mai: Dạ cháu biết rồi bà ạ.
Trên đây là Soạn tiếng Anh 11 Unit 2 Relationships Getting Started. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập Tiếng Anh lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.