Tiếng Anh 11 Unit 6: Looking back
Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 11 chương trình mới theo lesson, Tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 11 mới Unit 6 Global Warming phần Looking back dưới đây giúp em học sinh lớp 11 ôn tập lại từ vựng cũng như ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm Unit 6 về Phân từ hoàn thành và Danh từ hoàn thành thuộc chủ đề Global Warming - Nóng lên toàn cầu.
Soạn Tiếng Anh Unit 6 lớp 11: Looking back
I. Mục tiêu bài học
1. Aims
By the end of the lesson, students will be able to revise the language and skills that they’ve learnt in unit 6:
- develop Listening, speaking, writing, reading skills
– be aware of the need to solve the global warming problem.
2. Objectives
- Vocabulary: words and phrases related to global warming
- Pronunciation: intonation in yes-no questions and echo-questions
- Grammar: perfect gerunds and perfect participles
II. Nội dung soạn Looking back Unit 6 Global Warming
Pronunciation
1. Listen and repeat the questions paying attention to the rising intonation. (Nghe và lặp lại các câu hỏi, chú ý đến ngữ điệu lên.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có biết rằng sự nóng lên toàn cầu đang gia tăng?
2. Bạn đã tắt ánh sáng trước khi rời nhà chưa?
3. Liệu chúng ta có thực sự làm giảm lượng khí carbon trong nhà của chúng ta?
4. Bạn có nhận thức được sự nguy hiểm của túi nhựa đối với môi trường không?
5. Bạn đã từng xem những bộ phim "Tiếng nói giới trẻ cho Hành tinh"?
2. Listen and mark the rising intonation on the echo questions (↗). Then practise reading the exchanges. (Nghe và đánh dấu ngữ điệu lên trong các câu hỏi lặp lại. Tập đọc các mẩu hội thoại dưới đây.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. A: “Plant for the Planet" helped plant 12 billion trees worldwide.
B: Twelve billion trees worldwide? ↗
2. A: Even when turned off, electronic devices use energy.
B: Yes, they can still use energy.
3. A: Cutting down on energy use is the best way to help reduce global warming?
B: The best way to do what? ↗
4. A: Global warming has catastrophic effects on humans.
B: Global warming has what on humans? ↗
5. A: A single tree can absorb about one ton of carbon dioxide during its lifetime.
B: How long can a tree live?
Hướng dẫn dịch:
1 - A: 'Trồng cây cho Hành tinh' đã giúp trồng 12 tỷ cây trên toàn thế giới.
B: Mười hai tỷ cây trên toàn thế giới?
2 - A: Ngay cả khi tắt điện, các thiết bị điện tử sử dụng năng lượng.
B: Vâng, họ vẫn có thể sử dụng năng lượng.
3 - A: Giảm sử dụng năng lượng là cách tốt nhất để giúp làm giảm sự ấm lên toàn cầu.
B: Cách tốt nhất để làm gì?
4 - A: Sự nóng lên toàn cầu có những hậu quả nghiêm trọng với con người.
B: Nóng lên toàn cầu có hiệu quả gì nghiêm trọng với con người?
5 - A: Một cây xanh có thể hấp thụ khoảng một tấn carbon dioxide trong suốt tuổi của nó.
B: Cây sống bao lâu?
Vocabulary
1. Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ trống những từ / cụm từ cho sẵn trong hộp.)
Đáp án:
1. energy use | 2. extinction | 3. emissions | 4. carbon footprint |
5. absorb | 6. deforestation | 7. diversity | 8. catastrophic |
Hướng dẫn dịch:
I believe that the only way for us to reduce global warming to cut down on energy use
Tôi tin rằng cách duy nhất để chúng ta giảm sự nóng lên toàn cầu là giảm sử dụng năng lượng.
2. Many species are threatened with extinction due to deforestation and loss of habitat
Nhiều loài đang bị đe doạ bởi sự tuyệt chủng do nạn phá rừng và mất môi trường sống.
3. Motor vehicles running on petrol are responsible for a large amount ò carbon dioxide emissions
Các phương tiện chạy bằng xăng thải ra một lượng khí thải CO2 lớn.
4. There are many ways for us to reduce our carbon footprint in order to save our environment
Có rất nhiều cách để chúng ta giảm lượng khí thải carbon để tiết kiệm môi trường.
5. More trees should be planted as they absorb carbon dioxide and give off oxygen
Cần trồng cây khác nhau vì chúng hấp thụ CO2 và thải oxy.
6. The alarming rate of deforestation results in damage to the quality of the land.
Tỷ lệ báo động của nạn phá rừng làm giảm chất lượng đất đai.
7. Rainforests have the highest species diversity on the earth
Rừng mưa nhiệt đới có sự đa dạng loài cao nhất trên trái đất.
8. Global warming has proved truly catastrophic for the environment
Sự nóng lên toàn cầu đã chứng tỏ sự thảm khốc cho môi trường.
Grammar
1. Rewrite the sentences using perfect participles. (Viêt lại câu, sử dụng dạng have + PII.)
Đáp án:
1. Having learnt about the benefits of recycling and reusing, the students start ec I collecting waste paper, bottles and cans to recycle and reuse.
2. Having refused Nam's offer of a lift in his car, Mai had to walk home.
3. Having read some documents about Green Earth, Ha decided to join the organisation.
4. Having used too much chemical fertiliser on their farm. The farmers now have to drink I polluted water.
5. Having replaced all the light bulbs in the house with LED lights, she saved a lot of I money on her electricity bills.
6. Having become too dependent on the use of electricity, we have to find alternative I sources of energy before fossil fuel runs out.
Hướng dẫn dịch:
1. Tìm hiểu về những lợi ích của việc tái chế và tái sử dụng, học sinh bắt đầu thu gom giấy, chai lọ và thùng rác để tái sử dụng.
2. Từ chối lên xe của Nam, Mai phải đi bộ về nhà.
3. Đọc một số tài liệu về Trái Đất xanh, Hà quyết định tham gia tổ chức.
4. Sử dụng quá nhiều phân hoá học trong nông trại của mình, bây giờ nông dân phải uống nước bị ô nhiễm.
5. Thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà bằng đèn LED, cô ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền trong hóa đơn điện.
6. Trở nên quá phụ thuộc vào việc sử dụng điện, chúng ta phải tìm các nguồn năng lượng thay thế trước khi nhiên liệu hóa thạch hết.
2. Combine the sentences using perfcct gerunds. (Nối hai câu với nhau bằng Perfect gerunds)
Đáp án:
1. Tonya was strongly criticised for having dumped a lot of rubbish on the beach.
2. Sam regretted not having worked hard enough in his previous job.
3. People admired Tony for having rescued the kids from the fire.
4. I remember having seen him before.
5. The politician denied having lied to the villagers.
6. Thanh admitted having forgotten to turn off the gas cooker before leaving the house/be tore he left his house.
Hướng dẫn dịch:
1. Tonya đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã đổ rác nhiều ra bãi biển.
2. Sam hối hận vì đã không làm việc chăm chỉ cho công việc trước đây.
3. Mọi người ngưỡng mộ Tony vì đã giải cứu lũ trẻ khỏi lửa.
4. Tôi nhớ đã gặp anh ấy trước đây.
5. Nhà chính trị đã phủ nhận việc lừa dối dân làng.
6. Thanh thừa nhận đã quên tắt bếp gas trước khi rời khỏi nhà.
Trên đây là Soạn Looking back trang 16 17 Unit 6 SGK tiếng Anh 11 mới. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập Tiếng Anh lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.