Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 11 Unit 6 Communication and Culture

Nối tiếp bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 11 chương trình mới theo từng lesson, tài liệu Soạn Anh 11 phần Communication and Culture trang 14 15 SGK tiếng Anh 11 mới dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Soạn tiếng Anh 11 thí điểm lesson Communication and Culture giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng trao đổi, làm việc nhóm, và tìm hiểu vấn đề Nóng lên toàn cầu. Mời bạn đọc tham khảo, download tài liệu phục vụ việc học tập và giảng dạy.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims

By the end of the lesson, students will be able to:

– understand more about global warming problem

– get some information about Young voices for the planets

– be acknowledged with some communication samples and cultural items

2. Objectives:

- Vocabulary: relate to topic "Global Warming"

- Skills: communication skills, reading skills, skills of working in pairs and groups

II. Nội dung soạn Communication and Culture Unit 6 Global Warming

Communication

1. Green Teens Club is a youth organisation whose purpose is to protect the environment You are members of the club. Work in groups. Discuss and select ONE main cause global warming, and prepare a talk to present in the club meeting. Your talk should include the following parts:

(Green Teens Club là một tổ chức thanh niên hoạt động với mục đích bảo vệ môi trường Các em là thành viên của câu lạc bộ. Làm bài tập theo nhóm. Thảo luận và chọn trình bày một trong những nguyên nhân chính của hiện tượng nóng lên toàn cầu trong buổi gặp mặt của câu lạc bộ. Bài nói chuyện của em sẽ gồm các phần sau:)

A. Introduction (Phần mở đầu)

1. Getting attention (Thu hút sự chú ý)

Hello / Good morning / Good afternoon: Xin chào.

Can we start?/Shall we start?. Xin được bắt đầu.

2. Introducing the topic and the purpose of your talk (Giới thiệu chủ đề và mục đích cùa bài nói chuyện)

The subject of my presentation / the topic of my talk is...: Chủ đề của bài trình bày 1 bài nói chuyện của tôi ngày hôm nay là...

I' m going to talk about...: Tôi sẽ trình bày đề tài...

3. Giving a preview of the talk (Giới thiệu tổng quan về bài nói chuyện)

There are ... main parts in my presentation: In the first part, I'll talk about ...the second part Mill focus on ..., and then in the third part. I'll Có ... phần chính trong: bài trình bày cua tôi: Trong phần đầu tiên, tôi sẽ nói về ..., phần thứ hai sẽ tập trung vào .... sau đó trong phần thứ ba. tôi sẽ ...

B. Body (Thân bài)

1. Describing one of the main causes / Miêu tả một trong những nguyên nhân chính

2. Explaining its effects / Giải thích các ảnh hưởng của nó

3. Giving some possible solutions (things that we should do) / Đề xuất một số giải pháp khả thi (những điều chúng ta cần làm)

C. Conclusion (Kết luận)

1. Restating your message (Nhắc lại thông điệp của bạn)

To sum up. ..../In short..... / In a nutshell: Tóm lại

The important thing to remember is... Một điều quan trọng cần ghi nhớ là...

2. Thanking the audience for their attention: Cảm ơn người nghe đã chú ý theo dõi

Gợi ý:

Hello, everybody! Nice to meet you again. The topic of my talk today is deforestation, which is one of the main causes of global warming. There are 3 main parts in my presentation: In the first part, I’ll talk about the importance of forests in terms of global warming, the second part will focus on how deforestation affects our lives on Earth, and then in the third part, I will suggest some solutions for preserving our forests.

(Chào mọi người! Rất vui được gặp lại bạn. Chủ đề của buổi nói chuyện hôm nay của tôi là nạn phá rừng, một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu. Có 3 phần chính trong bài thuyết trình của tôi: Trong phần đầu tiên, tôi sẽ nói về tầm quan trọng của rừng đối với sự nóng lên toàn cầu, phần thứ hai sẽ tập trung vào việc phá rừng ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của chúng ta trên Trái đất, và sau đó là phần thứ ba, Tôi sẽ đề xuất một số giải pháp để bảo tồn rừng của chúng ta).

We plant trees, first of all, for their beauty and to provide shade for us but they do more than that. Trees create an ecosystem to provide habitat and food for animals. They cool the air, land, and save water. In terms of global warming, trees absorb carbon dioxide and potentially harmful gases, such as sulfur dioxide, carbon monoxide, from the air and release oxygen. It means they help reduce the amounts of carbon dioxide sent to the atmosphere, so reduce the greenhouse effect.

(Trước hết, chúng ta trồng cây để làm đẹp và tạo bóng mát cho chúng ta, nhưng điều chúng ta làm còn được nhiều hơn thế. Cây cối tạo ra một hệ sinh thái để cung cấp môi trường sống và thức ăn cho động vật. Chúng làm mát không khí, đất và tiết kiệm nước. Trong điều kiện trái đất nóng lên, cây cối hấp thụ carbon dioxide và các khí có khả năng gây hại, chẳng hạn như sulfur dioxide, carbon monoxide, từ không khí và thải ra khí oxy. Nó có nghĩa là chúng giúp giảm lượng carbon dioxide gửi vào khí quyển, do đó, giảm hiệu ứng nhà kính).

Trees are so important to our daily life; however, they are cut down every day in the process called deforestation. Deforestation is the cutting down of trees from an area without intention of replanting. Trees are cut down for paper and wood products, to clear land for building houses or constructions, and to expand farming areas. Unfortunately, people are not fully aware of the danger of cutting down trees or forests. Deforestation has many negative effects on the environment. It leads to a loss of habitat for millions of species. It drives climate change by affecting the soil and the water cycle. It also speeds up global warming by permitting more amounts of carbon dioxide that we release to remain in the atmosphere. As we can see clearly, deforestation changes local weather: the temperature of many regions has increased; there have been more floods, storms or droughts…

(Cây cối rất quan trọng đối với cuộc sống hàng ngày của chúng ta; tuy nhiên, chúng bị đốn hạ hàng ngày trong quá trình được gọi là phá rừng. Phá rừng là việc chặt cây từ một khu vực mà không có ý định trồng lại. Cây cối bị chặt để lấy giấy và sản phẩm gỗ, để lấy đất xây nhà hoặc công trình, và mở rộng diện tích canh tác. Thật không may, mọi người không nhận thức đầy đủ về sự nguy hiểm của việc chặt cây và rừng. Phá rừng có nhiều tác động xấu đến môi trường. Nó dẫn đến phá hủy môi trường sống của hàng triệu loài. Nó thúc đẩy biến đổi khí hậu bằng cách ảnh hưởng đến đất và chu trình nước. Nó cũng làm tăng tốc độ ấm lên toàn cầu bằng cách cho phép nhiều carbon dioxide mà chúng ta thải ra ở lại trong khí quyển. Như chúng ta thấy rõ, nạn phá rừng làm thay đổi thời tiết cục bộ: nhiệt độ nhiều vùng tăng lên; đã có thêm lũ lụt, bão lụt hoặc hạn hán …)

Take action on global warming today! Thing we should do first is to stop cutting down trees. People of all ages are encouraged to plant more trees and live in a way that does not harm the environment. As students, we can share information with friends and family members on deforestation, so that as many people as possible will be aware of its danger. We need to do everything, despite the smallest, to save our planet!

(Hãy hành động vì sự nóng lên toàn cầu ngay hôm nay! Điều đầu tiên chúng ta nên làm là dừng chặt cây. Mọi người ở mọi lứa tuổi được khuyến khích trồng nhiều cây hơn và sống theo cách không gây hại cho môi trường. Là học sinh, chúng ta có thể chia sẻ thông tin với bạn bè và các thành viên trong gia đình về nạn phá rừng, để càng nhiều người càng nhận thức được sự nguy hiểm của nó. Chúng ta cần làm mọi thứ, dù là nhỏ nhất, để cứu hành tinh của chúng ta!)

In conclusion, forests are very important to all living things on Earth because of the benefits they bring. Forests are home to millions of animals, provide resources and healthy environment for us to live on Earth, help reduce the effects of global warming. It is important for us to understand the vital role they play in the environment and the impact of deforestation. When forests are cut down massively, extreme weather events would be expected to occur more often and there would be more natural disasters. With education, people can be taught the value of forests and the importance of caring for them. Remember that everyone can help preserve our forests and fight deforestation. Live green and inspire others to do the same.

(Kết luận, rừng rất quan trọng đối với mọi sinh vật trên Trái đất vì những lợi ích mà chúng mang lại. Rừng là nơi sinh sống của hàng triệu loài động vật, cung cấp tài nguyên và môi trường trong lành cho chúng ta sinh sống trên Trái đất, giúp giảm thiểu tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu. Điều quan trọng là chúng ta phải hiểu vai trò quan trọng của chúng đối với môi trường và tác động của việc phá rừng. Khi rừng bị chặt phá hàng loạt, các hiện tượng thời tiết cực đoan sẽ xảy ra thường xuyên hơn và sẽ có nhiều thiên tai hơn. Với giáo dục, mọi người có thể được dạy về giá trị của rừng và tầm quan trọng của việc chăm sóc chúng. Hãy nhớ rằng mọi người đều có thể giúp bảo tồn rừng của chúng ta và chống lại nạn phá rừng. Sống xanh và truyền cảm hứng cho những người khác cũng làm như vậy.)

I hope you have enjoyed my presentation. Thank you for listening!

(Tôi hy vọng bạn tận hưởng bài thuyết trình của tôi. Cảm ơn đã lắng nghe)

Culture

1. Read the paragraphs about how youths can contribute to reducing the risks of global warming and answer the questions.

(Đọc các đoạn văn dưới đây về những đóng góp của tuổi trẻ nhằm giảm bứt nguy cơ của hiện tượng nóng lên toàn cầu, sau đó trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Thanh niên góp tiếng nói bảo vệ hành tinh là một loạt phim ngắn kể các câu chuyện có thật về những đóng góp của thanh niên trong việc sáng tạo các cách thức khác nhau nhằm giảm bớt lượng khí carbon do gia đình, trường học, cộng đồng hay quốc gia thải ra hàng ngày. Họ trồng cây, gây quỹ cho hoạt động bảo vệ động vật hoang dã, nâng cao nhận thức về các hiểm hoạ môi trường... Sau đây là ba câu chuyện cho thấy bất kỳ ai, thậm chí trẻ em, đều có thể đóng góp tích cực làm chậm lại tiến trình biến đổi khí hậu.

Sau khi được biết về vai trò của cây xanh trong việc giảm bớt lượng khí carbon dioxide trong không khí, cậu bé Felix Finkbeiner đã bắt đầu dự án "Trồng cây vì Hành tinh". It lâu sau, dự án này đã giúp trồng được 2,5 tỉ cây xanh ở Đức và 12 tỉ cây xanh trên toàn thế giới. "Nếu người lớn không làm gì, chúng ta sẽ phải làm bởi vì chúng ta sẽ hiện diện trên hành tinh này thêm 80 năm nữa và con cháu chúng ta thậm chí còn lâu hơn," Felix Finkbeiner nói.

Năm 11 tuồi Olivia Bouler, người New York, nghe kể về sự cố tràn dầu ở Vịnh Mexico và đã quyết định giúp đỡ. Em làm và bán tranh về chim để gây quỹ cho hoạt động dọn dẹp các vết dầu loang trên biển. Em quyên góp được hơn 200.000 đô la cho Hiệp hội Quốc gia Audubon, một tố chức bảo vệ chim và các loài động vật hoang dã. "Hãy sử dụng sức mạnh." Olivia nói. "Tôi chỉ là một đứa trẻ bình thường muốn giúp đỡ mà thôi.

Một nhóm học sinh trường trung học Santa Monica, bang California đã cùng nhau thảo luận để nâng cao nhận thức về sự nguy hiểm do túi ni lông gây ra cho động vật biên và mỏi trường. Một em học sinh đã trùm túi ni lông lên người, đứng trước các nhà lập pháp cùa thành phổ và yêu cầu họ cấm sử dụng túi ni lông. Các em đã thành công. Santa Monica là một trong những thành phố đầu tiên của nước Mỹ cấm sử dụng túi ni lông.

Dịch câu hỏi:

1 - "Tiếng nói giới trẻ cho hành tinh" là gì?

2 - Tại sao Felix Finkbeiner bắt đầu dự án 'Trồng cây cho Hành tinh'?

3 - Tại sao Olivia Bouler lại tạo ra và bán các bức tranh của loài chim?

4 - Học sinh tại Trường Trung học Santa Monica ở California, làm sao để nâng cao nhận thức về sự nguy hiểm của túi nhựa với động vật biển và môi trường?

Đáp án

1. It is a series of short films that tell real stories about the different ways young people have contributed to reducing the carbon footprint of their homes, schools, communities, and countries.

2. Because he has learnt about how trees can help to reduce the amount of carbon dioxide in the atmosphere.

3. To raise money for the clean-up of the BP oil spill in the Gulf of Mexico in 2010.

4. One student stood covered in plastic bags in front of city lawmakers and asked them to ban plastic bags.

Hướng dẫn dịch đáp án:

1 - Đây là một loạt phim ngắn kể về những câu chuyện có thật về những cách khác nhau mà những người trẻ tuổi đã góp phần giảm lượng carbon trong nhà, trường học, cộng đồng và các quốc gia.

2 - Bởi vì anh ấy đã học được cây có thể giúp làm giảm lượng carbon dioxide trong khí quyển.

3 - Để gây quỹ cho việc dọn sạch sự cố tràn dầu BP tại Vịnh Mexico vào năm 2010.

4 - Một học sinh đứng đậy trong túi nhựa trước các nhà lập pháp thành phố và yêu cầu họ cấm túi nhựa.

2. Discuss with a partner.

(Hãy thảo luận với bạn bên cạnh.)

Tiếng Anh 11 Unit 6: Communication and Culture

1 - What do young Vietnamese people do to reduce the carbon footprint of their homes. In schools, communities, and country?

(Bạn nghĩ người trẻ Việt Nam làm gì để giảm thiểu lượng carbon của gia đình, trường học, cộng đồng, đất nước?)

They plant trees, turn off electronic devices when they are not in use, use environmentally friendly products, tell people about global warming and its negative impacts, and so on

(Họ trồng cây, tắt các thiết bị điện tử khi không sử dụng, sử dụng những sản phẩm thân thiện với môi trường, nói cho mọi người biết về hiện tượng nóng lên toàn cầu và ảnh hưởng của nó,…)

2 - Do you know any stories about young Vietnamese people who have helped to reduce global warming?

(Bạn có biết câu chuyện nào về người trẻ Việt đã giúp giảm thiểu hiện tượng nóng lên toàn cầu không?)

I know a story about a group of young Vietnamese at the age of 13 to 17 in Quang Binh Province who make an educational movie on climate change. Their aims are to raise public awareness of climate change in Viet Nam as well as urge people to take immediate action to reduce the risks.

(Tôi biết một câu chuyện về một nhóm bạn trẻ Việt Nam độ tuổi từ 13 đến 17 ở Quảng Bình đã làm một bộ phim mang tính giáo dục cao về biến đổi khí hậu. Mục đích của họ là nâng cao nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu ở nước ta và khuyến khích mọi người hành động để giảm thiểu rủi ro.)

Trên đây là Soạn Communication and Cuture trang 14 15 Unit 6 SGK tiếng Anh 11 mới. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập Tiếng Anh lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 11 mới

    Xem thêm