Tiếng Anh lớp 11 Unit 1 Skills
Unit 1 lớp 11 Skills
Tài liệu Soạn Unit 1 The Generation Gap lớp 11 lesson Skills trang 10 - 14 SGK tiếng Anh 11 tập 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 11 theo Unit mới năm 2022 - 2023 mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Giải bài tập Skills SGK tiếng Anh lớp 11 Unit 1 liên quan đến bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.
Soạn tiếng Anh Unit 1 lớp 11 Skills
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- have information about the generation gap, sources of conflicts between parents and children
- have responsible attitude towards family rules
2. Objectives:
- Vocabulary: related to topic "The Generation Gap"
- Stress: pronounce strong and weak forms of words in connected speech
- Grammar: modal verbs (should, ought to, must, have to), compound noun
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 11 Unit 1 Skills
Reading
1. You are going to read a text about conflicts between parents and their teenage children. Which of the following do you think you may find in the text.
(Em sẽ đọc một bài nói về những xung đột giữa cha mẹ và con cái tuổi thanh thiếu niên. Theo em những ý kiến nào dưới đây sẽ tìm thấy trong bài đọc?)
a. parents and children having different tastes in music
b. parents' strong opinions about everything related to their children
c. children's objection to the way their parents treat them like small kids
d. parents' objection to their children's clothes
e. parents' expectations of their children's better use of free time
f. parents' strong views about their children's education and future jobs
g. parents and children having different beliefs
Hướng dẫn dịch
a. cha mẹ và con cái có những sở thích âm nhạc khác nhau.
b. những quyết định mạnh mẽ của cha mẹ về mọi điều có liên quan đến con cái họ.
c. sự phản đối của con cái đối với cách mà cha mẹ đối xử với chúng như con nít.
d. sự phản đối của cha mẹ đối với quần áo của con cái.
e. mong muốn của cha mẹ trong việc sử dụng thời gian rảnh rỗi của con cái sao cho tốt hơn.
f. những quan điểm mạnh mẽ về việc giáo dục và công việc tương lai của con cái.
g. cha mẹ và con cái có những niềm tin khác nhau.
2. Read the text quickly and check your predictions in 1. Em hãy đọc nhanh bài đọc và kiểm tra xem ý nào giống những dự đoán của em ờ bài tập 1.
Hướng dẫn dịch
Xung đột từ đâu mà có?
Trong suốt chiều dài lịch sử đã luôn có những xung đột giữa cha mẹ và con cái ở lứa tuổi thanh thiếu niên. Dưới đây là một số lý do chính và những lời giải thích.
Dù cho con cái ở lứa tuối thanh thiếu niên lớn mấy đi nữa, cha mẹ vẫn đối xử với họ như những đứa con nít. Vì cha mẹ luôn cố gắng giúp con cái mình khám phá thế giới xung quanh nên cha mẹ thường tin tưởng vững chắc rằng những gì mà họ biết đều tốt nhất cho con cái mình. Tuy vậy, khi con cái lớn lên, họ muốn trở nên độc lập hơn, có những ý kiến của riêng mình và tự mình quyết định mọi việc. Họ không cảm thấy thoái mái khi cha mẹ mình vẫn tiếp tục đối xử với họ như những đứa con nít.
Một khía cạnh mà xung đột thường xảy ra là áo quần mà con cái họ mặc. Cha mẹ có thể nghĩ rằng những áo quần này cỏ thề phá vỡ luật lệ và những chuẩn mực xã hội hoặc làm các em xao nhãng việc học hành. Bên cạnh đó một số thanh thiếu niên muốn có những bộ quần áo hàng hiệu đắt tiền, điều này dẫn đến gánh nặng về tài chính cho các bậc cha mẹ.
Một nguyên nhân khác dẫn đến xung đột là cách các em sử dụng thời gian rảnh rỗi. Cha mẹ có thể nghĩ rằng con cái họ nên dùng thời gian rảnh rỗi một cách có ích hơn là chơi trò chơi điện tử hoặc ngồi chat trên mạng. Thế nhưng các em lại không thấy mọi điều theo cách mà cha mẹ mình thấy.
Xung đột còn nảy sinh từ những sở thích khác nhau giữa cha mẹ và con cái. Nhiều bậc cha mẹ có thể luôn cố gắng áp đặt sự lựa chọn trường đại học và nghề lên con cái mình mà không cần biết các em thích điều gì hơn. Thực sự là những xung đột này dường như không bao giờ hết. Việc trao đổi một cách cởi mở có thể thực sự giúp tạo ra một sự tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái lứa tuổi thanh thiếu niên.
3. Match the highlighted words in the text with the definitions below. Hãy ghép những từ được tô màu với những định nghĩa phù hợp bên dưới.
Gợi ý đáp án
1. afford | 2. impose | 3. brand name | 4. norms | 5. conflicts |
Hướng dẫn dịch
1. đủ tiền đề mua gì đó: afford
2. bắt ai chấp nhận những ý kiến hoặc ý tưởng giống của bạn: impose
3. nhãn hiệu do công ty sản xuất đặt cho một sản phẩm: brand name
4. những chuẩn mực về hành vi tiêu biểu hoặc được một nhóm người hoặc một xã hội chấp nhận: norms
5. những tình huống trong đó người ta có liên quan đến sự bất đồng nghiêm trọng: conflicts
4. Read the text carefully. Answer the following questions. Đọc kỹ bài đọc và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết
1. Why do most parents still treat their teenage children like small kids?
(Tại sao hầu hết các bậc phụ huynh vẫn đối xử với những đứa trẻ vị thành niên như những đứa trẻ nhỏ?)
=> Because they strongly believe they know what is best for their children.
(Vì họ tin rằng họ biết điều gì là tốt nhất cho con mình).
2. What do children want to be and do as they grow up?
(Trẻ em muốn trở thành và làm gì khi lớn lên?)
=> They want to be more independent, create their own opinions and make their own decisions.
(Họ muốn độc lập hơn, tự tạo ý kiến và tự quyết định.)
3. Why are parents concerned about the clothes their teenage children want to wear?
(Tại sao phụ huynh quan tâm đến quần áo mà những đứa trẻ của họ muốn mặc?)
=> They are worried because these clothes may break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.
(Họ lo lắng vì những bộ quần áo này có thể phá vỡ các quy tắc và chuẩn mực của xã hội, hoặc làm họ mất tập trung vào việc học.)
4. How do parents want their children to spend their free time?
(Làm thế nào để cha mẹ muốn con cái của họ dành thời gian rảnh của chúng?)
=> They want their children to spend their time in a more useful way.
(Họ muốn con cái của họ dành thời gian của chúng một cách hữu ích hơn.)
5. Do all parents let their children choose a university and career?
(Có phải tất cả cha mẹ đều cho phép con cái tự chọn một trường đại học và sự nghiệp?)
=> Some of them try to impose their choices of university or career on their children
(Không. Một số người áp đặt những lựa chọn về trường đại học hoặc sự nghiệp của họ cho con của họ.)
5. Discuss with a partner. Thảo luận với bạn bên cạnh.
Hướng dẫn dịch câu hỏi
1 - Do you get into conflict with your parents?
(Bạn có xung đột với cha mẹ mình không?)
2 - Share your experienes with your partner
(Chia sẻ những trải nghiệm của bạn với bạn bên cạnh.)
Gợi ý trả lời
Yes, I usually get conflict with my parents. For example, they have strong views about my educations and future jobs. They expect me to follow what they want without asking whether I really like. Moreover, they also compares me to the girl living next to, which makes me upset.
(Có, tôi thường xuyên có mâu thuẫn với bố mẹ. Ví dụ như là bô mẹ có quan điểm áp đặt về việc học và nghề nghiệp tương lai của tôi. Họ mong đợi tôi làm theo những gì họ muốn mà không hỏi liệu tôi có thực sự thích không. Hơn nữa, họ cũng so sánh tôi với cô bạn hàng xóm, điều đó làm tôi vô cùng phiền lòng)
Speaking
1. Read about three situations facing teenagers. Match them with the problems a, b, or c in the box below. Hãy đọc ba tình huống các thanh thiếu niên đang gặp phải và hãy ghép chúng với những vấn đề a, b, hay c cho trong ô bên dưới.
Đáp án
1 - b; 2 - c; 3 - a;
Hướng dẫn dịch
1. Tôi không thấy vui vì bố mẹ tôi đặt ra một giờ để tôi phải về nhà vào buổi tối. Bố mẹ muốn tôi có mặt ở nhà lúc 9 giờ tối. Giá mà bố mẹ cho phép tôi ra ngoài về muộn hơn, 9g30 hay 10 giờ chẳng hạn. Vì vậy mà tôi có thể có thêm thời gian với bạn bè. Tôi đã xin bố mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định. Tôi phải làm gì bây giờ?
2. Bố mẹ tôi không thích một số bạn bè của tôi chỉ vì vẻ bề ngoài của họ. Họ nhuộm tóc nhiều màu khác nhau và xâu lỗ mũi. Tuy vậy những người bạn này của tôi đều là học sinh giỏi và luôn giúp đỡ người khác, tốt với tôi và những bạn cùng lớp. Giá mà bố mẹ tôi đừng đánh giá họ qua vẻ bề ngoài, nhưng tôi biết họ rõ hơn. Tôi phải làm gì bây giờ?
3. Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng tôi chẳng giúp gì mấy trong việc nhà. Bố mẹ nghĩ rằng tôi không có trách nhiệm. Mỗi khi có dịp tôi thật sự cố gắng hết sức. Nhưng tôi quá bận rộn với quá nhiều bài vở và các hoạt động ngoại khóa nên tôi thật là khó thu xếp thời gian cho bất cứ việc gì khác. Tôi phải làm gì bây giờ?
2. Here are some of the things teenagers and parents complain about. Tick the complaints that you hear in vour family. Add more if you can. Dưới đây là những điều mà thanh thiếu niên và các bậc cha mẹ thường phàn nàn. Hãy đánh dấu (*) vào những lời phàn nàn mà em nghe được trong gia đình. Nếu được hãy bổ sung thêm những điều em biết.
My children (Con cái tôi…)
□ dress badly and have ugly hairstyles (ăn mặc luộm thuộm và để những kiểu tóc xấu)
□ watch too much TV (xem TV quá nhiều)
□ have strange friends (có bạn bè khác thường)
□ don’t study enough (không chăm học)
□ don’t help with homework (không giúp làm việc nhà)
□ spend too much time on their mobile phones and computers (dành nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính)
□ don’t listen my advice (không nghe lời khuyên của tôi)
□ have a lot of junk food and soft drinks (ăn vặt và uống nước ngọt)
Bố mẹ tôi...
□ không thích bạn bè tôi
□ luôn bảo tôi phải làm gì
□ phàn nàn về việc nhà và bài vở
□ không để tôi làm cái tôi muốn
□ chỉ trích vẻ bên ngoài của tôi
□ cứ so sánh tôi với con cái của bạn bè họ
□ không tôn trọng sự riêng tư của tôi
□ cố kiểm soát tôi
□ không nghe ý kiến tôi
□ muốn tôi phải tiếp bước họ
3. Work in pairs. Tell your partner what you or your brothers / sisters and your parents complain about. Give advice on how to solve the problem. Làm việc với bạn bên cạnh, hãy nói cho bạn ấv biết về những điều mà bạn, anh / chị bạn và cha mẹ bạn phàn nàn. Hãy khuyên họ làm thế nào để giải quyết vấn đề đó.
Hướng dẫn dịch
* Những cách diễn đạt sau đây sẽ giúp:
* Phàn nàn
Tôi không thích cách bo mẹ tôi cứ (làm gì mãi...)
Bố mẹ tôi lúc nào cũng ...
Bố mẹ tôi cho rằng...
♦ Đưa ra ý kiến và lời khuyên
Tôi nghĩ là bạn nên...
Tôi nghĩ là bạn không nên...
Theo ý kiến cua tôi bạn nên...
Nếu mình là bạn: mình sẽ... /sẽ không ...
Bạn nên...
Bạn không nên...
Sao bạn lại ...?
Listening
1. You are going to listen to Tom and Linda discussing their conflicts with their parents. What do you think they will mention? Em sẽ nghe Tom và Linda nói về những xung đột của họ với bố mẹ. Em nghĩ các bạn ấy sẽ đề cập đến điều gì?
Học sinh tự trả lời.
2. Match the words in the box with the appropriate definitions. Hãy ghép những từ cho trong khung (1-4) với những định nghĩa phù hợp (a-d).
Đáp án:
1 - d; 2 - a; 3 - b; 4 - c;
Hướng dẫn dịch
1. cấm - yêu cầu ai đó không được làm việc gì
2. diện, hào nhoáng - thu hút bằng cách tỏa sáng, đồ đắt tiền, nhưng vô vị
3. thanh lịch - hấp dẫn và thể hiện một phong cách tốt
4. tập trung - chú ý một cái gì đó
3. Listen to the conversation. Decide if the following sentences are true (T) or false (F). Hãy nghe đoạn hội thoại và nói xem những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).
Bài nghe
Đáp án
1.F; 2. F; 3. T; 4. T; 5. T;
Hướng dẫn dịch:
1. Bố mẹ của Linda hài lòng về sự lựa chọn quần áo của cô ấy.
2. Tôm chia sẻ quan điểm của Linda về quần áo.
3. Linda muốn trông được thời trang hơn.
4. Bố mẹ Tom không để anh ấy chơi trò chơi trên máy tính.
5. Chơi trò chơi trên máy tính là một loại hình giải trí của Tom.
4. Listen to the conversation again and choose the best answer A, B, or C. Hãy nghe lại đoạn hội thoại rồi chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C.
Bài nghe:
Đáp án
1 - C; 2 - A; 3 - B; 4 - C; 5 - B;
Nội dung bài nghe
Tom: You look upset, Linda. What's the matter?
Linda: Nothing serious. Just mv parents keep complaining about my clothes.
Tom: Why don't they like them?
Linda: They think my trousers are too skinny and my tops are too tight. They don't like my sparkling clothes or high heels. They want me to wear more casual stuff such as jeans and T- shirts.
Tom: Well, it depends on where you're going. If you're going to a party, you could dress up, but 1 don't think you should wear flashy clothes every day.
Linda: But I really want to look more elegant and fashionable.
Tom: Well, have you thought about the cost? Perhaps your parents can't afford to buy expensive clothes.
Linda: Maybe you're right. What about you? Do you get into conflict with your parents?
Tom: Not really. But they forbid me to play computer games.
Linda: Sounds bad. What's wrong with computer games?
Tom: They think ail computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.
Linda: But there are some positive benefits of playing computer sanies.
Tom: Yes, there arc. I can read faster because I can concentrate more. Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.
Linda: But your parents may worrv about your eyesight if you look at the computer screen for a long time.
Tom: Yes. they probably worry about it, and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.
Linda: That's right, I think you need to tell your parents that you atiree with them, and explain the benefits of computer games
Tom: That's a good idea. I hope my parents understand that. Thank you.
Linda: No problem. Thanks for your advice, too.
Hướng dẫn dịch
Tom: Bạn trông rất buồn bã, Linda. Vấn đề là gì vậy?
Linda: Không có gì nghiêm trọng. Chỉ là cha mẹ tôi cứ phàn nàn về quần áo của tôi.
Tom: Tại sao họ không thích chúng?
Linda: Họ nghĩ rằng quần của tôi quá gầy và ống quần của tôi quá bó. Họ không thích quần áo bóng hay giày cao gót của tôi. Họ muốn tôi mặc những thứ bình thường như quần jean và áo phông.
Tom: Vâng, nó phụ thuộc vào nơi bạn đi. Nếu bạn đi dự tiệc, bạn có thể ăn mặc như vậy, nhưng bạn không nên mặc như vậy mỗi ngày.
Linda: Nhưng tôi thực sự muốn trông thanh lịch hơn và thời trang hơn.
Tom: Vâng, bạn có nghĩ về chi phí không? Có lẽ cha mẹ bạn không thể mua quần áo đắt tiền.
Linda: Có lẽ bạn nói đúng. Thế còn bạn? Bạn có gặp rắc rối với cha mẹ mình không?
Tom: Không thực sự. Nhưng họ cấm tôi chơi trò chơi máy tính.
Linda: Nghe có vẻ tồi tệ. Có vấn đề gì với trò chơi máy tính?
Tom: Họ nghĩ rằng trò chơi máy tính vô ích là vô ích. Họ muốn tôi sử dụng máy tính của tôi cho những thứ hữu ích hơn.
Linda: Nhưng có một số lợi ích tích cực khi chơi máy tính.
Tom: Vâng, đúng vậy. Tôi có thể đọc nhanh hơn vì tôi có thể tập trung hơn. Chơi trò chơi máy tính sau giờ học cũng giúp tôi thư giãn sau một ngày căng thẳng.
Linda: Nhưng bố mẹ bạn có thể lo lắng về thị lực của bạn nếu bạn nhìn vào màn hình máy tính trong một thời gian dài.
Tom: Vâng. Họ có thể lo lắng về nó, và muốn tôi có một lối sống lành mạnh hơn với các hoạt động ngoài trời.
Linda: Đúng vậy, tôi nghĩ bạn cần phải nói với bố mẹ rằng bạn đồng ý với họ, và giải thích những lợi ích của trò chơi máy tính
Tom: Đó là một ý kiến hay. Tôi hy vọng cha mẹ tôi hiểu điều đó. Cảm ơn bạn.
Linda: Không sao đâu. Cảm ơn lời khuyên của bạn.
5. Work in pairs. Ask and answer the following questions. Hãy làm việc theo nhóm rồi hỏi và trả lời những câu hỏi dưới đây.
1 - Bố mẹ của bạn có thích cách ăn mặc của bạn không? Tại sao hoặc tại sao không?
2 - Bạn nghĩ gì về trò chơi trên máy tính? Bố mẹ của bạn có chia sẻ với quan điểm của bạn không?
Writing
1. The following are some family rules. Complete them, using the phrases below. Add a few more if you can. Dưới đây là những quy định trong gia đình. Sử dụng những cụm từ dưới đây để hoàn thành câu. Nếu có thể em hãy bổ sung thêm.
1. My parents don't let me stay out late at the weekend.
2. They make me keep my room tidy.
3. They tell me to take my studies seriously.
4. They warn me not to smoke or take drugs.
5. They want me to have good table manners.
6. I am not allowed to stay overnight at my friend’s house.
7. They forbid me to swear or spit on the floor.
Hướng dẫn dịch
1. Cha mẹ tôi không để tôi ngủ muộn vào cuối tuần.
2. Họ khiến tôi giữ phòng của tôi gọn gàng.
3. Họ bảo tôi học nghiêm túc.
4. Họ cảnh báo tôi không hút thuốc hoặc dùng thuốc.
5. Họ muốn tôi có cách cư xử tốt.
6. Tôi không được phép nghỉ qua đêm tại nhà bạn của bạn tôi.
7. Họ cấm tôi nguyền rủa hoặc khạc nhổ trên sàn nhà.
2. Read the list in 1 again. Choose the three most important rules that your parents often apply to you. Think of the reason, and write them in the space provided. Hãy đọc lại danh mục ở bài tập 1 rồi chọn ba quy định quan trọng nhất mà bố mẹ em thường áp dụng với em. Hãy nghĩ ra lý do và viết vào khoảng trống cho sẵn.
Gợi ý
- The most important rule in my family is that we should do morning exercise every day in order to have good health, to be strong to do everything more easily.
- Another important rule in my family is that I need to help around with the housework and other home duties to show how I am responsible and I love my parents.
- The third important rule in my family is that I have to take my studies seriously. Because Education help us have a better future.
3. An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him / her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above. Một bạn học sinh người Anh sắp sang ở lại trong gia đình em trong vòng 2 tháng theo chương trình giao lưu văn hóa. Hãy hoàn thành bức thư để báo cho bạn đó biết về những quy định trong gia đình em. Hãy sử dụng ý tưởng gợi ý trong danh mục trên đề viết bức thư dài khoảng 160-180 từ.
Gợi ý
Pham Ngoc Thach. Dong Da. Ha Noi, Viet Nam February. 10th. 20...
Dear Lauren,
I'm very happy to know that you'll be staying with my family for two months. We live in a four-bedroom flat on the 15th floor. You will have your own bedroom for your stay here.
You asked me about our family rules. There are three important ones that we must follow.
One important rule in my family is that every member of the family must be home before 10 p.m. My parents want us to stay responsible and stay healthy.
Another important rule is that table manners. We have to wait for the oldest people to start first.
The third important rule is that all members have to keep his or her own room tidy. We have to make our beds every morning, and clean the floor everyday.
If you have any questions, please let me know. We will try our best to make you feel comfortable during your stay with us.
I hope you will enjoy your time in Viet Nam.
Looking forward to meeting you.
Best wishes,
Ha
Trên đây là Soạn tiếng Anh 11 Unit 1 The Generation Gap Skills. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu ôn tập lớp 11 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 11 các môn năm 2020 - 2021.