Tiếng Anh lớp 11 Unit 1 Getting Started

Unit 1 lớp 11 Getting Started

Tài liệu Soạn Unit 1 lớp 11 lesson Getting Started trang 6 - 7 SGK tiếng Anh 11 tập 1 Unit 1 The Generation Gap dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 11 theo Unit năm 2022 - 2023 mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

- get to know the topic, vocabulary about the generation gap and family rules, two grammatical points: should, ought to to give opinions and advice, and must and have to to express obligation

- develop listening, speaking, reading skills

2. Objectives:

Vocabulary: related to the topic "The generation Gap"

Grammar: Modal verb

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 11 Unit 1 Getting Started

1. Listen and read.

(Hãy nghe và đọc)

Soạn giải tiếng Anh lớp 11 Unit 1 Getting Started

Bài nghe

Hướng dẫn dịch

Sam: Cuối tuần nào bạn cũng về thăm ông bà mình chứ?

Ann: Ừ, nhưng chỉ thăm ông bà ngoại mình thôi. Bạn thấy đấy, mình sống trong một gia đình đông người với ông bà nội và cả gia đình chú mình nữa.

Sam: Mình hiểu rồi. Bạn là một thành viên của một gia đình đa thế hệ. Chắc chắn là bạn vui hơn mình rồi. Mình sống trong một gia đình hạt nhân chỉ có bố mẹ và em trai mình thôi

Ann: Đúng vậy. Mình nghĩ là bổ mẹ bạn may mắn hơn những người khác vì họ không phải lo lắng về việc chăm sóc con cái. Chị mình và mình còn phải học rất nhiều kỹ năng chăm sóc gia đình từ bà mình đấy.

Sam: Vậy có phải là có rất nhiều vấn đề giữa các thế hệ trong gia đình bạn phải không?

Ann: Bạn muốn nói đến khoảng cách giữa các thế hệ? Đúng vậy đấy. Bà mình có những cách nghĩ riêng về mọi việc chẳng hạn như kiểu tóc, ngoại hình, cung cách. Bà mình cho rằng phụ nữ phái làm hết việc nhà trong khi ba mẹ mình lại cho rằng các thành viên trong gia đình phai cùng nhau chia sẻ việc nhà.

The còn ông bạn nghĩ thế nào?

Ông mình là người bảo thủ nhất nhà. ông mình cho rằng mình phải có việc làm ờ cơ quan nhà nước sau khi tốt nghiệp đại học. Ổng còn nói mình phải đi theo con đường của ông.

Sam: Ồ vậy à? Thế ba mẹ bạn có cùng quan điểm với ông bạn không?

Ann: Không. Ba mẹ mình thoáng hơn. Ba mẹ chi khuyên mình chứ không áp đặt quyết định của ba mẹ lên chúng mình.

Sam: Bạn nói thế có nghĩa là không có khoảng cách giữa bạn và ba mẹ bạn phải không?

Ann: Ừ. đôi lúc cũng có xung đột xảy ra, nhưng cả nhà mình ngồi lại với nhau và thảo luận. Cả gia đình mình đều cho rằng chúng mình cần hiểu nhau horn.

Sam: Bạn thật là may mắn. Chắc hẳn bạn rất vui khi có được mối quan hộ tuyệt vời như thể với ba mẹ mình.

Ann: Cám ơn bạn.

2. Read the conversation again. Are the following sentences true (T) or false (F)?

(Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Những câu dưới đây đúng hay sai?)

Gợi ý đáp án

T

F

1. Sam is part of an extended family.

(Sam là một phần của một gia đình mở rộng (gia đình nhiều thế hệ).)

2. Ann is part of a nuclear family.

(Ann là một phần của một gia đình hạt nhân (gia đình gồm bố mẹ và con cái).)

3. Ann's grandparents look after their grandchildren.

(Ông bà của Ann chăm sóc cháu của họ.)

4. Ann's grandma thinks that all family members should share housework.

(Bà của Ann nghĩ rằng tất cả các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.)

5. Ann's grandpa wants her to do the same job and things in life as he did.

(Ông nội của Ann muốn cô ấy làm công việc tương tự và những thứ trong cuộc sống như ông đã làm.)

3. Complete the following definitions, using the highlighted compound nouns in the conversation.

(Dùng những danh từ kép trong đoạn hội thoại để hoàn thành các định nghĩa dưới đây).

Đáp án

1. Nuclear family

2. childcare

3. generation gap

4. table manners

5. viewpoint

6. extended family

1 - A nuclear family is a family that consists of parents and children.

(Một gia đình hạt nhân là một gia đình bao gồm cha mẹ và con cái).

2 - Childcare is the care of children, especially while parents are at work.

(Chăm sóc trẻ em là sự chăm sóc những đứa trẻ, đặc biệt là trong khi bố mẹ chúng đi làm).

3 - A generation gap is a difference in attitudes or behaviour between younger and older age groups, which can cause a lack of understanding.

(Khoảng cách thế hệ là sự khác biệt về thái độ hoặc hành vi giữa các nhóm tuổi trẻ và lứa tuổi lớn hơn, có thể gây ra sự hiểu sai).

4 - Table manners are the rules of behaviour that are typically accepted while people are eating at a table.

(Phép tắc ăn uống trên bàn là các quy tắc mà thường được chấp nhận trong khi mọi người đang ăn ở bàn).

5 - A viewpoint is a person’s opinion about a subject.

(Quan điểm là ý kiến của một người về một chủ thể/ đối tượng).

6 - An extended family is a big family that includes not only the parents and children but also grandparents, uncles, aunts and cousins, all living under the same roof.

(Một gia đình mở rộng là một gia đình lớn bao gồm không chỉ cha mẹ và con cái, mà còn cả ông bà, chú bác, bác dì và anh em họ, tất cả đều sống dưới cùng một mái nhà).

4. Find other compound nouns in the conversation. Use a dictionary to look up their meanings, if necessary.

(Hãy tìm những danh từ kép khác trong đoạn hội thoại. Sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ nếu thấy cần thiết.)

Gợi ý đáp án

1. Grandparents: ông bà

2. Grandma: bà

3. Grandpa: ông

4. Grandmother: bà

5. Hairstyle: kiểu tóc

6. Housework: công việc nhà

7. Footsteps: tiếp bước

5. Read the conversation again and find the verbs used to express duty, obligation, advice or lack of obligation.

(Hãy đọc lại đoạn hội thoại và tìm những động từ diễn tả bổn phận, sự bắt buộc, lời khuyên hoặc sự không bất buộc.)

- Opinion and advice (Ý kiến và lời khuyên): should, ought to.

- Duty and obligation (Nhiệm vụ và nghĩa vụ): must, have to

- Lack of obligation (Thiếu nghĩa vụ): (not) have to, (not) need to

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Hãy làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau đây.)

1 - Are you part of a nuclear or an extended family?

(Bạn là thành viên của một gia đình hạt nhân hay gia đình nhiều thế hệ?)

2 - What do you like and dislike about your type of family?

(Bạn thích hay không thích điều gì về kiểu gia đình của bạn?)

Gợi ý đáp án

1 - I live in a nuclear family, which includes my parents and my younger brother.

(Tôi sống trong một gia đình hạt nhân, bao bố mẹ và em trai)

- I live in an extended family, which consists of my grandma, my parents and my older sister.

(Tôi sống trong một gia đình nhiều thế hệ, bao bà, bố mẹ và chị gái)

2 - I like living in a nuclear family because there is no generation gap. Moreover, everyone shares the household chores to each one.

(Tôi thích sống trong một gia đình hạt nhân bởi vì không có khoảng cách thế hệ. Hơn thế nữa, mọi người chia sẻ công việc nhà với nhau)

- I love to live in an extended family because the adults can share their worries, stresses and responsibilities with other family members. For example, children are brought up not only by the biological parents but also by other grandfathers and grandmothers.

(Tôi thích sống trong một gia đình nhiều thế hệ vì người lớn có thể chia sẻ những lo lắng, căng thẳng và trách nhiệm của họ với các thành viên khác trong gia đình. Ví dụ, trẻ em không chỉ được nuôi dưỡng bởi cha mẹ ruột mà còn bởi những người khác như ông bà.)

Tài liệu Soạn Anh 11 Unit 1 Getting Started gồm đáp án chi tiết, hướng dẫn giải và file nghe mp3 của các phần bài tập giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập hiệu quả.

Xem thêm: Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1: Generation gap nâng cao CÓ ĐÁP ÁN

Trên đây là Soạn tiếng Anh 11 Unit 1 The Generation Gap Getting Started. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu ôn tập lớp 11 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 11 các môn năm 2020 - 2021.

Đánh giá bài viết
4 7.732
3 Bình luận
Sắp xếp theo

Tiếng Anh 11 mới

Xem thêm