Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Sục khí Chlorine dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr

Trắc nghiệm Halogen

Sục khí Chlorine dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải bài tập về Halogen. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập liên quan. Giúp bạn đọc củng cố, rèn luyện các thao tác kĩ năng giải bài tập về Halogen. Mời các bạn tham khảo.

Sục khí chlorine dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45g. Thể tích khí chlorine đã tham gia phản ứng với hai muối trên là

A. 4,958 lít

B. 3,7185 lít

C. 2,479 lít

D. 1,2395 lít.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Gọi công thức chung của hai muối NaBr và KBr là MBr

Phương trình hóa học

Cl2 + 2MBr → 2MCl + Br2

Ta nhận thấy

1 mol Cl2 phản ứng với 2(M + 80)g MBr tạo 2(M + 35,5)g MCl → khối lượng muối giảm 89g

hay: 1 mol Cl2 phản ứng → giảm 8,9g muối

x ← 4,45

=> x = (4,45.1)/89 = 0,05 mol

=> VCl2 =0,05.24,79 = 1,2395 lít

Đáp án D

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Sục một lượng dư khí chlorine vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Số mol chlorine đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là

A. 0,1 mol.

B. 0,05 mol.

C. 0,02 mol.

D. 0,01 mol.

Xem đáp án
Đáp án B

Cl2 + 2NaBr → Br2 + 2NaCl

Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl

Đặt 2 phản ứng trên tương đương với 1 phản ứng là:

Cl_{2} +2\bar{M} Br→Br_{2}+2\bar{M} ClCl2+2M¯BrBr2+2M¯Cl

Theo bài ra, khối lượng muối giảm 4,45 gam nên:

2x.80 – 2x.35,5 = 4,45 ⇒ x = 0,05 (mol).

Câu 2. Sục khí chlorine dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaBr 0,5M và NaI 0,2M đến phản ứng hoàn toàn ta thu được x gam NaCl. Giá trị của x là

A. 8,19.

B. 4,095.

C. 16,38.

D. 11,7.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 3. Cho 1,03 gam muối sodium halide A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là

A. NaF

B. NaCl

C. NaBr

D. NaI

Xem đáp án
Đáp án C

Gọi công thức muối là NaX

Phương trình phản ứng: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

2AgX → 2Ag + X2

nAg = 0,01 mol => nNaX = nAgX = nAg = 0,01 mol

MNaX = 1,03 / 0,01 = 103

⇒ MX = 103 – 23 = 80 ⇒ X là Br

Công thức muối A là NaBr

Câu 4. Đặt cốc thủy tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khí thoát ra, cân thể hiện giá trị 105,5 g. Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu?

A. 6 gam.

B. 12 gam.

C. 3 gam.

D. 10 gam.

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình hoá học của phản ứng:

Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)

Đặt x là số mol của Mg cho vào dung dịch HCl

⇒ nH2 = x

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mMg + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mHydrogen

⇒ 24x + 100 = 105,5 + 2x - x = 0,25 (mol)

mMg = 0,25 × 24 = 6 (g)

Câu 5. Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là

A. HBr

B. HI

C. HCl

D. HF

Xem đáp án
Đáp án D

HF có khả năng ăn mòn thủy tinh.

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

SiO2 là thành phần chính của thủy tinh.

--------------------------------------------

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 10 - Giải Hoá 10

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng