Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 20/4 đến 25/4)
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1
Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 1 tuần từ 20/4 đến 25/4 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 1, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 1 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:
- Học trực tuyến lớp 1 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh
- Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 1 (tuần từ 20/4 đến 25/4)
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 30/3 đến 4/4)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 6/4 đến 11/4)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 13/4 đến 18/4)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 20/4 đến 25/4)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 27/4 đến 2/5)
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Với Bài tập ở nhà lớp 1 gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 đã được học hay các bài toán liên quan đến lịch thời gian. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn và làm các bài tập liên quan đến hình học như nhận biết các hình, đếm hình. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 1 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.
Nội dung của phiếu bài tập nâng cao môn Toán lớp 1
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 1
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Có bao nhiêu số có 1 chữ số:
A. 10 B. 9 C. 8 D. 90
Câu 2: Số liền trước số lớn nhất có một chữ số là số:
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Câu 3: Số liền sau số lớn nhất có hai chữ số là số:
A. 10 B. 9 C. 99 D. 100
Câu 4: Số ở giữa số 25 và 27 là số:
A. 28 B. 27 C. 26 D. 25
Câu 5: Kết quả của phép tính 56 + 13 – 30 =….
A. 29 B. 39 C. 49 D. 59
Bài 2: Cho các số: 22, 46, 7, 83, 15, 6, 93, 2, 10, 0
a, Tìm trong dãy số trên: các số có 1 chữ số; các số có 2 chữ số; số nhỏ nhất có 2 chữ số và số lớn nhất có 1 chữ số?
b, Xếp các số trên theo thứ tự lớn dần?
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (mỗi phép tính chỉ điền một số)
5 + … = 3 + 5 1 + … = … + 7 9 - … + 3 = 7
7 - …. = 2 + 5 8 - … > … + 3 10 - … = 5 + 4
Bài 4: Nếu thêm 17 viên bi thì Minh sẽ có 39 viên bi. Hỏi trước đó Minh có bao nhiêu viên bi?
Bài 5: Bạn Lan gấp được 9 ngôi sao, bạn Hà gấp được 10 ngôi sao.
a, Hỏi hai bạn gấp được bao nhiêu ngôi sao?
b, Bạn Hà gấp thêm được 4 ngôi sao, sau đó cho bạn Lan 5 ngôi sao. Hỏi bạn Hà bây giờ còn mấy ngôi sao?
Bài 6: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác?
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 2
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số điền vào chỗ chấm trong phép tính …+15 – 20 = 37 là:
A. 42 B. 40 C. 37 D. 35
Câu 2: Nhà bà có tất cả 64 quả bưởi và na, trong đó số quả na là 24, vậy số quả bưởi là:
A. 24 quả B. 23 quả C. 88 quả D. 40 quả
Câu 3: Số 45 là số liền sau số:
A. 40 B. 44 C. 46 D. 50
Câu 4: Hà có 35 lá cờ, Hà cho An 5 lá cờ và cho Lan 10 lá cờ, số lá cờ Hà còn lại:
A. 30 B. 20 C. 26 D. 25
Câu 5: Số liền sau số bé nhất có hai chữ số là:
A. 9 B. 10 C. 11 D. 12
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
15 + … = 92 … - 47 = 48
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 4: Hồng nghĩ ra một số mà nếu đem số đó cộng với 19 rồi trừ đi 23 thì được kết quả là 16. Hãy tìm số Hồng đã nghĩ?
Bài 5: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
5 + 9 … 11 + 2 + 0 1 + 3 + 7 … 8 + 6
7 – 3 + 14 … 15 – 4 + 2 5 + 4 – 3 … 5 + 1 - 6
Bài 6: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? Bao nhiêu hình tam giác? Hãy kể tên các đoạn thẳng và hình tam giác đó?
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 3
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Dãy số nào sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 95; 83; 65; 52; 20 B. 25; 30; 42; 86; 60
C. 24; 32; 65; 82; 90 D. 12; 15; 42; 52; 25
Câu 2: Hình tam giác là hình có:
A. 2 cạnh B. 3 cạnh C. 4 cạnh D. 5 cạnh
Câu 3: Hôm nay là thứ năm ngày 8 thì hôm kia là ngày:
A. Thứ bảy ngày 10 B. Thứ ba ngày 10
C. Thứ ba ngày 6 D. Thứ tư ngày 7
Câu 4: Có tất cả bao nhiêu số tròn chục có hai chữ số:
A. 9 B. 10 C. 20 D. 90
Câu 5: Số 65 là số ở giữa của:
A. 60 và 65 B. 64 và 66 C. 65 và 70 D. 62 và 63
Bài 2: Hãy viết các số có chữ số giống nhau và nhỏ hơn 56?
Bài 3: Điền dấu +, - thích hợp vào chỗ chấm để được phép tính đúng:
1…1…1…1…1…1 = 6
1…1…1…1…1…1 = 4
1…1…1…1…1…1 = 0
Bài 4: Viết phép tính thích hợp để được một kết quả đúng, biết các số điền vào chỗ chấm là các số có hai chữ số:
… + … = 27 …. + …. - … = 5
Bài 5: Thứ tư của một tuần là ngày 22 tháng 4. Hỏi thứ năm của tuần liền sau là ngày bao nhiêu?
Bài 6: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 4
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số tròn chục ở giữa số 35 và 45 là:
A. 60 B. 50 C. 40 D. 30
Câu 2: Dãy số nào sau đây xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
A. 90; 95; 80; 35; 65 B. 95; 80; 62; 50; 20
C. 20; 50; 62; 80; 95 D. 55; 23; 35; 20; 10
Câu 3: Kết quả nào của phép tính 55 – 42 +22 = ………bé hơn số nào:
A. 30 B. 32 C. 35 D. 40
Câu 4: Đoạn thẳng BC dài 14cm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng BC 3cm, vậy đoạn thẳng CD dài là:
A. 11 B. 11cm C. 17 D. 17cm
Câu 5: Số mà có số liền trước là số 20 là:
A. 18 B. 19 C. 21 D. 22
Bài 2: Tính:
18 – 4 + 7 17 + 27 – 36 39 – 5 + 44
10 – 4 + 26 7 + 16 – 22 44 + 6 – 0
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 16 + 42 < … < 22 + 40
b, … - 12 = … + 36 = 79 – 45 = …
Bài 4: Tính nhanh:
3 + 6 + 7 + 4 9 + 7 + 3 + 1
Bài 5: Hai sợi dây dài tất cả 18 xăng-ti-mét. Sợi dây thứ nhất dài 4 xăng-ti-mét. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 6: Cho hình dưới đây:
a, Hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng. Nêu tên các đoạn thẳng đó?
b, Hình vẽ có bao nhiêu hình tam giác. Nêu tên các hình tam giác đó?
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 5
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Lớp 1A có 55 bạn, trong đó có 30 bạn nam, vậy số bạn nữ của lớp 1A là:
A. 85 bạn B. 25 bạn C. 20 bạn D. 15 bạn
Câu 2: Kết quả của phép tính 85 – 24 – 40 =……
A. 31 B. 21 C. 11 D. 10
Câu 3: Nam có 12 bút chì, Thành có 13 bút chì, Văn có 14 bút chì. Vậy số bút chì có tất cả là:
A. 29 bút B. 39 bút C. 49 bút D. 59 bút
Câu 4: Một tuần có:
A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của phép tính …- 12 + 35 = 81 là:
A. 88 B. 78 C. 68 D. 58
Bài 2: Cho các số 1, 5, 8
a, Lập tất cả các số có 2 chữ số
b, Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 3: Điền dấu +, - thích hợp vào chỗ chấm:
12…8…4 = 24 40…32 = 72
88…23…4 = 69 75…12…2 = 61
Bài 4: Tính:
40 + 14 – 3 36 – 26 + 20
64 + 5 – 20 44 – 42 + 23
Bài 5: Bình hỏi Hoa: “Năm nay chị của cậu bao nhiêu tuổi?” Hoa đáp: “Tuổi của tớ nhiều hơn 5 tuổi nhưng ít hơn 7 tuổi. Tớ kém chị mình 4 tuổi.” Hỏi chị của bạn Hoa năm nay bao nhiêu tuổi?
Bài 6: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông?
Lời giải Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1
Đề số 1
Bài 1:
Câu 1: A Câu 2: A Câu 3: D Câu 4: C Câu 5: B
Bài 2:
a, Các số có 1 chữ số là: 7, 6, 2, 0
Các số có 2 chữ số là: 22, 46, 83, 15, 93, 10
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là: 10
Số lớn nhất có 1 chữ số là: 7
b, Sắp xếp: 0, 2, 6, 7, 10, 15, 22, 46, 83, 93
Bài 3:
5 + 0 = 3 + 5 1 + 7 = 1 + 7 9 - 5 + 3 = 7
7 - 0. = 2 + 5 8 - 2 > 2 + 3 10 - 1 = 5 + 4
Bài 4:
Trước đó Minh có số viên bi là: 39 – 17 = 22 (viên bi)
Đáp số: 22 viên bi
Bài 5:
a, Hai bạn gấp được số ngôi sao là: 9 + 10 = 19 (ngôi sao)
b, Tổng số sao bạn Hà gấp được là: 10 + 4 = 14 (ngôi sao)
Số sao bạn Hà còn lại khi cho bạn Lan 5 ngôi sao là: 14 – 5 = 9 (ngôi sao)
Đáp số: a, 19 ngôi sao b, 9 ngôi sao
Bài 6: Hình vẽ 9 hình tứ giác
Đề số 2
Bài 1:
Câu 1: A Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: C
Bài 2:
15 + 77 = 92 95 - 47 = 48
Bài 3:
Bài 4:
Số Hồng có trước khi đem trừ đi 23 là: 16 + 23 = 39
Số Hồng nghĩ là: 39 – 19 = 20
Đáp số: 20
Bài 5:
5 + 9 > 11 + 2 + 0 1 + 3 + 7 < 8 + 6
7 – 3 + 14 < 15 – 4 + 2 5 + 4 – 3 > 5 + 1 - 6
Bài 6:
Hình vẽ có 10 đoạn thẳng đó là: AB, BD, DC, AC, AH, HD, BH, HC, AD, BC
Hình vẽ có 8 hình tam giác đó là: AHB, BHD, CHD, AHC, ABC, ABD, ACD, BCD
Đề số 3
Bài 1:
Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: B
Bài 2: Các số có chữ số giống nhau và nhỏ hơn 56 là: 11, 22, 33, 44, 55
Bài 3:
1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 6
1 + 1 + 1 + 1 – 1 - 1 = 4
1- 1 + 1 – 1 + 1 - 1 = 0
Bài 4:
Tham khảo đáp án: 13 + 14 = 27 30 + 20 – 45 = 5
Bài 5:
Thứ tư của tuần sau sẽ là ngày: 22 + 7 = 29 tháng 4
Thứ năm của tuần say sẽ là ngày: 29 + 1 = 30 tháng 4
Bài 6: Hình vẽ có 6 hình tam giác
(Mời tải tài liệu về để xem trọn bộ 5 đề và đáp án)
----------------
Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 1 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Toán và Văn lớp 1 như:
được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các em học sinh rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!