Ngữ pháp Unit 1 lớp 4 Nice to see you again
Trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 1 Nice to see you again nằm trong bộ đề để học tốt tiếng Anh lớp 4 theo từng Unit năm 2022 - 2023 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu lý thuyết cấu trúc tiếng Anh Unit 1 lớp 4 Nice to see you again bao gồm toàn bộ những cấu trúc tiếng Anh quan trọng chắc chắn sẽ giúp các em tổng hợp những kiến thức ngữ pháp Anh văn lớp 4 theo bài học hiệu quả. Kèm theo đó là Bộ bài tập Ngữ pháp tiếng Anh với 3 dạng bài tập tiếng Anh thường gặp giúp các em học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài tập thực hành hiệu quả.
Tham khảo thêm: Học Tiếng Anh lớp 4 Unit 1 Nice to see you again đầy đủ nhất
Ngữ pháp tiếng Anh 4 Unit 1 Nice to see you again
1. Cấu trúc câu Chào hỏi thông dụng
Các em biết không, văn hóa chào hỏi (Greetings) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, đặc biệt là đối với người Việt Nam. Mỗi khi gặp ai, chúng ta cũng phải chào hỏi để thể hiện rằng chúng ta là người lịch sự. Cách chào hỏi ở Việt Nam nói chung, hay miền Bắc nói riêng thường rất đa dạng, tùy thuộc vào đối tượng chúng ta chào hỏi. Khi chào người lớn tuổi hơn, chúng ta sẽ thể hiện thái độ kính trọng, chào hỏi đầy đủ chủ - vị trong câu. Khi gặp bạn bè cùng lứa tuổi, chúng ta có thể nói chuyện một cách thoải mái hơn. Cách chào hỏi trong tiếng Anh đơn giản hơn rất nhiều so với tiếng Việt, nhưng để xem đơn giản đến mức nào, các em hãy cùng VnDoc.com bắt đầu bài học này nhé.
Trong bài học này chúng ta sẽ học một số từ, cụm từ hay các câu trong tiếng Anh thông dụng dùng để chào hỏi:
- Hello: sử dụng ở mọi tình huống, mọi đối tượng giao tiếp.
- Hi: sử dụng khi hai bên giao tiếp là bạn bè, người thân.
- Good morning: Chào buổi sáng
- Good noon: Chào buổi trưa
- Good afternoon: Chào buổi chiều
- Good evening: Chào buổi tối
- Good night!: Chúc ngủ ngon! (chào khi đi ngủ)
Khi dùng câu chào thầy, cô giáo ở trường học, lớp học, các em có thể dùng các câu chào sau:
Ex: Good morning.
Em chào (buổi sáng) thầy/ cô ạ!
Good morning, Miss Lan.
Em chào (buổi sáng) cô Lan ạ!
Good morning, teacher.
Em chào (buổi sáng) thầy/ cô ạ!
- Chào tạm biệt: Goodbye (tiếng Anh của người Anh)
Bye bye (tiếng Anh của người Mỹ)
Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng "Bye" (Tạm biệt).
- Đáp lại lời chào tạm biệt: Bye. See you later.
Tạm biệt. Hẹn gặp lại.
2. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó
Khi muốn hỏi sức khỏe của ai đỏ dạo này ra sao, dùng cấu trúc:
How + to be + S (Subject)?
“How” có nghĩa là thế nào, như thế nào; sao, ra sao, làm sao.
“S” (Subject - chủ ngữ trong câu) ở số ít có thể dùng you/ she/ he (bạn/ cô ấy/ cậu đấy). Tùy vào chủ ngữ mà ta chia "to be" cho phù hợp.
Với chủ ngữ số nhiều you/ they (các bạn/ họ) ta chọn "to be" là “are”. Còn đối với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it hoặc danh từ số ít) thì ta chọn "to be" là “is”.
Ví dụ: How are you?
Bạn khỏe không?
How are you, Khang?
Bạn khỏe không Khang?
- Để trả lời cho cấu trúc trên, ta dùng:
S + to be + fine/ bad, thanks.
"fine" (tốt) ý muốn nói là sức khỏe "tốt",
"very well” (rất tốt), "bad" (xấu),
"very bad" (rất xấu) ý muốn nói là sức khỏe không được tốt lắm.
Khi trả lời xong, thường hỏi lại bằng câu And you? (Còn bạn thì sao?) hoặc có thể sử dụng "And how are you?" (Bạn khỏe không?).
• Thanks có nghĩa là cảm ơn cái gì đó nghĩa là "thanks for... = it thanks for..." từ "it" được hiểu ngầm, mà "it" là số ít nên thêm "s" vào sau động từ "thank" là "thanks" vì "it" được hiểu ngầm nên được lược bỏ. Nên ta có từ "Thanks" được dùng trong giao tiếp hàng ngày, vì cách nói ngắn gọn, cũng như ý nghĩa thân một.
• Thank you = I thank you, cũng phân tích tương tự như trên, chủ ngữ "I" ở ngôi thứ nhất số ít nên không chia (không thêm) "s" vào sau động từ "thank", mà chủ ngữ này thường được bỏ khi nói nên ta còn "Thank you". "Thank you" được dùng trong giao tiếp mang tính chất trang trọng hơn "Thanks".
Ex: (1) A: How are you? Bạn khỏe không?
B: I'm fine, thanks. And you?
Tôi khỏe, cám ơn. Còn bạn thì sao?
A: l'm fine. Tôi khỏe.
Trong trường hợp người hỏi và người trả lời có sức khỏe giống nhau thì ta dùng từ "too" (cũng, cũng thế, cũng vậy) vào cuối câu trà lời về sức khỏe của mình.
A: I'm fine, too. Tôi cũng khỏe.
(2) How is she? Cô ấy khỏe không?
She is bad, thanks. Cô ấy không được khỏe, cám ơn.
Mở rộng:
• How do you do?
"How are you?" và “How do you do?" gần như cùng nghĩa với nhau.
Câu "How do you do?" dùng để nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đòi hỏi người kia phái đáp lại.
Để trả lời cho câu chào hỏi trên, người Anh thường dùng: "I am fine. Thank you for asking me. How about you?" (Tôi khỏe. Cảm ơn bạn đã hỏi thăm tôi. Còn bạn thì như thế nào?)
* How are you?
Còn người Mỹ thì dùng vắn tắt là "How are you?" nghĩa là Bạn khỏe không? hay Mọi thứ ổn chứ?
Trả lời theo cách của người Mỹ vắn tắt hơn "I'm fine. Thanks. And you?" (Tôi khỏe. Cám ơn. Còn bạn thì sao?)
3. Giới thiệu về bản thân mình
Chúng ta có thể dùng cấu trúc sau để giới thiệu về mình (tên gì, là học sinh cũ hay mới, học lớp mấy,…).
(1) I am... = I’m…
Tôi là...
(2) I am in ... = I’m in...
Tôi học lớp...
(3) Hello. I am... = I’m...
Xin chào. Tôi là…
Sau khi các em giới thiệu về mình xong, người bạn có thể nói: Nice to meet you = It's nice to meet you (Rất vui được gặp bạn). Để đáp Iại câu nói này, các em có thể nói: Nice to meet you, too = It's nice to meet you, too (Cũng rất vui được gặp bạn).
4. Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới
“Where” (ở đâu), “from” (từ). Khi muốn hỏi ai đó từ đâu đến, chúng ta sử dụng các cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ là “he/ she” ở ngôi thứ 3 số ít thì ta sử dụng động từ "to be" là “is”.
Hỏi:
Where is she/ he from?
Cô ấy/ cậu ấy từ đâu tới (đến)?
Trả lời:
She/ He + is from + tên địa danh/ quốc gia.
Cô ấy/ Cậu ấy đến từ...
Ex: Where's she/ he from? Cô ấy/ Anh ấy đến từ đâu?
She's/ He's from England. Cô ấy/ Anh ấy đến từ Anh.
5. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 1 có đáp án
1. Circle the word that begin with the sound in each row.
1. /f/ | A. from | B. by | C. Where |
2. /g/ | A. bye | B. night | C. goodbye |
3. /v/ | A. nine | B. nice | C. very |
4. /m/ | A. afternoon | B. morning | C. lunch |
5. /d/ | A. do | B. How | C. thank |
2. Read and match.
A | B |
1. Good | a. to meet you. |
2. See | b. night. |
3. Nice | c. are you from? |
4. Where | d. you later. |
3. Fill the blank.
from ; Bye ; Nice ; See ; Good ;
1. _______ morning, teacher!
2. Where is Linda ________?
3. ______ you tomorrow.
4. _________, Quan. See you later.
5. __________ to see you again.
4. Read and match.
A | KEY | B |
1. Good morning, students. | 1 - .... | A. Nice to meet you, too. |
2. How are you today, Nga? | 2 - .... | B. Bye, Hoang. See you later |
3. Goodbye, Miss Hien. | 3 - ...... | C. Good night, mom. |
4. Nice to meet you again. | 4 - .... | D. Good morning, Mr Loc. |
5. Good night, son. | 5 - .... | E. I’m very well, thanks. |
ĐÁP ÁN
1. Circle the word that begin with the sound in each row.
1 - A; 2 - C; 3 - C; 4 - B; 5 - A;
2. Read and match.
1 - b; 2 - d; 3 - a; 4 - c;
3. Fill the blank.
from ; Bye ; Nice ; See ; Good ;
1. ____Good___ morning, teacher!
2. Where is Linda ___from_____?
3. __See____ you tomorrow.
4. ____Bye_____, Quan. See you later.
5. ____Nive______ to see you again.
4. Read and match.
A | KEY | B |
1. Good morning, students. | 1 - ..D.. | A. Nice to meet you, too. |
2. How are you today, Nga? | 2 - ..E.. | B. Bye, Hoang. See you later |
3. Goodbye, Miss Hien. | 3 - ...B... | C. Good night, mom. |
4. Nice to meet you again. | 4 - ..A.. | D. Good morning, Mr Loc. |
5. Good night, son. | 5 - ...C... | E. I’m very well, thanks. |
Trên đây là Lý thuyết + Bài tâp Ngữ pháp Unit 1 tiếng Anh lớp 4 Nice to see you again có đáp án. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 4 khác như: Giải bài tập Tiếng Anh 4 cả năm, Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 4 online, Đề thi học kì 2 lớp 4, Đề thi học kì 1 lớp 4, ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Bên cạnh nhóm Tài liệu học tập lớp 4, mời quý thầy cô, bậc phụ huynh tham gia nhóm học tập: Tài liệu tiếng Anh Tiểu học - nơi cung cấp rất nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh miễn phí dành cho học sinh tiểu học (7 - 11 tuổi).