Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2019 - 2020

Bộ đề toán lớp 4 học kỳ 2 năm học 2019 - 2020 do đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn tổng hợp bài tập toán lớp 4 học kỳ 2 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 4 học kì 2. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 4 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.

A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề số 1

Bài 1: Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a,\frac{1}{5}15 km² = …m² b, 6 tấn 5 tạ = …kg

c, 600000cm² = 60… d, \frac{1}{2}12 thế kỉ …năm = 57 năm

Bài 2: Tính:

a, \frac{7}{{14}} + \frac{3}{8} \times \frac{2}{{27}}714+38×227 b,\frac{{10}}{9} - \frac{{16}}{{15}}:\frac{{36}}{5}1091615:365

Bài 3: Tìm x, biết:

a,x \times \frac{{14}}{5} = 1 - \frac{3}{{25}}x×145=1325 b,\frac{3}{2}:x = \frac{{15}}{4} - 232:x=1542

Bài 4: Một cửa hàng gạo nhập về 4500kg gạo. Ngày thứ nhất bán được 4/9 số gạo nhập về, ngày thứ hai bán được 7/10 số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 5: Một hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng bằng 80m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài 6: Tính nhanh: 2020 \times \left( {\frac{1}{3} + \frac{{262626}}{{393939}}} \right)2020×(13+262626393939)

Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Bài 1:

a,\frac{1}{5}15 km² = 200000m² b, 6 tấn 5 tạ = 6500kg

c, 600000cm² = 60m² d,\frac{1}{2}12 thế kỉ 7 năm = 57 năm

Bài 2:

a, \frac{{19}}{{36}}1936 b,\frac{{26}}{{27}}2627

Bài 3:

a, x = \frac{1}{{35}}x=135 b,x = \frac{4}{5}x=45

Bài 4:

Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số gạo là:

4500 : 9 x 4 = 2000 (kg)

Số gạo còn lại sau khi bán ngày thứ nhất là:

4500 - 2000 = 1500 (kg)

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo là:

1500 : 10 x 7 = 1050 (kg)

Số gạo còn lại sau 2 ngày bán là:

1500 - 1050 = 450 (kg)

Đáp số: 450kg gạo

Bài 5:

Tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:

80 x 2 = 160 (m)

Chu vi của hình chữ nhật là:

160 x 2 = 320 (m)

Vì chiều rộng bằng 1/3 chiều dài nên nếu coi chiều rộng là 1 phần thì chiều dài là 3 phần như vậy. Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

160 : 4 x 1 = 40 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

160 - 40 = 120 (m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

40 x 120 = 4800 (m²)

Đáp số: 320m và 4800m²

Bài 6:

2020 \times \left( {\frac{1}{3} + \frac{{262626}}{{393939}}} \right) = 2020 \times \left( {\frac{1}{3} + \frac{{26 \times 10101}}{{39 \times 10101}}} \right)2020×(13+262626393939)=2020×(13+26×1010139×10101)

= 2020 \times \left( {\frac{1}{3} + \frac{{26}}{{39}}} \right) = 2020 \times \left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}} \right) = 2020 \times 1 = 2020=2020×(13+2639)=2020×(13+23)=2020×1=2020

B. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Dấu <, >, = thích hợp vào chấm: 3 tấn 2 tạ … 2 tấn + 1 tấn

A. < B. > C. =

Câu 2: Năm giờ bằng bao nhiêu phần của một ngày?

A. \frac{5}{{24}}524ngày B. \frac{7}{{24}}724ngày C. \frac{1}{8}18ngày D.\frac{{11}}{{24}}1124 ngày

Câu 3: Phân số nào dưới đây nằm giữa \frac{1}{2}12\frac{7}{8}78?

A. \frac{1}{6}16 B.\frac{1}{5}15 C.\frac{1}{3}13 D.\frac{1}{4}14

Câu 4: Có 5 quả bóng đỏ và 10 quả bóng xanh. Phân số chỉ số bóng đỏ so với tổng số bóng là:

A. \frac{3}{4}34 B.\frac{1}{4}14 C.\frac{2}{3}23 D.\frac{1}{3}13

Câu 5: Một cửa hàng trong tuần thứ nhất bán được 526kg lương thực, tuần thứ hai bán được 274 kg lương thực. Hỏi trung bình mỗi tuần cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam lương thực?

A. 400kg B. 800kg C. 600kg D. 200kg

II. Phần tự luận

Bài 1: Tính

a, \frac{4}{7} + \frac{{12}}{{28}}47+1228 b,\frac{{19}}{{13}} - \frac{{15}}{{26}}19131526 c,\frac{6}{{34}} \times \frac{{17}}{{32}}634×1732 d,\frac{5}{{12}}:\frac{{10}}{3}512:103

Bài 2: Tìm x, biết: x - \frac{3}{5} = \frac{5}{9} \times \frac{6}{4}x35=59×64

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 4/9 chiều dài. Biết chiều rộng kém chiều dài 80m.

a, Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật

b, Người ta trồng cà chua trên mảnh đất đấy. Biết cứ mỗi 1m2 thu hoạch được 100kg cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được tổng cộng bao nhiêu tạ cà chua?

Bài 4: Tính hợp lý: \frac{{300 \times 26 + 150 \times 148}}{{210 \times 12 + 105 \times 76}}300×26+150×148210×12+105×76

Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B A C D A

II. Phần tự luận

Bài 1:

a, 1 b,\frac{{23}}{{26}}2326 c, \frac{3}{{32}}332 d,\frac{1}{8}18

Bài 2: x = \frac{{43}}{{30}}x=4330

Bài 3:

a, Vì chiều rộng bằng 4/9 chiều dài nên coi chiều rộng bằng 4 phần thì chiều dài ứng với 9 phần như vậy. Hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 4 = 5 (phần)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

80 : 5 x 4 = 64 (m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

64 + 80 = 144 (m)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(64 + 144) x 2 = 416 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

144 x 64 = 9216 (m²)

b, Người ta thu hoạch được tổng số ki-lô-gam cà chua là:

9216 x 100 = 921600 (kg)

Đổi 921600 = 9216 tạ

Đáp số:

a, 9216m²

b, 9216 tạ

Bài 4:

\frac{{300 \times 26 + 150 \times 148}}{{210 \times 12 + 105 \times 76}} = \frac{{300 \times 26 + 150 \times 2 \times 74}}{{105 \times 2 \times 12 + 105 \times 76}}300×26+150×148210×12+105×76=300×26+150×2×74105×2×12+105×76

= \frac{{300 \times 26 + 300 \times 74}}{{105 \times 24 + 105 \times 76}} = \frac{{300 \times \left( {26 + 74} \right)}}{{105 \times \left( {24 + 76} \right)}} = \frac{{300 \times 100}}{{105 \times 100}}=300×26+300×74105×24+105×76=300×(26+74)105×(24+76)=300×100105×100

= \frac{{300}}{{105}} = \frac{{20}}{7}=300105=207

------------------

Ngoài đề thi toán lớp 4 kì 2 năm học 2019 - 2020 trên, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo các đề kiểm tra toán lớp 4 học kì 2, đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi lớp 4 kì 2 của các môn Toán lớp 4, Tiếng Việt lớp 4Tiếng Anh lớp 4 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 1 hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
19
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán lớp 4

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng