Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 - 2021

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 - 2021 do VnDoc sưu tầm và biên soạn, không chỉ hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức môn Lý lớp 6 đã học, mà còn làm quen cấu trúc đề kiểm tra giữa kì 2 nhằm đạt thành tích cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 mới nhất 2021

Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm 2021

A. Trắc nghiệm.(3 đ)

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1. Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng là vì

A. răng dễ bị nứt.

B. răng dễ bị sâu.

C. răng dễ vỡ.

D. răng dễ rụng.

Câu 2. Khi tăng nhiệt độ của một thanh thép từ 50oC lên 100oC, thanh thép sẽ

A. co lại.

B. nở ra.

C. giảm khối lượng.

D. giảm thể tích.

Câu 3. Trong sự dãn nở vì nhiệt của các khí ôxi, hiđrô và cacbonic thì

A. hiđrô dãn nở vì nhiệt nhiều nhất .

B. ôxi dãn nở vì nhiệt ít nhất.

C. cacbonic dãn nở vì nhiệt như hiđrô.

D. cả ba chất dãn nở vì nhiệt như nhau.

Câu 4. Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì

A. khối lượng của chất lỏng tăng.

B. khối lượng riêng của chất lỏng giảm.

C. cả khối lượng và trọng lượng điều tăng.

D. trọng lượng của chất lỏng tăng.

Câu 5. Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt có một khe hở là vì

A. không thể hàn 2 thanh ray lại được.

B. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.

C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.

D. chiều dài thanh ray không đủ.

Câu 6. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là

A. 35oC

B. 42oC

C. 37oC

D. 20oC

B. Tự luận (7 điểm)

Câu 7. Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Cho ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản (1,5 đ’).

Câu 8. Vì sao khi đun nước ta không nên đổ nước vào đầy ấm? (2 đ’)

Câu 9. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? (2,0 đ’)

Câu 10. Nêu tên và công dụng của các loại nhiệt kế? (1,5 đ’)

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Vật lý

1. Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng 0,5 đ

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

B

D

B

C

B

B. Tự luận: (7đ)

Câu 7.(1,5 đ’)

- Mặt phẳng nghiêng. Ví dụ.Đưa thùng hàng lên xe tải .

- Đòn bẩy. Ví dụ: Nhổ đinh bằng búa nhổ đinh

- Ròng rọc. Ví dụ: Kéo gạch lên tầng hai c.

- ......

Câu 8. (2 đ’)

Khi đun nóng cả ấm và nước trong ấm đều dãn nở (1 đ’) nhưng sự dãn nở của ấm ít hơn của nước nên nước sẽ tràn ra ngoài (1 đ’).

Câu 9. (2,0 đ’)

- Giống nhau: Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. (0,5đ’)

- Khác nhau:  Các chất rắn, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (0,5đ’)

-Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. (0,5đ’)

- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. (0,5đ’)

Câu 10. (1,5 đ’)

- Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. (0,5đ’)

- Nhiệt kế y tế : dùng để đo nhiệt độ cơ thể. (0,5đ’)

- Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ khí quyển, (0,5đ’)

Đề thi giữa học kì 2 Vật lý lớp 6 - Đề 1

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:

Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

Câu 2. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6

A. đổi hướng của lực kéo.

B. giảm độ lớn của lực kéo.

C. thay đổi trọng lượng của vật.

D. thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.

Câu 3. Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật) và OO2 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thõa mãn điều kiện nào sau đây?

A. OO1 > OO2

B. OO1 = OO2

C. OO1 < OO2

D. OO1 và OO2 không liên quan gì với nhau.

Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:

A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.

Câu 5. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:

A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.

B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.

C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.

D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.

Câu 6. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:

A. 100oC

B. 42oC

C. 37oC

D. 20oC

Câu 7. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.

B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.

C. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi.

D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.

Câu 8. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?

A. Rắn, lỏng, khí.

B. Rắn, khí, lỏng.

C. Khí, lỏng, rắn.

D. Khí, rắn, lỏng.

Câu 9. Khi nung nóng 3 chất khí sau: không khí, khí ôxi, hơi nước. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Không khí nở vì nhiệt nhiều nhất.

B. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt khác nhau.

C. Hơi nước nở vì nhiệt ít nhất.

D. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt như nhau.

Câu 10. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?

A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.

B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.

C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.

D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 11 (1 điểm). Dùng ròng rọc có lợi gì?

Câu 12 (1,5 điểm). Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng?

Câu 13 (1,5 điểm). Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên như cũ?

Câu 14 (1 điểm). Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt không lấy ra được. Dựa trên những kiến thức đã được học về sự nở vì nhiệt của các chất, em hãy đề ra phương án lấy nút thủy tinh ra khỏi lọ và giải thích tại sao lại làm như vậy?

Đáp án: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6

1. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm. Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

D

C

D

A

B

C

C

D

C

2. TỰ LUẬN: 5 điểm

Câu 11. 1 điểm.

- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 12: 1,5 điểm.

- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

0,75 điểm

0,75 điểm

Câu 13: 1,5 điểm.

- Khi nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.

1,5 điểm

Câu 14: 1 điểm.

- Có thể hơ nóng cổ lọ.

- Vì khi hơ nóng cổ lọ thì cổ lọ nở ra nên có thể mở được nút.

0,5 điểm

0,5 điểm

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 mới nhất: 2018 - 2019

Đề thi giữa học kì 2 Vật lý lớp 6 - Đề 2

Câu 1: Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

Câu 2: Một quả cầu kim loại không bỏ lọt vòng kim loại. Hãy nêu các cách làm cho quả cầu lọt qua vòng tròn.

Câu 3:

a) Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí.

b) Cho các chất sau: nước, khí cacbonic, sắt, đồng. Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất này theo thứ tự tăng dần?

Câu 4:

a) Hãy kể tên các loại nhiệt kế thường dùng.

b) Các loại nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

Câu 5: Đổi đơn vị:

a) 300C; –50C sang 0F?

b) 20F; –400F sang 0C?

Câu 6: Giải thích vì sao khi lắp máy lạnh trong một căn phòng phải đặt trên cao gần sát trần phòng còn lò sưởi phải đặt dưới sàn nhà?

Câu 7: Tại sao khi để xe đạp ngoài trời nắng, ta không nên bơm bánh xe quá căng?

Câu 8: Vì sao khi rót nước sôi vào các ly thủy tinh các ly này dễ bị nứt, vỡ?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6

Câu 1:

Đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng:

  • Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
  • Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

Câu 2:

  • Cách 1: Nhúng quả cầu vào nước lạnh thì quả cầu bỏ lọt vào vòng kim loại.
  • Cách 2: Hơ nóng vòng kim loại thì quả cầu bỏ lọt vào vòng kim loại.
  • Cách 3: Nhúng quả cầu vào nước lạnh, đồng thời hơ nóng vòng kim loại thì quả cầu bỏ lọt vào vòng kim loại.

Câu 3:

a) Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

b) Thứ tự tăng dần nở vì nhiệt là: sắt, đồng, nước, khí cacbonic.

Câu 4:

a) Các loại nhiệt kế thường dùng là: nhiệt kế treo tường, nhiệt kế phòng thí nghiệm, nhiệt kế y tế,…

b) Các loại nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.

Câu 5:

a)

  • 300C = 30.1,8 + 32 = 860F
  • -50C = (-5).1,8 + 32 = 230F

b)

  • 20F = (2 - 32) : 1,8 ≈ -170C
  • -400F = (-40 - 32) : 1,8 = -400C

Câu 6:

Máy điều hòa nhiệt độ thường đặt trên cao để trong mùa nóng máy thổi ra khí lạnh hơn không khí bên ngoài nên khí lạnh đi xuống dưới, khí nóng ở dưới đi lên cứ như vậy làm mát cả phòng

Lò sưởi phải đặt dưới nền nhà để không khí gần nguồn nhiệt được làm ấm nóng lên, nở ra, khối lượng riêng giảm đi và nhẹ hơn không khí lạnh ở trên nên nó bay lên, làm không khí lạnh ở trên chuyển động xuống dưới, lại tiếp tục được làm nóng lên, cứ như vậy làm cả phòng được nóng lên.

Câu 7:

Khi trời nắng, nhiệt độ tăng cao, không khí bơm trong bánh xe nở ra rất nhiều so với lốp xe (vỏ xe). Vì lốp xe ngăn cản không cho nó nở ra, nó tác dụng một lực mạnh vào lốp xe và làm cho lốp xe có thể bị vỡ ra, rất nguy hiểm nên không nên để xe đạp ngoài nắng.

Câu 8:

Khi đổ nước sôi vào cốc, lớp trong của cốc bị nóng trước, lập tức giãn nở ra, nhưng lớp ngoài thì vẫn lạnh, chưa kịp giãn nở. Thuỷ tinh ở bên trong ra sức ép lớp bên ngoài. Khi cốc có 1 vết rạn nhỏ, do "hiệu ứng vết nứt" vết nứt nhanh chóng phát triển, nếu vượt qua giới hạn, cốc có thể vỡ ngay lập tức.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 khác

Ngoài đề thi giữa học kì 2 môn Lý lớp 6, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi giữa học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
483
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Mão Bé
    Mão Bé

    thanks😀😀

    Thích Phản hồi 28/03/21
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 6

    Xem thêm