Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

15 đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 27

15 đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 27 có đầy đủ đáp án và bảng ma trận sách Cánh Diều, Kết nối, Chân trời hệ thống các kiến thức đã học dành cho các em học sinh tham khảo giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3, giải tiếng Việt lớp 3 ôn tập và rèn luyện kiến thức chuẩn bị cho đề thi cuối học kì 1 lớp 3 đạt kết quả cao.

1. Đề thi học kì 1 lớp 3 Cánh Diều

>> Chi tiết:

1.1. Đề thi Toán học kì 1 lớp 3

Năng lực, phẩm chất

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000.

Số câu

2

2

2

1

4

3

Số điểm

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm)

1 điểm

2

3,5

Giải bài toán bằng hai phép tính

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo nhiệt độ. Xem đồng hồ.

Số câu

1

1

1

2

1

Số điểm

0,5

0,5

1

1

1

Hình học: điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác, khối hộp chữ nhật, khối lập phương

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

1

Tổng

Số câu

4

3

5

1

7

6

Số điểm

2

1,5

5,5

1

3,5

6,5

Đề thi Toán học kì 1 lớp 3

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:

34mm + 16mm = ....cm

A. 50

B. 5

C. 500

D. 100

Câu 2. Số liền sau số 450 là:

A. 449

B. 451

C. 500

D. 405

Câu 3. Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

A. 64 sản phẩm

B. 14 sản phẩm

C. 48 sản phẩm

D. 49 sản phẩm

Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống

Toán lớp 3 Cánh Diều kì 1

Số thích hợp điền vào dấu ? là:

A. 650 g

B. 235 g

C. 885 g

D. 415 g

Câu 5: Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ phải sang trái là:

Toán lớp 3 Cánh Diều

A. 11; 17

B. 11; 66

C. 30; 5

D. 30; 36

Câu 6. Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào đã khoanh vào \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\) số chấm tròn?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án


A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Câu 7. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính giá trị biểu thức

a) (300 + 70) + 400

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b) 998 – (302 + 685)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

c) 100 : 2 : 5

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 9. Đặt tính rồi tính

a) 108 : 6

b) 620 : 4

c) 194 × 4

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 10. Một doanh nghiệp vận tải, có 96 xe khách, số xe taxi gấp số xe khách 2 lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 11. Tính chu vi hình tứ giác cho bởi hình vẽ sau:

Toán lớp 3 CD kì 1

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 12. Điền (>, <, =)?

a) 1 hm ….. 102 m

b) 300 ml + 700 ml …. 1 l

Câu 13. Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây

a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679

b) (126 + 32) × (18 - 16 - 2)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Đáp án đề toán lớp 3 học kì 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

B

B

C

D

C

D

C

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính giá trị biểu thức

a) (300 + 70) + 400 = 370 + 400

= 770

b) 998 – (302 + 685) = 998 – 987

= 1

c) 100 : 2 : 5 = 50 : 5

= 10

Câu 9. Đặt tính rồi tính

a) 108 : 6 = 18

b) 620 : 4 = 155

c) 194 × 4 = 776

Câu 10.

Doanh nghiệp đó có số xe ta-xi là:

96 × 2 = 192 (xe)

Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe ta-xi là:

96 + 192 = 288 (xe)

Đáp số: 288 xe.

Câu 11. Chu vi hình tứ giác MNPQ là:

30 + 25 + 25 + 50 = 130 mm

Câu 12.

a) 1 hm < 102 m

Vì 1 hm = 100 m mà 100 m < 102 m nên 1 hm < 102 m.

b) 300 ml + 700 ml = 1 l

Vì 300 ml + 700 ml = 1 000 ml mà 1 000 ml = 1 l nên 300 ml + 700 ml = 1 l

Câu 13.

a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679

= (576 – 475) + (678 – 577) + (780 – 679)

= 101 + 101 + 101

= 101 × 3

= 303

b) (126 + 32) × (18 - 16 - 2)

= 158 × 0

= 0

>> Chi tiết: Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023 Số 1

1.2. Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

BA ĐIỀU ƯỚC

Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một ông tiên tặng cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.

Lần kia gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kể, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui.

Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rối cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê.

Lò rèn của Rít đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng ước mơ.

(Theo truyện cổ Ba-na)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Chàng Rít đã được ông tiên tặng cho thứ gì? (0,5 điểm)

A. Một căn nhà

B. Ba điều ước

C. Một hũ vàng

Câu 2: Chàng Rít đã ước những điều gì? (0,5 điểm)

A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây.

B. Chàng ước trở thành vua, ước được đi khắp muôn nơi và ước được trở về quê.

C. Chàng ước trở thành vua, ước được trở về quê và ước có thật nhiều tiền.

Câu 3: Vì sao những điều ước không mang lại hành phúc cho chàng Rít? (0,5 điểm)

A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán.

B. Vì làm vua sướng quá, có tiền thì bị bọn cướp rình rập và bay như mây lại thèm được trở về quê.

C. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi và luôn nơm nớp, lo sợ tiền bị bọn cướp lấy mất.

Câu 4: Chàng Rít đã nhận ra điều gì sau mỗi lần ước? (0,5 điểm)

A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ.

B. Sống nhàn hạ, không cần làm việc mới là điều đáng ước mơ.

C. Sống bên tình yêu thương của mọi người là điều đáng ước mơ

Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Câu 6: Nếu có ba điều ước, em sẽ ước những gì? (1 điểm)

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Câu 7: Ghép câu với mẫu câu tương ứng: (0,5 điểm)

a) Rít bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. 1) Ai là gì?

b) Rít là một chàng thợ rèn. 2) Ai làm gì?

Câu 8: Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu sau: (0.5 điểm)

Mờ sáng anh đỏ lửa lò rèn, vung búa chan chát trên đe rèn dao, liềm, cuốc cho bà con. Ai cũng quý mến anh. Bây giờ, anh mới thấy thấm thía: “Chỉ sống có ích mới là điều ước mơ.”

Công dụng của dấu hai chấm:..................................................................................

Câu 9: Đặt một câu cảm để khen tiết mục kể chuyện của bạn trong lớp. (1 điểm)

......................................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Con đường đến trường

Con đường đưa tôi đến trường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi. Mặt đường mấp mô. Hai bên đường lúp xúp những bụi cây cỏ dại, cây lạc tiên. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín. Bọn con gái lớp tôi hay tranh thủ hái vài quả để vừa đi vừa nhấm nháp.

(Đỗ Đăng Dương)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn giới thiệu tiết mục hát, múa (hoặc đóng vai) mà em hoặc nhóm em đã hoặc sẽ biểu diễn

Đáp án đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

B. Ba điều ước

Câu 2: (0,5 điểm)

A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây.

Câu 3: (0,5 điểm)

A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán.

Câu 4: (0,5 điểm)

A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ.

Câu 5: (1 điểm)

Bài học: Chúng ta nên sống là người có ích cho xã hội, đất nước như vậy sẽ luôn được mọi người xung quanh yêu thương, kính trọng.

Câu 6: (1 điểm)

HS tự suy nghĩ và viết ra những điều ước cho bản thân.

Câu 7: (0.5 điểm)

a – 2; b – 1

Câu 8: (0.5 điểm)

Công dụng của dấu hai chấm: để báo hiệu lời nói trực tiếp.

Câu 9: (1 điểm)

Ví dụ: Câu chuyện cậu kể nghe thật cảm động và sâu lắng!,...

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)

1. Chính tả (4 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
  • 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

  • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
  • 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
  • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
  • 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập (6 điểm)

Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập trường, một cuộc thi văn nghệ đã được tổ chức. Lớp em đăng kí tiết mục hát tập thể bài “Bụi phấn”. Cô giáo đã chọn ra một đội văn nghệ bao gồm mười bạn vào nhóm hát, năm bạn vào nhóm múa. Em cũng được chọn vào nhóm hát. Bạn Minh Thư làm nhóm trưởng của nhóm hát. Khoảng một tuần nữa, buổi lễ mít tinh sẽ diễn ra. Mỗi ngày, chúng em đều ở lại trường ba mươi phút để tập luyện. Cả nhóm tập hát từng câu cho đến khi thuộc cả bài. Giờ tập luyện rất vui vẻ, còn giúp chúng em gắn kết hơn. Buổi cuối cùng, chúng em đã xin ý kiến cô chủ nhiệm về trang phục biểu diễn. Nhóm hát sẽ mặc đồng phục của trường, còn nhóm múa sẽ mắc áo dài. Vòng sơ khảo diễn ra, tiết mục của lớp em đã được vào vòng chung kết.

>> Chi tiết: Viết đoạn văn giới thiệu tiết mục hát, múa (hoặc đóng vai) mà em hoặc nhóm em đã hoặc sẽ biểu diễn

1.3. Đề thi Tiếng Anh học kì 1 lớp 3

Choose the odd one out

1. A. bedroom

B. garden

C. small

D. toilet

2. A. old

B. short

C. big

D. mum

3. A. bird

B. moon

C. sun

D. sky

4. A. parents

B. grandfather

C. aunt

D. tall

5. A. table

B. sofa

C. lamp

D. bathroom

Look at the picture and complete the words

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Cánh Diều

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Cánh Diều

1. _ i n _ _ _ r _ _ m

2. r _ c _

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Cánh Diều

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Cánh Diều

3. w _ s h d _ _ h e s

4. b _ t t e _ f _ y

Read and tick (√) Yes or No

My name is Jack. I’m eight years old. I’m a boy. There aê four people in my family. My mother is forty years old. She’s young. My father is forty-three years old. My sister is two years old.

Yes

No

1. Jack is eight years old.

2. There are three people in Jack’s family

3. His mother is forty-two years old.

4. His father is forty-three years old.

5. His sister is two years old.

Reorder these words to have meaningful sentences

1. doing?/ What/ she/ is/

_______________________________________________

2. is/ dishes/ washing/ She/ ./

_______________________________________________

3. many/ How/ have/ do/ you/ brothers/ ?/

_______________________________________________

4. kitchen/ there/ Is/ a/ the/ flower/ in/ ?/

_______________________________________________

5. No,/ isn’t./ there/

_______________________________________________

1.4. Đề thi Tin học học kì 1 lớp 3

Tải chi tiết:

Ma trận đề thi cuối học kì 1 môn Tin học

Chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng số câu

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TN

Số câu TL

TN

TL

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

CĐ A1: Khám phá máy tính

Bài 1. Các thành phần của máy tính

1

1

5%

Bài 2. Những máy tính thông dụng

Bài 3. Em tập sử dụng chuột

1

1

5%

Bài 4. Em bắt đầu sử dụng máy tính

Bài 5. Bảo vệ sức khoẻ khi dùng máy tính

1

1

5%

2

CĐ A2: Thông tin và xử lí thông tin

Bài 1. Thông tin và quyết định

1

1

5%

Bài 2. Các dạng thông tin thường gặp

1

1

5%

Bài 3. Xử lí thông tin

1

(2 đ)

1

20%

3

CĐ 3: Làm quen với cách gõ bàn phím

Bài 1. Em làm quen với bàn phím

1

(1 đ)

1

10%

Bài 2. Em tập gõ hàng phím cơ sở

Bài 3. Em tập gõ hàng phím trên và dưới

1

1

5%

4

CĐ B: Mạng máy tính và Internet

Bài 1. Thông tin trên Internet

1

1

5%

Bài 2. Nhận biết những thông tin trên Internet không phù hợp với em

1

(1,5 đ)

1

15%

5

CĐ C1: Sắp xếp để dễ tìm

Bài 1. Sự cần thiết của sắp xếp

1

1

5%

Bài 2. Sơ đồ hình cây

1

(1,5 đ)

1

15%

Tổng

6

2

2

2

8

4

100%

Tỉ lệ %

30%

40%

30%

40%

60%

Tỉ lệ chung

70%

30%

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Hàm phím dưới chứa những phím nào sau đây?

A. F G H Y

B. K L D F

C. Z V M B

D. W R Y U

Câu 2. Máy tính loại nào to như chiếc cặp, có thể gấp gọn, bàn phím gắn liền với thân máy, dễ dàng mang theo người?

A. Máy tính để bàn

B. Máy tính xách tay

C. Máy tính bảng

D. Điện thoại thông minh

Câu 3. Có mấy cách sắp xếp đồ vật?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4. Sau khi khởi động máy tính, xuất hiện màn hình làm việc đầu tiên, gọi tên là gì?

A. Biểu tượng

B. Màn hình nền

C. Con trỏ chuột

D. Cửa sổ phần mềm

Câu 5. Câu nào sau đây không đúng về nguồn sáng khi ngồi làm việc với máy tính?

A. Nguồn sáng không chiếu thẳng vào màn hình.

B. Nguồn sáng không chiếu thẳng vào mắt.

C. Không nên tận dụng nguồn sáng tự nhiên.

D. Chỗ ngồi đủ sáng.

Câu 6. Nghe bản tin dự báo thời tiết “Ngày mai trời có thể mưa”, em sẽ xử lý thông tin và quyết định như thế nào?

A. Mặc đồng phục.

B. Đi học mang theo áo mưa.

C. Ăn sáng trước khi đến trường.

D. Hẹn bạn cạnh nhà cùng đi học.

Câu 7. Dạng thông tin em thường gặp trong cuộc sống là:

A. dạng chữ

B. dạng hình ảnh

C. dạng âm thanh

D. Cả A, B và C

Câu 8. Những câu sau đây nói về thông tin trong máy tính và trên internet, câu nào SAI?

A. Trên internet có những thông tin giúp học tập và giải trí lành mạnh.

B. Internet giúp em mở rộng hiểu biết, khám phá thế giới.

C. Máy tính có tất cả những thông tin bổ ích, thú vị và mới mẻ.

D. Em có thể tìm trên internet những thông tin không có sẵn trong máy tính.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Nếu em muốn gõ từ “TIN HOC”, em cần sử dụng các phím ở hàng phím nào?

Câu 2. (1,5 điểm) Em sẽ làm gì khi biết bạn mình rất thích xem hoặc chơi trò chơi bắn nhau trên Internet?

Câu 3. (2 điểm) Trong tình huống sau đây: Chị Lan sử dụng máy tính để phát âm từ tiếng anh, chị gõ trên bàn phím từ tiếng anh xuất hiện trên màn hình. Khi chị nháy chuột vào hình chiếc loa thì loa máy tính phát âm từ tiếng Anh đó, em hãy cho biết?

a) Giác quan nào tiếp nhận thông tin?

b) Thông tin được xử lí ở đâu?

c) Kết quả của việc xử lí thông tin là gì?

Câu 4 (1,5 điểm). Em đã sắp xếp những đồ vật trong cặp sách của em ra sao? Em hãy vẽ sơ đồ hình cây mô tả sự sắp xếp đó?

Đáp án Đề thi học kì 1 Tin học lớp 3

I. Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B

A

B

C

B

D

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm)

Nếu em muốn gõ từ “TIN HOC”, em cần sử dụng:

- Các phím T, I, O ở hàng phím trên

- Phím H ở hàng phím cơ sở

- Các phím N, C ở hàng phím dưới.

- Phím cách ở hàng phím chứa dấu cách

Câu 2. (1,5 điểm)

Khi biết bạn mình rất thích xem hoặc chơi trò chơi bắn nhau trên Internet, em sẽ khuyên bạn không xem và chơi trò chơi bắn nhau thì những trò chơi này có tính bạo lực không hợp với lứa tuổi bọn em, không những thế chơi nhiều có thể dẫn đến nghiện Internet. Nếu em khuyên bạn mình không được thì em có thể nói với thầy, cô hoặc bố mẹ của bạn để giúp bạn từ bỏ trò chơi bắn nhau trên Internet.

Câu 3. (2 điểm)

a) Giác quan tiếp nhận thông tin là: Thính giác (0,5 điểm)

b) Từ thông tin đã thu nhận được, bộ não của con người phải xử lí thông tin để có những suy nghĩ hay những quyết định phù hợp. (0,5 điểm)

c) Kết quả xử lí thông tin của máy tính là loa máy tính phát âm từ tiếng Anh đó. (1 điểm)

Câu 4. (1,5 điểm)

Học sinh tự làm.

Học sinh có thể tham khảo như sau:

Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 3 Cánh diều

1.5. Đề thi Công nghệ học kì 1 lớp 3

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN CÔNG NGHỆ – LỚP 3

Thời gian : 40 phút

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Những việc không nên làm khi sử dụng đèn học là:

A. Đặt đèn ở vị trí chắc chắn

B. Điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh không gây chói mắt

C. Sờ tay vào bóng đèn khi đèn đang sáng hoặc vừa tắt.

Câu 2: Em hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp.

Trình tự các thao tác khi sử dụng đèn là:

A

B

1

Bật đèn

2

Điều chỉnh độ sáng và hướng chiếu sáng

3

Tắt đèn khi không sử dụng

4

Đặt đèn đúng vị trí

Câu 3: Chọn từ gợi ý dưới đây và điền vào chỗ …. cho phù phù hợp:

Chắc chắn, trái, phải, chiếu thẳng, điều chỉnh

Đặt đèn học ở vị trí ……………………phía bên………người học. Điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh sáng không……………………… vào mắt, gây chói mắt.

Câu 4 : Đánh dấu X vào ☐ chỉ những việc nên làm khi sử dụng quạt điện:

☐ Tắt quạt khi không sử dụng

☐ Không để quạt gần các đồ vật để bị quấn vào cánh quạt

☐ Không để quạt nơi ẩm ướt, nhiều bụi

☐ Di chuyển quạt khi quạt đang quay

☐ Bật quạt hướng thẳng vào người trong thời gian dài

☐ Báo cho người lớn khi quạt có dấu hiệu bất thường,

Câu 5: Điền số thứ tự vào chỗ ... đúng trình tự các thao tác sử dụng quạt điện

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3

Câu 6: Chọn từ gợi ý dưới đây và điền vào chỗ… để có đoạn văn hướng dẫn sử dụng máy thu thanh: nghe, đủ nghe, âm lượng, núm chỉnh âm lượng.

…………………………… dùng để điều chỉnh ………………….. của máy thu thanh. Nên điều chỉnh âm lượng vừa…………………… vì nghe âm thanh quá to trong thời gian dài sẽ ảnh hưởng đến khả năng …………….

Câu 7: Hãy đánh dấu X vào ô trống phù hợp với hành động xem ti vi đúng cách trong bảng dưới đây:

Hành động

Phù hợp

Ngồi xem ti vi ở vị trí chính diện và ngang tầm mắt

Bắt chước hành động nguy hiểm trên ti.

Ngồi xem ti vi càng gần càng tốt

Chọn kênh truyền hình phù hợp với lứa tuổi

Điều chỉnh âm lượng vừa đủ nghe

Ngồi cách ti vi một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất

Câu 8: Hãy ghi lại ít nhất hai chương trình truyền hình cuối tuần mà em thích:

Kênh truyền hình

Chương trình truyền hình

Thời gian xem

……………….

…………………………

………………….

……………….

………………………….

……………………

Câu 9: Quạt điện có tác dụng gì?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Em hãy nêu thao tác khi sử dụng ti vi?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 Cánh Diều

Câu 1. Ý C

Câu 2: Trình tự các thao tác khi sử dụng đèn là: Mỗi ý sai trừ 0, 25 điểm

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 3

Câu 3: Từ cần điền là: điền sai mỗi cụm từ trừ 0, 25 điểm.

Chắc chắn, trái, phải, chiếu thẳng, điều chỉnh.

Đặt đèn học ở vị trí chắc chắn phía bên trái người học. Điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh sáng không chiếu thẳng vào mắt, gây chói mắt.

Câu 4: Ý đúng là: Sai mỗi ý trừ 0,25 điểm

Tắt quạt khi không sử dụng

☑ Không để quạt gần các đồ vật để bị quấn vào cánh quạt

☑ Không để quạt nơi ẩm ướt, nhiều bụi

☐ Di chuyển quạt khi quạt đang quay

☐ Bật quạt hướng thẳng vào người trong thời gian dài

☑ Báo cho người lớn khi quạt có dấu hiệu bất thường

Câu 5: Điền số: Sai mỗi ô trừ 0,25 điểm.

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3

Câu 6: Chọn từ sau: Sai mỗi cụm từ trừ 0,25 điểm.

Núm chỉnh âm lượng dùng để điều chỉnh âm lượng của máy thu thanh. Nên điều chỉnh âm lượng vừa đủ nghe vì nghe âm thanh quá to trong thời gian dài sẽ ảnh hưởng đến khả năng nghe.

Câu 7: Đánh dấu sai mỗi ý trừ 0,25 điểm.

Hành động

Phù hợp

Ngồi xem ti vi ở vị trí chính diện và ngang tầm mắt

Bắt chước hành động nguy hiểm trên ti.

Ngồi xem ti vi càng gần càng tốt

Chọn kênh truyền hình phù hợp với lứa tuổi

Điều chỉnh âm lượng vừa đủ nghe

Ngồi cách ti vi một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất

Câu 8: Hãy ghi lại ít nhất hai chương trình truyền hình cuối tuần mà em thích: Tuỳ theo mức độ sai, GV trừ 0,25 điểm mỗi ý.

Kênh truyền hình

Chương trình truyền hình

Thời gian xem

VTV1

Ca nhạc thiếu nhi

08 giờ tối thứ bảy

VTV Long An

Thế giới động vật

14 giờ chiều chủ nhật

Câu 9: Quạt điện có tác dụng là: Tạo gió để làm mát, tạo thông gió.

HS làm thiếu mỗi cụm từ trừ 0,5 điểm.

Câu 10. Thao tác khi sử dụng ti vi là: Bật ti vi, chọn kênh truyền hình, điều chỉnh âm lượng, tắt ti vi khi không sử dụng.

HS trả lời sai mỗi ý trừ 0,25 điểm.

Ma trận Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 Cánh Diều

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

Công nghệ và đời sống

Số câu

4 TN

4 điền từ

2 TL

10

Câu số

Câu 1,2, 4,7,

Câu 3,5,6,8

Câu 9,10

Số điểm

4

4

2

10

2. Đề thi lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức

2.1. Đề thi Toán học kì 1 lớp 3

Ma trận Đề thi Toán lớp 3 học kì 1

Năng lực, phẩm chất

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000.

Số câu

3

2

2

5

2

Số điểm

1,5 (mỗi câu 0,5 điểm)

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm)

2,5

2,5

Giải bài toán bằng hai phép tính

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo nhiệt độ.

Số câu

1

2

2

2

Số điểm

0,5

2

0,5

2

Hình học: Làm quen với hình phẳng và hình khối (điểm ở giữa, trung điểm, hình tròn, hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, khối lập phương, khối hộp chữ nhật

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

1

Tổng

Số câu

4

3

5

1

7

6

Số điểm

2

1,5

5,5

1

3,5

6,5

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Số liền sau của số 50 là số:

A. 51

B. 49

C. 48

D. 52

Câu 2. Số 634 được đọc là

A. Sau ba bốn

B. Sáu trăm ba tư

C. Sáu trăm ba mươi tư

D. Sáu tăm ba mươi bốn

Câu 3. Thương của phép chia 30 : 5 là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 4. Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

A. 20 bánh xe

B. 32 bánh xe

C. 40 bánh xe

D. 28 bánh xe

Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó

B. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó

C. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0

D. Số 0 chia cho số nào cũng bằng chính số đó

Câu 6. Dùng cụ nào sau đây thường dùng để kiểm tra góc vuông?

A. Ê-ke

B. Bút chì

C. Bút mực

D. Com-pa

Câu 7. Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

A. 0oC

B. 2oC

C. 100oC

D. 36oC

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính nhẩm

a) 460 mm + 120 mm = …………

b) 240 g : 6 = …………………….

c) 120 ml × 3 = ………………….

Câu 9. Đặt tính rồi tính

a) 116 × 6

b) 963 : 3

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

a) 9 × (75 – 63)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b) (16 + 20) : 4

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

c) 37 – 18 + 17

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 11. Giải toán

Mỗi bao gạo nặng 30 kg, mỗi bao ngô nặng 40 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 12. Quan sát hình và trả lời câu hỏi

Có bốn ca đựng lượng nước như sau:

Đề thi kì 1 lớp 3

a) Ca nào đựng nhiều nước nhất?

……………………………………………………………………………………………

b) Ca nào đựng ít nước nhất?

……………………………………………………………………………………………

c) Tìm hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước?

……………………………………………………………………………………………

d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất?

……………………………………………………………………………………………

Câu 13. Cho hình vuông ABCD nằm trong đường tròn tâm O như hình vẽ. Biết AC dài 10 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn.

Đề thi kì 1 lớp 3

Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

A

C

B

C

D

A

D

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính nhẩm

a) 460 mm + 120 mm = 580 mm

b) 240 g : 6 = 40 g

c) 120 ml × 3 = 360 ml

Câu 9. HS đặt tính rồi tính

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

a) 9 × (75 – 63)

= 9 × 12

= 108

b) (16 + 20) : 4

= 36 : 4

= 9

c) 37 – 18 + 17

= 19 + 17

= 36

Câu 11.

Bài giải

2 bao gạo cân nặng là:

30 × 2 = 60 kg

2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:

60 + 40 = 100 kg

Đáp số: 100 kg

Câu 12.

Đề thi kì 1 lớp 3

a) Ca A đựng nhiều nước nhất.

b) Ca B đựng ít nước nhất.

c) Hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước là: A và D

Vì tổng lượng nước trong hai ca là: 300 ml + 250 ml = 550 ml

d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất là: B, C, D, A

Câu 13.

Ta có: A, O, C là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và O là tâm của đường tròn

Nên AC là đường kính của đường tròn tâm O

Vậy bán kính của hình tròn là:

10 : 2 = 5 (cm)

Đáp số: 5 cm

>> Chi tiết: Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Số 1

2.2. Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

NGƯỜI BẠN NHỎ, TÁC ĐỘNG LỚN

Vào một ngày trời nóng nực, sư tử mệt mỏi sau một ngày dài kiếm ăn, nó nằm ngủ dưới một gốc cây. Một chú chuột nhắt đi ngang qua, trông thấy sư tử ngủ say liền nhảy múa đùa nghịch trên lưng sư tử.

Sư tử tỉnh giấc, nó khá giận dữ và túm lấy chuột nhắt mắng:

- Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh? Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.

Chuột nhắt sợ hãi van xin:

- Xin ngài tha cho tôi, tôi sẽ không bao giờ quên ơn, tôi hứa sẽ trả ơn ngài vào một ngày nào đó.

Sư tử thấy buồn cười với lời van xin đó của chuột nhắt, nhưng nó cũng thấy tội nghiệp và thả cho chuột nhắt đi. Chuột nhắt mừng quá vội vã chạy đi.

Ít lâu sau, khi đang săn mồi trong rừng, sư tử vướng vào lưới của thợ săn. Nó không thể nào thoát được. Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.

Bỗng chú chuột lần trước được sư tử tha mạng nghe thấy, nó vội chạy đến xem sao. Thấy sư tử mắc trong lưới, nó bảo: “Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!”. Chuột lấy hết sức gặm đứt các dây lưới để sư tử chạy thoát. Lúc này, sư tử mới thấy rằng làm điều tốt cho người khác sẽ luôn được nhớ công ơn.

(Sưu tầm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Sư tử đã có thái độ như nào khi bị một chú chuột nhắt nhảy múa, đùa nghịch trên lưng nó? (0,5 điểm)

A. Sư tử vui vẻ, đùa giỡn cùng chú chuột.

B. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.

C. Sư tử buồn bã, kể chuyện với chuột.

Câu 2: Vì sao chú chuột nhắt lại sợ hãi van xin sư tử? (0,5 điểm)

A. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.

B. Vì không cho chú về nhà với mẹ.

C. Vì sẽ bị sư tử nhai nghiền nát.

Câu 3: Chuột nhắt đã van xin điều gì khiến sư tử thấy buồn cười và tội nghiệp mà thả nó đi? (0,5 điểm)

A. Chuột nhắt sẽ làm nô lệ cho sư tử.

B. Chuột nhắt sẽ dâng hết thức ăn cho sư tử.

C. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.

Câu 4: Chú chuột đã có hành động nào để giúp sư tử chạy thoát? (0,5 điểm)

A. Chuột kêu cứu và được các bạn chuột khác đến giúp đỡ.

B. Chuột nhờ bác gấu đến hù dọa thợ săn.

C. Chuột gặm đứt các dây lưới.

Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của chú chuột nhắt? (1 điểm)

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (1 điểm)

....................................................................................................................

....................................................................................................................

...................................................................................................................

Câu 7. Tìm và viết lại từ ngữ chỉ sự vật trong câu sau: (0,5 điểm)

Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.

Từ ngữ chỉ sự vật:.....................................................................................

Câu 8. Tìm câu kể trong những câu dưới đây: (0,5 điểm)

a. Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh?

b. Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!

c. Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.

Câu kể:......................................................................................................

Câu 9. Viết một câu có từ chỉ đặc điểm của chú sư tử. (1 điểm)

..................................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Ông ngoại

Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.

(Theo Nguyễn Việt Bắc)

2. Luyện tập (6 điểm)

Nói về ngôi trường của em hoặc ngôi trường mà em mơ ước

Đáp án:

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

B. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.

Câu 2: (0,5 điểm)

A. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.

Câu 3: (0,5 điểm)

C. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.

Câu 4: (0,5 điểm)

C. Chuột gặm đứt các dây lưới.

Câu 5: (1 điểm)

Chú chuột nhắt là người có trách nhiệm, biết giữ lời hứa. Đó cũng là một phẩm chất cao đẹp mà chúng ta cần có.

Câu 6: (1 điểm)

Bài học: trong cuộc sống, khi làm được việc tốt cho người khác, chúng ta sẽ luôn được nhớ công ơn và đền đáp lại.

Câu 7: (0,5 điểm)

Từ ngữ chỉ sự vật: sư tử, khu rừng.

Câu 8: (0,5 điểm)

Câu kể: Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.

Câu 9: (1 điểm)

Ví dụ: Chú sư tử dũng mãnh, uy nghiêm,...

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập (6 điểm)

(1) Từ nhỏ, em luôn ao ước về một ngôi trường có thật nhiều cây xanh. (2) Khắp sân trường là những thân cây cao lớn, tán lá che xanh um, mát rượi. (3) Dọc theo các hành lang, là thật nhiều các chậu hoa xinh xắn, nở rực rỡ. (4) Phía sau trường là những hồ nước trong xanh, có từng đàn cá bơi lội tung tăng. (5) Đó sẽ là một ngôi trường hòa mình trọn vẹn với thiên nhiên, đem đến cho các bạn học sinh sự thoải mái và thích thú.

>> Đoạn văn Nói về ngôi trường của em hoặc ngôi trường mà em mơ ước

2.3. Đề thi Tiếng Anh học kì 1 lớp 3

Choose the odd one out

1. A. black

B. pen

C. pink

D. blue

2. A. ruler

B. yard

C. pencil

D. book

3. A. football

B. baseball

C. basketball

D. chess

4. A. face

B. eye

C. hand

D. eraser

Look at the pictures and complete the words

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 3 Global Success

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 3 Global Success

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 3 Global Success

1. _ u _ e _

2. s _ t _ o w _

3. _ _ e s

Choose the correct answer

1. Phong and Peter _________ playing badminton.

A. like

B. likes

C. liking

2. We _________ basketball.

A. plays

B. playing

C. play

3. I like playing _________ puzzles.

A. wordes

B. word

C. wording

4. What do you__________ at break time?

A. does

B. do

C. doing

5. May I __________in , Miss Hien?

A. come

B. down

C. up

Read the passage and decide True (T) or False (F)

Hello! My name is Lan. My school is very large. This is my classroom. It’s small but nice. This is my desk and these are my school things. This is my school bag. It’s new and nice. These are my notebooks. They are new. Look! Those are my friends, they are friendly.

1. Lan’s school is very large.

2. Her classroom is small but nice.

3. Her school bag is old and nice.

4. Her notebooks are new.

5. Her friends are friendly

Reorder the words to make the sentences

1. music/ is/ This/ room/my/./

_______________________________________

2. Open/ please/ book,/ your/!/

_______________________________________

3. beautiful/ classroom/ Is/ your/ ?/

_______________________________________

4. do/ at/ What/ break/ do/ you/ time/ ?/

_______________________________________

5. a / you/ Do/ bag/ have/ school/?/

_______________________________________

*Tải file để xem đáp án chi tiết*

Làm ngay: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh lớp 3 sách Kết nối tri thức Online

2.4. Đề thi Tin học học kì 1 lớp 3

Tải chi tiết:

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Theo dự báo thời tiết, hôm nay trời sẽ mưa nên Minh mang theo áo mưa khi đi học. Trong ví dụ trên, đâu là thông tin?

A. Hôm nay trời sẽ mưa

B. Dự báo thời tiết

C. Minh mang theo áo mưa

D. Minh đi học

Câu 2. Các phím F, J thuộc hàng phím nào?

A. Hàng phím trên.

B. Hàng phím cơ sở.

C. Hàng phím dưới.

D. Hàng phím chứa dấu cách.

Câu 3. Đây là bộ phận nào của máy tính?

Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 3 Kết nối tri thức

A. Loa

B. Thân máy tính

C. Bàn phím máy tính

D. Màn hình máy tính

Câu 4: “Dùng ngón trỏ nhấn nút trái chuột nhanh hai lần liên tiếp” là thao tác nào với chuột?

A. Kéo thả chuột

B. Nháy chuột

C. Nháy đúp chuột

D. Nháy nút phải chuột

Câu 5: Em có thể xem những tin tức hay chương trình giải trí nào dưới đây trên Internet?

A. Phim hoạt hình dành cho thiếu nhi.

B. Lịch thi đấu bóng đá.

C. Video giới thiệu các danh lam thắng cảnh, điểm du lịch nổi tiếng.

D. Cả A, B và C.

Câu 6: Sắp xếp đồ vật hợp lí sẽ giúp chúng ta:

A. Quản lí đồ vật dễ dàng hơn.

B. Quản lí đồ vật để người khác khó tìm thấy.

C. Tìm kiếm đồ vật nhanh hơn.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 7: Khi nồi cơm điện hoạt động, ban đầu nó sẽ đun sôi nước để làm chín gạo thành cơm. Đến khi nước cạn, nhận thấy nhiệt độ tăng cao, bộ phận điều khiển của nồi sẽ chuyển về chế độ giữ ấm. Trong tình huống trên, thông tin nồi cơm điện tiếp nhận là gì?

A. Nhiệt độ của nồi cơm

B. Người nấu cơm

C. Thời tiết bên ngoài

D. Nhiệt độ của nồi

Câu 8: Câu nào sau đây sai?

A. Có thể có hai tệp cùng tên nằm ở hai thư mục khác nhau.

B. Thư mục có thể chứa nhiều thư mục con cùng tên.

C. Một thư mục có thể chứa nhiều tệp và thư mục con.

D. Một ổ đĩa có thể chứa nhiều thư mục.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm:

a) Khu vực chính của bàn phím: hàng phím số, ………………, ………………, ……………… và hàng phím chứa dấu cách.

b) Khi gõ xong, luôn đưa tay về ……………… trên hàng phím ………………

Câu 2: (2,5 điểm) Em hãy sắp xếp các loại rau quả dưới đây vào ba hộp cho phù hợp:

Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án

Câu 3. (1,5 điểm) Em hãy điền vào chỗ (…) tên thao tác với chuột:

a) Để khởi động một phần mềm em thực hiện thao tác: …………………….

b) Để chọn một biểu tượng em thực hiện thao tác: …………………….

c) Để di chuyển một biểu tượng đến vị trí khác em thực hiện thao tác:……………

Đáp án Đề thi Tin học lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức

I. Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

B

C

D

C

A

B

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

a) Khu vực chính của bàn phím: hàng phím số, hàng phím trên, hàng phím dưới, hàng phím cơ sở và hàng phím chứa dấu cách.

b) Khi gõ xong, luôn đưa tay về vị trí xuất phát trên hàng phím cơ sở.

Câu 2: (2,5 điểm) (Mỗi rau, củ, quả được sắp xếp đúng được 0,25 điểm)

Củ: Su hào, cà rốt, khoai tây.

Quả: Nhãn, dưa hấu, mít, nho, cà tím,

Rau: Mồng tơi, bắp cải.

Câu 3: (1,5 điểm)

a) Nháy đúp chuột

b) Nháy chuột

c) Kéo thả chuột

Ma trận đề thi cuối học kì 1 môn Tin học lớp 3

TT

Chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng số câu

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TN

Số câu TL

TN

TL

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

CĐ 1: Máy tính và em

Bài 1. Thông tin và quyết định

1

1

5%

Bài 2. Xử lí thông tin

1

1

5%

Bài 3. Máy tính và em

1

1

5%

Bài 4. Làm việc với máy tính

1

1

(1,5

đ)

1

1

20%

Bài 5. Sử dụng bàn phím

1

1

(2,0

đ)

1

1

25%

2

CĐ 2. Mạng máy tính và Internet

Bài 6. Khám phá thông tin trên Internet

1

1

5%

3

CĐ 3. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

Bài 7. Sắp xếp để dễ tìm

1

1

(2,5

đ)

1

1

30%

Bài 8. Sơ đồ hình cây. Tổ chức thông tin trong máy tính

1

1

5%

Tổng

4

1

4

1

1

1

8

3

100%

Tỉ lệ %

40%

30%

30%

40%

60%

Tỉ lệ chung

70%

30%

2.5. Đề thi Công nghệ học kì 1 lớp 3

Ma trận đề thi học kì 1 Công nghệ lớp 3 theo Thông tư 27

(Sách KNTT)

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

(Nhận biết)

Mức 2

(Kết nối)

Mức 3

(Vận dụng)

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG:

- Tự nhiện và công nghệ.

- Sử dụng đèn học.

- Sử dụng quạt điện.

- Sử dụng máy thu thanh.

- Sử dụng máy thu hình.

- An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình.

Số câu

4

1

3

1

1

8

2

Câu số

Câu 1,3,4,8

Câu 9

Câu 2,5,7

Câu 10

Câu 6

Số điểm

4,0

1,0

3,0

1,0

1,0

8,0

2,0

Tổng

Số câu

4

1

3

1

1

8

2

Số điểm

4,0

2,0

3,0

1,0

1,0

8,0

2,0

Ma trận đề thi học kì 1 Công nghệ lớp 3 theo Thông tư 27

(Sách KNTT)

Năng lực, phẩm chất

Số câu và số điểm

Mức 1

(Nhận biết)

Mức 2

(Kết nối)

Mức 3

(Vận dụng)

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

Số câu

1

2

1

2

1

2

3

6

Câu số

Câu 1

Câu 5,6

Câu 2

Câu 7, 8

Câu 3

Câu 9, 10

Số điểm

1,0

2,0

1,0

2,0

1,0

2,0

3,0

6,0

Số câu

1

1

Câu số

Câu 4

Số điểm

1,0

1,0

Tổng

Số câu

1

2

2

2

1

2

4

6

Số điểm

1,0

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

4,0

6,0

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 Kết nối tri thức

PHÒNG GD& ĐT……
TRƯỜNG TH

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2022- 2023

Môn: Công nghệ - LỚP 3

Thời gian: 40 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8 điểm

Câu 1 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất (M1)

Những sản phẩm công nghệ trong gia đình thường dùng để phục vụ các nhu cầu gì của con người?

a. Nhu cầu ăn, mặc.

b. Nhu cầu nghỉ ngơi, học tập và giải trí.

c. Nhu cầu ăn, mặc, nghỉ ngơi, học tập và giải trí.

Câu 2 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng: (M2)

Khi sử dụng đèn học, cần:

a. Đặt đèn trên bề mặt bàn bị ướt.

b. Tắt đèn khi không sử dụng.

c. Điều chỉnh độ cao, độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn cho phù hợp.

Câu 3 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất (M1)

Quạt điện có tác dụng:

a. Tạo ra gió.

b. Tạo ra gió, giúp làm mát.

c. Giúp làm mát.

Câu 4 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất

Máy thu thanh còn gọi là gì? (M1)

a. ti-vi.

b. ka-rao-ke.

c. ra-đi-ô.

Câu 5 (1 điểm): Khoanh vào câu sai: (M2)

Máy thu hình được dùng để:

a. Sản xuất các chương trình truyền hình.

b. Xem các chương trình truyền hình.

c. Thu tín hiệu truyền hình.

Câu 6 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất: (M3)

Nếu sử dụng sản phẩm công nghệ không đúng cách có thể xảy ra điều gì?

a. Gây nguy hiểm cho con người.

b. Gây tử vong.

c. Gây hại cho sản phẩm và ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của con người.

Câu 7 (1 điểm): Khoanh vào câu sai: (M2)

Sản phẩm công nghệ làm mát căn phòng là:

a. Quạt điện.

b. Tủ lạnh.

c. Máy lạnh.

Câu 8 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất

Khi xem truyền hình, em sẽ ngồi như thế nào? (M1)

a. Ngồi gần sát ti-vi.

b. Ngồi rất xa ti-vi.

c. Ngồi xem vừa với khoảng cách và tầm mắt khi xem.

II. PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm

Câu 9 (1 điểm): Cho các từ Máy thu thanh, Đài truyền hình, em hãy điền từ thích hợp và hoàn thiện câu dưới đây: (M1)

a) …………………………………………….. là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền hình qua ăng ten.

b) …………………………………………….. là thiết bị thu nhận các tín hiệu truyền thanh qua ăng ten và phát ra loa.

Câu 10 (1 điểm): Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần làm gì? (M2)

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 Kết nối tri thức

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8 điểm

Mỗi câu đúng chấm 1 điểm.

Câu 1: ý c

Câu 2: ý b và c (Nếu HS chỉ khoanh đúng 1 ý chấm 0,5 điểm).

Câu 3: b

Câu 4: c

Câu 5: a

Câu 6: c

Câu 7: b

Câu 8: c

II. PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm

Câu 9 (1 điểm): Cho các từ Máy thu thanh, Đài truyền hình, em hãy điền từ thích hợp và hoàn thiện câu dưới đây: (M1)

a) Đài truyền hình là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền hình qua ăng ten.

b) Máy thu thanh là thiết bị thu nhận các tín hiệu truyền thanh qua ăng ten và phát ra loa.

Câu 10 (1 điểm): Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần làm gì? (M2)

Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần báo cho người lớn biết hoặc gọi điện đến các số điện thoại khẩn cấp.

3. Đề thi lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo

3.1. Đề thi Toán học kì 1 lớp 3

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.Số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là:

Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo

A. 92 ; 104

B. 92 ; 74

C. 102 ; 104

D. 102, 74

Câu 2. Trên cây có 65 quả bưởi. Sau khi hái, số quả trên cây giảm đi 5 lần. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi.

A. 15 quả

B. 14 quả

C. 12 quả

D. 13 quả

Câu 3. Có 5 can nước mắm như nhau chứa được tất cả 45 l nước mắm. Hỏi mỗi can đó chứa được bao nhiêu lít nước mắm?

A. 15 lít

B. 10 lít

C. 9 lít

D. 8 lít

Câu 4. Vân có một số nhãn vở, biết rằng khi đem số nhãn vở này chia đều cho 5 bạn, thì mỗi bạn được 6 cái. Hỏi Vân có tất cả bao nhiêu nhãn vở?

A. 6 cái

B. 10 cái

C. 30 cái

D. 35 cái

Câu 5. Hình vẽ dưới đây được tạo thành từ bao nhiêu tam giác?

Toán lớp 3 kì 1

A. 3 hình

B. 4 hình

C. 5 hình

D. 6 hình

Câu 6. \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) của 10 kg là:

A. 2 kg

B. 20 kg

C. 50 kg

D. 5 kg

Phần 2. Tự luận

Câu 7.

Ghép mỗi phép tính với kết luận phù hợp.

TOán 3 CTST HK1

Câu 8.

Toán lớp 3 CTST kì 1

  • G là trung điểm của đoạn thẳng AB.
  • B là điểm ở giữa hai điểm G và H.
  • F là điểm ở giữa hai điểm C và E.
  • F là trung điểm của đoạn thẳng CD.

Câu 9. Tính nhẩm

a) 92 × 6 = ……….

b) 575 : 5 = ………

Câu 10. Đặt tính rồi tính

a) 172 × 3

b) 784 : 8

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 11. Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:

a) 335 - 2 x 9

b) 228 - 40 : 5

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 12. Giải toán

Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng 14 viên bi và Hùng cho lại Thái 9 viên bi thì mỗi bạn có 40 viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 13. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

6m 2dm = 62dm

3 giờ 10 phút = 310 phút

4m 5cm = 45cm

2 giờ 30 phút = 150 phút

7dm 4mm = 704mm

7km 12hm = 712hm

Câu 14. Tính nhanh

a) 4 × 126 × 25

b) (9 × 8 – 12 – 5 × 12) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)

Đáp án đề thi Toán lớp 3 học kì 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

D

D

C

C

D

A

Phần 2. Tự luận

Câu 7.

Hs tự nối

Câu 8.

Toán lớp 3 CTST kì 1

  • G là trung điểm của đoạn thẳng AB Đ
  • B là điểm ở giữa hai điểm G và H S
  • F là điểm ở giữa hai điểm C và E Đ
  • F là trung điểm của đoạn thẳng CD S

Câu 9. Tính nhẩm

a) 92 × 6 = 552

b) 575 : 5 = 115

Câu 10. Đặt tính rồi tính

a) 172 × 3 = 516

b) 784 : 8 = 98

Câu 11. Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:

a) 335 - 2 x 9 = 335 - 18 = 317

b) 228 - 40 : 5 = 228 - 8 = 220

Câu 12. Giải toán

Trước khi được Hùng cho thêm thì số bi của bạn Thái có là:

40 – 9 = 31 (viên bi)

Số bi ban đầu của Thái là:

31 + 14 = 45 (viên bi)

Đáp số: 45 viên bi.

Câu 13. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

6m 2dm = 60 dm + 2 dm = 62 dm.

4m 5cm = 400 cm + 5 cm = 405 cm.

7dm 4 mm = 700 mm + 4 mm = 704 mm.

3 giờ 10 phút = 180 phút + 10 phút = 190 phút.

2 giờ 30 phút = 120 phút + 30 phút = 150 phút.

7km 12 hm = 70 hm + 12 hm = 82 hm.

Em điền vào bảng như sau :

6m 2dm = 62dm

đ

3 giờ 10 phút = 310 phút

s

4m 5cm = 45cm

s

2 giờ 30 phút = 150 phút

đ

7dm 4mm = 704mm

đ

7km 12hm = 712hm

s

Câu 14. Tính nhanh

a) 4 × 126 × 25

= (4 × 25) × 126

= 100 × 126

= 12 600

b) (9 × 8 – 12 - 5×12) × (1 + 2 + 3 + 4 +5)

= (72 – 12 – 60) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)

= 0 × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)

= 0

>> Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023 Số 2

3.2. Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3

Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 Số 1

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN?

Ngày nghỉ, thỏ Mẹ bảo hai con:

- Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp!

Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:

- Trên đường đi, con có gặp ai không?

- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.

- Con có hỏi vì sao Sóc khóc không?

- Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.

Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa:

- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.

Thỏ Mẹ mỉm cười, nói:

- Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn!

(Theo Phong Thu)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ ? (0,5 điểm)

A. Thỏ Anh lên rừng hái hoa; Thỏ Em ra đồng kiếm nấm hương

B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Anh hái mười bông hoa.

C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.

Câu 2: Thỏ em làm gì khi đến đồng cỏ? (0,5 điểm)

A. Chạy nhảy tung tăng trên đồng cỏ.

B. Hái những bông hoa đẹp nhất.

C. Hái được mười bông hoa đẹp nhất.

Câu 3: Vì Sao Thỏ Anh đi hái nấm về muộn hơn Thỏ em? (0,5 điểm)

A. Vì Thỏ Anh đi đường xa hơn.

B. Vì Thỏ Anh bị lạc đường.

C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.

Câu 4: Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn? (0,5 điểm)

A. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ.

B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.

C. Vì Thỏ Anh hái được nhiều nấm hương.

Câu 5: Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh? (1 điểm)

Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc..................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

Câu 6: Nhập vai Thỏ Anh: Em hãy viết lời cảm ơn gửi đến Thỏ mẹ sau lời khen về việc làm của mình. (1 điểm)

..................................................................................................................

..................................................................................................................

Câu 7: Dấu gạch ngang ở các câu trong đoạn văn được dùng để làm gì? (0.5điểm)

Công dụng dấu gạch ngang:..................................................................

...................................................................................................................

Câu 8: Điền từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp với các hình ảnh trong bài sau: (0,5 điểm)

Giọt mưa: .................................................................................................

Bầu trời: ...................................................................................................

Câu 9: Đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)

..................................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Cánh rừng trong nắng

Khi nắng đã nhạt màu trên những vòm cây, chúng tôi ra về trong tiếc nuối. Trên đường, ông kể về những cánh rừng thuở xưa. Biết bao cảnh sắc hiện ra trước mắt chúng tôi: bày vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, đàn hươu nai xinh đẹp và hiền lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng.

(Vũ Hùng)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn nêu tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn

Đáp án:

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.

Câu 2: (0,5 điểm)

C. Hai được mười bông hoa đẹp nhất.

Câu 3: (0,5 điểm)

C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.

Câu 4: (0,5 điểm)

B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.

Câu 5: (1 điểm)

Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc: hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ được cho Sóc thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh.

Câu 6: (1 điểm)

Ví dụ: Con cảm ơn mẹ ạ, con sẽ tiếp tục phát huy ạ!, Con cảm ơn mẹ đã dành lời khen cho con ạ!,...

Câu 7: (0.5 điểm)

Công dụng dấu gạch ngang: đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.

Câu 8: (0.5 điểm)

Câu 9: (1 điểm)

Ví dụ: Mẹ đi làm từ sáng sớm, Bạn Lan thật xinh đẹp và dịu dàng,...

B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập (6 điểm)

Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo - Mẫu 1

Cô giáo đã dạy em năm lớp 2 là cô Thảo. Cô có mái tóc dài ngang lưng và khuôn mặt rất xinh đẹp. Cô luôn ân cần, dịu dàng và quan tâm đến chúng em. Trong mỗi giờ học, em luôn cảm thấy thích thú bởi lời giảng của cô. Có một lần bố mẹ em chưa kịp đến đón khi tan học, cô Thảo đã chở em về nhà. Mặc dù đã không học cô nữa nhưng em vẫn rất yêu quý cô Thảo. Em sẽ luôn nhớ đến người cô giáo đón em vào lớp 2.

Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo - Mẫu 2

Cô giáo mà em muốn kể là cô Hằng. Cô là cô giáo chủ nhiệm của em hồi lớp Một. Cô Hằng rất hiền và kiên nhẫn. Chính nhờ cô cầm tay em nắn nót từng nét chữ, mà giờ em mới có thể viết chữ đẹp như thế này. Em yêu quý cô Hằng nhiều lắm.

Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo - Mẫu 3

Mỗi người đều được đến trường, đều nhận được sự yêu thương của thầy cô, nhận được sự yêu quý của bạn bè. Thầy cô như một người cha, người mẹ thân thương mà suốt cuộc đời này tôi sẽ không bao giờ quên. Người mẹ thứ hai mà tôi đang nói đến ấy chính là cô Oanh – cô giáo chủ nhiệm lớp tôi năm lớp Hai. Cô có mái tóc dài suôn mượt và làn da trắng. Điều tôi thích nhất ở cô đó là cô luôn mỉm cười với chúng tôi mỗi ngày đến lớp. Cô là một người cô luôn yêu thương học sinh của mình, có trách nhiệm với công việc và luôn hăng say trong mỗi bài giảng khiến cho tôi và các bạn thích thú vô cùng mỗi khi nghe cô giảng. Cô ơi! Cô có biết rằng chúng em thương cô nhiều lắm không!

>> Xem thêm: Viết đoạn văn nêu tình cảm với thầy cô giáo hoặc một người bạn lớp 3

3.3. Đề thi Tiếng Anh học kì 1 lớp 3

Look at the pictures and complete the words

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Family and Friends

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Family and Friends

1. _ i _ _

2. c _ r l _

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Family and Friends

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Family and Friends

3. ele_ _ a _ t

4. _ _ n

Read and write Yes or No

1. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Family and Friends

This is your bag.

______________________

2. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Family and Friends

The kite is under the slide.

______________________

3. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 1 sách Family and Friends

It’s blue.

______________________

Write the words in the correct order

1. is/ pencil./ That/ her/

_______________________________________

2. That/ bag./ his/ is/

_______________________________________

3. long/ has/ black/ He/ has/ hair/./

_______________________________________

4. Do/ yogurt/ like/ you/ ?/

_______________________________________

5. do./ I/ Yes,/

_______________________________________

3.4. Đề thi Tin học học kì 1 lớp 3

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Con người thu nhận thông tin và đưa ra quyết định.

B. Thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định của con người.

C. Nhờ có thông tin mà chúng ta đưa ra quyết định.

D. Thông tin không có mối liên quan với quyết định của con người.

Câu 2: Phím F, J thuộc hàng phím nào?

A. Hàng phím trên.

B. Hàng phím dưới.

C. Hàng phím chứa dấu cách.

D. Hàng phím cơ sở.

Câu 3. Khi làm bài tập về nhà, bộ phận nào giúp em xử lí thông tin?

A. Tay

B. Mắt

C. Bộ não

D. Mũi

Câu 4. Chọn phát biểu không đúng?

A. Việc tìm đồ vật, dữ liệu sẽ nhanh hơn nếu chúng ta không phân loại, sắp xếp một cách hợp lí.

B. Việc phân loại, sắp xếp các đồ vật được thực hiện phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể.

C. Khi đã được phân loại, sắp xếp, để tìm đồ vật nào đó thì cần tìm đến ngăn chứa loại đó, sau đó dựa vào thứ tự sắp xếp để xác định vị trí đồ vật cần tìm.

D. Sơ đồ hình cây là một phương pháp để biểu diễn cách sắp xếp, phân loại.

Câu 5. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Trên internet ngoài thông tin về dự báo thời tiết em có thể xem các thông tin khác như lịch thi đấu bóng đá, truyện cổ tích…

B. Để nghe bài hát thiếu nhi ta nháy chuột vào biểu tượng Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) để mở trình duyệt web.

C. Để xem thông tin dự báo thời tiết của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia trên internet ta gõ địa chỉ: Khituongvietnam.gov.vn

D. Mọi thông tin trên internet đều là thông tin tin cậy.

Câu 6. Thiết bị sau có tên là gì?

Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

A. Thân máy

B. Chuột

C. Màn hình

D. Bàn phím

Câu 7. Thao tác Start/Power/Shut down dùng để làm gì?

A. Tắt máy tính

B. Khởi động lại máy tính

C. Tắt màn hình

D. Chuyển sang chế độ tiết kiệm điện

Câu 8. Có bao nhiêu loại máy tính thông dụng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Các phím nào được gọi là phím xuất phát? Tại sao các phím đó lại được gọi như vậy?

Câu 2. (1,5 điểm) Trong tủ quần áo của Khoa có: quần áo đi học, quần áo thể thao, quần áo ấm, áo sơ mi, quần dài, áo phông, quần soóc. Em hãy sơ đồ hình cây để giúp bạn Khoa sắp xếp tủ quần áo một cách hợp lí.

Câu 3. (3 điểm) Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng trong bảng dưới đây.

1. Sử dụng máy tính càng lâu thì càng có lợi cho sức khỏe.

2. Khi sử dụng máy tính, nên để mắt cách màn hình từ 50 cm đến 80 cm.

3. Nên dùng khăn ướt để lau màn hình, bàn phím, chuột, thân máy tính.

4. Dây cắm điện bị tuột nên em đã gọi người lớn để hỗ trợ.

5. Có thể vừa sử dụng máy tính vừa ăn, uống.

6. Để màn hình máy tính sao cho mắt hướng ra cửa sổ có ánh sáng chiếu vào.

Đáp án:

I. Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

D

C

A

D

B

A

D

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

Các phím xuất phát gồm A, S, D, FJ, K, L, ; trên hàng phím cơ sở. Các phím này được gọi là phím xuất phát vì ban đầu khi gõ, các ngón tay sẽ đặt ở các phím này. Từ các phím xuất phát này, tay người gõ sẽ dễ dàng di chuyển lên hàng phím phía trên hay phía dưới.

Câu 2. (1,5 điểm)

Sơ đồ hình cây mô tả cách sắp xếp tủ quần áo:

Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

Câu 3. (3 điểm)

1. Sử dụng máy tính càng lâu thì càng có lợi cho sức khỏe.

2. Khi sử dụng máy tính, nên để mắt cách màn hình từ 50 cm đến 80 cm.

3. Nên dùng khăn ướt để lau màn hình, bàn phím, chuột, thân máy tính.

4. Dây cắm điện bị tuột nên em đã gọi người lớn để hỗ trợ.

5. Có thể vừa sử dụng máy tính vừa ăn, uống.

6. Để màn hình máy tính sao cho mắt hướng ra cửa sổ có ánh sáng chiếu vào.

Ma trận đề thi cuối học kì 1 môn Tin học lớp 3

Chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng số câu

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TN

Số câu TL

TN

TL

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

CĐ 1: Máy tính và em

Bài 1. Thông tin và quyết định

1

1

5%

Bài 2. Xử lí thông tin

1

1

5%

Bài 3. Máy tính – những người bạn mới

2

2

10%

Bài 4. Làm việc với máy tính

1

1

(3 đ)

1

1

35%

Bài 5. Tập gõ bàn phím

1

1

(1,5 đ)

1

1

20%

CĐ B. Mạng máy tính và Internet

Bài 6. Xem tin và giải trí trên Internet

1

1

5%

CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

Bài 7. Sắp xếp để dễ tìm

1

1

(1,5 đ)

1

1

20%

Tổng

7

1

1

2

8

3

100%

Tỉ lệ %

35%

35%

30%

40%

60%

Tỉ lệ chung

70%

30%

3.5. Đề thi Công nghệ học kì 1 lớp 3

TRƯỜNG TIỂU HỌC……….

LỚP: 3/...

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I NĂM HỌC 2022 – 2023
NGÀY: ... /..../ ....

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 3

Thời gian: 40 phút

PHẦN 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Các sản phẩm nào dưới đây là sản phẩm của công nghệ ?

A. Nồi cơm điện, đèn học, quạt điện

B. Rừng thông, tảng đá, cá heo

C. Mặt trời, con hổ, quả dừa

Câu 2: Quan sát hình ảnh dưới đây, mô tả tác dụng của sản phẩm công nghệ?

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3

A. Tủ lạnh có tác dụng làm lạnh, giữ đồ ăn được lâu hơn.

B. Chứa được nhiều đồ ăn.

C. Tạo ra nước uống.

Câu 3: Những loại quạt điện thông dụng là:

A. Quạt bàn, quạt trần.

B. Quạt bàn, quạt trần, quạt hơi nước.

C. Quạt bàn, quạt đứng, quạt trần, quạt hơi nước.

Câu 4: Tác dụng của máy thu thanh là:

A. Thu tín hiệu từ đài phát thanh, chuyển tín hiệu phát thanh thành âm thanh, phát âm thanh ra loa phục vụ nghe các chương trình tin tức, học tập và giải trí.

B. Thu tín hiệu từ đài phát thanh, chuyển tín hiệu phát thanh thành âm thanh.

C. Chuyển tín hiệu phát thanh thành âm thanh, phát âm thanh ra loa phục vụ nghe các chương trình tin tức, học tập và giải trí.

Câu 5: Ti vi có tác dụng gì?

A. Chuyển thành hình ảnh và âm thanh, phục vụ xem tin tức, giáo dục và giải trí.

B. Thu tín hiệu truyền hình qua ăng ten hoặc cáp truyền hình, chuyển tín hiệu thành hình ảnh và âm thanh, phát hình ảnh ra màn hình và âm thanh ra loa để phục vụ xem các chương trình tin tức, giáo dục và giải trí.

C. Thu tín hiệu truyền hình, chuyển hình ảnh và âm thanh.

PHẦN 2: Tự luận

Câu 6: Ghi tên các bộ phận của đèn học:

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3

Câu 7: Hành động nào gây mất an toàn khi sử dụng đèn học?

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Câu 8: Tình huống nào có thể gây mất an toàn khi sử dụng quạt điện?

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Câu 9: Kể tên 1 chương trình phát thanh thiếu nhi của đài phát thanh.

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Câu 10: Chúng ta cần lựa chọn vị trí ngồi xem ti vi và góc nhìn như thế nào cho thích hợp?

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo

Mỗi câu trả lời đúng đạt 1đ.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

A

C

A

B

Câu 6: Ghi đúng tên 1 bộ phận đúng đạt 0,5đ.

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3

Câu 7: Mỗi đáp án đúng đạt 1đ, có thể viết 1 trong 4 đáp án sau:

  • Để ánh sáng đèn chiếu vào mắt.
  • Chạm vào bóng đèn khi đang sử dụng.
  • Rút phích cắm điện bằng cách kéo dây nguồn.
  • Tháo bóng đèn khi không có sự hướng dẫn của người lớn.

Câu 8: Mỗi đáp án đúng đạt 1đ, có thể viết 1 trong 4 đáp án sau:

  • Chạm tay hoặc đồ vật vào cánh quạt khi đang quay.
  • Quạt rung lắc, kêu to hoặc không quay khi bật công tắc.
  • Bật quạt hướng thẳng vào người trong thời gian dài.
  • Quạt để gần các đồ vật dễ bị cuốn vào cánh quạt.

Câu 9: Mỗi đáp án đúng đạt 1đ

Chương trình phát thanh mà người thân em thường nghe và nội dung:

  • Bản tin thời sự: thông tin thời sự trong nước và quốc tế.
  • Xã hội chuyển động: cập nhật tin tức xã hội, các điểm nóng và sự kiện quan trọng.
  • Sự kiện thể thao: tin tức thể thao trong nước và quốc tế.

Một số chương trình phát thanh dành cho thiếu nhi: ca nhạc thiếu nhi, đọc truyện dài kì, đố vui,...

Câu 10: Mỗi đáp án đúng đạt 1đ

Ví dụ: Chúng ta cần ngồi đối diện với ti vi, ngồi xem vừa với khoảng cách và tầm mắt khi xem.

Lưu ý: Tùy vào câu trả lời của học sinh hợp lý và phù hợp với câu hỏi thì giáo viên vẫn cho điểm tương ứng.

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn 15 đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2022 - 2023. Ngoài đề thi học kì 1 lớp 3 có đáp án trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
72
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

    Xem thêm